intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Suy tim và bệnh lý mạch vành - Ts Ngô Minh Hùng

Chia sẻ: ViLichae ViLichae | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:48

30
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Suy tim và bệnh lý mạch vành gồm các nội dung: Xu hướng tử vong do bệnh tim mạch, biến cố tim mạch tái phát sau NMCT, tần suất suy tim, đánh giá suy tim trong NMCT, điều trị suy tim sau nhồi máu cơ tim,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Suy tim và bệnh lý mạch vành - Ts Ngô Minh Hùng

  1. Suy tim và bệnh lý mạch vành Ts Ngô Minh Hùng Khoa Tim mạch Can thiệp, BVCR
  2. Types of CMs Overview1-5 Ischemic CM* LV dysfunction as a result of a • Ischemic CM chronic lack of oxygen due to CAD • Dilated CM (Mostly idiopathic CM) Non-ischemic CM • Restrictive CM Myocardial disorder in which the • Hypertrophic CM heart muscle is structurally and functionally abnormal • Arrhythmogenic non-ventricular CM Not related to CAD • Hypertensive CM* Other CMs • Stress-induced ("Takotsubo") CM Do not fit well into the general • Chemotherapy-induced CM classifications • Peripartum CM • LV non-compact *As per AHA and ESC classification (under the auspices of the Working Group on Myocardial and Pericardial Diseases), the cardiomyopathies were classified to specify only non-ischemic CM and excludes ischemic CM (myocardial involvement secondary to coronary artery disease), systemic hypertension, and valvular and congenital heart disease. CM, cardiomyopathy; CAD, coronary artery disease; LV, left ventricle. 1. Elliott P, et al. Eur Heart J. 2008;29:270–6; 2. Morrow DA, et al. Braunwald's Heart Disease: A Textbook of Cardiovascular Medicine. 9th ed. 2011;chap 57. 3. Yancy, et al. Circulation. 2013;128:e240-e327; 4. https://www.healthline.com/health/ischemic-cardiomyopathy#causes 5. Shore S, et al. J Am Coll Cardiol HF 2015;3:906–16 2
  3. Ischemic cardiomyopathy 1,2 Defined as LV systolic dysfunction Defined as LV systolic dysfunction with one or more of the following: • a history of prior myocardial revascularization or MI • >75% stenosis in the left main stem or left anterior descending artery • ≥2 vessels with a >75% stenosis • A spectrum of pathophysiological states, ranging from myocardial stunning, hibernation and scarring Pathophysiological Mechanisms • Include depletion of ATP • Reduction in the sensitivity to calcium and oxygen-free radical generation • Resulting in abnormal function of the sarcoplasmic reticulum Myocardial infarction CAD, coronary artery disease; LV, left ventricle; HFrEF, heart failure with reduced ejection fraction; IHD, ischemic heart disease; MI, myocardial infarction. 1. Briceno N, et al. Heart. 2016;102:397–406; 2.Vedin O et al. Circ Heart Fail. 2017;10:e003875. 3
  4. Xu hướng tử vong do bệnh tim mạch ở Mỹ, giai đoạn: 1979–2011) Footnote Mozaffarian D et al. Circulation. 2015;131:e29-e322. 5
  5. Biến cố tim mạch tái phát sau NMCT 5 năm sau NMCT: — tuổi từ 45 đến 64: 11% BN nam da trắng, 18% BN nữ da trắng, 22% BN nam da đen, và 28% BN nữ da đen sẽ chết. — tuổi trên 65: 46% BN nam da trắng, 53% BN nữ da trắng, 54% BN nam da đen, và 58% BN nữ da đen sẽ chết. *Represents prevalence in 2012 in patients ≥20 years of age. †Percentages are rates based on age and gender. ‡ ≥45 years of age Mozaffarian D et al. Circulation. 2015;131:e29-e322.
  6. Bảng điểm nguy cơ về tử vong 5 năm sau PCI Boven N, et al. Development and validation of a risk model for long-term mortality after percutaneous coronary intervention: The IDEA-BIO Study Catheter Cardiovasc Interv. 2017;1–10.
  7. Ca lâm sàng minh họa • Bệnh nhân: Trương Trung S. nam, 71 tuổi • YTNCTM: THA, RLLP máu, hút thuốc lá (ex) • Chẩn đoán: Nhồi máu cơ tim cũ vùng hoành đã đặt stent (DES, RCA 2015), hở van hai lá 2/4, THA, rung cuồng nhĩ, suy tim NYHA II, phình động mạch chủ bụng, RLLP máu, viêm dạ dày
  8. Con đường dẫn đến suy tim
  9. Overactivation of the RAAS and SNS is detrimental in HFrEF and underpins the basis of therapy Natriuretic peptide system1 Sympathetic nervous system NPRs NPs Epinephrine α1, β1, β2 Norepinephrine receptors Vasodilation Vasoconstriction Blood pressure RAAS activity Sympathetic tone Vasopressin Natriuresis/diuresis Heart rate HFrEF SYMPTOMS Vasopressin & Contractility Aldosterone PROGRESSION Fibrosis Renin-angiotensin- Hypertrophy aldosterone-system • The crucial importance of the RAAS is supported by the Ang II AT1R beneficial effects of ACEIs, ARBs and MRAs1 Vasoconstriction • Benefits of β-blockers indicate that the SNS also plays a Blood pressure key role1 Sympathetic tone 1. McMurray et al. Eur Heart J 2012;33:1787–847; Figure References: Levin et al. N Engl J Med Aldosterone 1998;339:321–8; Nathisuwan & Talbert. Pharmacotherapy 2002;22:27–42; Kemp & Conte. Cardiovascular Hypertrophy Pathology 2012;365–71; Fibrosis Schrier & Abraham. N Engl J Med 2009;341:577–85 ACEI: angiotensin-converting-enzyme inhibitor; Ang: angiotensin; ARB: angiotensin receptor blocker; AT1R: angiotensin II type 1 receptor; MRA: mineralocorticoid receptor antagonist; NPs: natriuretic peptides; NPRs: natriuretic peptide receptors; RAAS: renin-angiotensin-aldosterone system; SNS: sympathetic nervous system
  10. Do diễn tiến tự nhiên của suy tim, bệnh nhân không thể được xem là “ổn định” • Tần suất mất bù và nguy cơ tử vong gia tăng,1–5 với những đợt cấp và đột tử xảy ra vào bất kì thởi điểm nào Suy giảm mạn tính1 Chức năng tim và chất lượng sống Tử vong Mất bù/ nhập viện Diễn tiến bệnh 11 1. Adapted from Gheorghiade et al. Am J Cardiol 2005;96:11G–17G; 2. Ahmed et al. Am Heart J 2006;151:444–50; 3. Gheorghiade and Pang. J Am Coll Cardiol 2009;53:557–73; 4. Holland et al. J Card Fail 2010;16:150–6; 5. Muntwyler et al. Eur Heart J 2002;23:1861–6
  11. Triệu chứng suy tim nặng lên làm tăng nguy cơ biến chứng và tử vong Triệu chứng và dấu hiệu suy tim nặng lên đưa đến phải nhập viện làm gia tăng nguy cơ tái nhập viện và tử vong1 6X nguy cơ tử vong chung đối với bệnh nhân có triệu chứng cần nhập viện do suy tim1 5X nguy cơ tử vong chung trên bệnh nhân có triệu chứng suy tim nặng lên1 12 HFrEF=suy tim có phân suất tống máu giảm 1. Okumura et al. Circulation 2016;133:2254–62
  12. Ca lâm sàng • LVDd: 60mm • LVDs: 52mm • EF: 25% • MR: 2/4 • RWMA
  13. Cả NMCT có ST chênh lên và không chênh lên đều gây ra suy tim
  14. Suy tim có thể xuất hiện khi nhập viện, trong thời gian nằm viện hoặc sau xuất viện NMCT Suy tim khi Suy tim trong Suy tim sau nhập viện thời gian khi xuất viện nằm viện Đặc tính của Đặc tính Bệnh cơ tim bệnh nhân vùng nhồi thiếu máu cụ máu bộ mãn - Tình trạng mất Mất cơ tim cơ tim Tuổi Tái cấu trúc -Biến chứng cơ Bệnh lý đi học Cơ tim ngủ kèm đông -Tình trạng cơ tim choáng váng Clin. Cardiol. 34, 7, 410–414 (2011) Published online in Wiley Online Library (wileyonlinelibrary.com) DOI:10.1002/clc.20922
  15. Tần suất diến tiến đến suy tim có khác nhau ở các độ tuổi Kết quả 1 năm theo dõi 896 bệnh nhân với chẩn đoán NMCT cấp Torabi A, et al. Development of heart failure after myocardial infarction J Geriatr Cardiol 2014; 11: 1−12. doi: 10.3969/j.issn.1671- 5411.2014.01.002
  16. Nhiều yếu tố ảnh hưởng lên tiên lượng suy tim nội viện và sau xuất viện Macedonian Journal of Medical Sciences. 2016 Sep 15; 4(3):435-438. http://dx.doi.org/10.3889/oamjms.2016.101
  17. Đánh giá suy tim trong NMCT • Triệu chứng: • Nhiều bn có rối loạn chức năng thất trái nhưng ít triệu chứng và ngược lại. • Nguy cơ trên những bệnh nhân không có triệu chứng tương đương với nhóm có triệu chứng • LVSD qua Echo: có thể đánh giá được tình trạng rối loạn chức năng, vận động vùng • NT-ProBNP: giúp chẩn đoán và có ý nghĩa tiên lượng, nhất là trên bn không có triệu chứng European Heart Journal (2012) 33, 2001–2006 doi:10.1093/eurheartj/ehq509 http://dx.doi.org/10.1136/hrt.2005.062026 Heart 2005;91(Suppl II):ii7–ii13. doi: 10.1136/hrt.2005.062026
  18. Vai trò của các yếu tố tiên lượng Natriuretic peptide: Là một phương pháp đơn giản để đánh giá chức năng tim ( tuy nồng độ phụ thuộc chức năng thận). Giúp phân tầng nguy cơ bệnh xác định loại bn cần điều trị tích cực Tăng nồng độ NT-proBNP sau nhồi máu có tiên lượng xấu. Khả năng tiên đoán dự hậu xấu là độc lập, bổ trợ cho LVSD. Kết hợp của chẩn đoán hình ảnh tim, peptide natriuretic nghiệm pháp gắng sức cung cấp một chiến lược mạnh mẽ cho việc hoạch định rủi ro. chỉ có LVSD hoặc NT-proBNP tăng đơn độc: tiên LVSD và NTproBNP tăng có lượng trung gian dự hậu tồi tệ nhất • NT- • LVSD • Booth mediaum medium worst ProBNP http://dx.doi.org/10.1136/hrt.2005.062026
  19. Tiên lượng dự hậu xấu của suy tim xuất hiện trong thời gian nằm viện HF with LVSD suy tim có triệu increasing chứng không kèm LVSD vẫn HF without LVSD có tiên lượng kém Transient Symptom http://dx.doi.org/10.1136/hrt.2005.062026 Heart 2005;91(Suppl II):ii7–ii13. doi: 10.1136/hrt.2005.062026 European Journal of Heart Failure (2016) 18, 46–53 doi:10.1002/ejhf.416
  20. CLINICAL TRIALS 21
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2