Bài giảng Chẩn đoán và điều trị suy tim ở người cao tuổi
lượt xem 4
download
Nội dung bài giảng trình bày sinh lý của bệnh suy tim, chẩn đoán suy tim và quy trình chẩn đoán suy tim. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung bài giảng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Chẩn đoán và điều trị suy tim ở người cao tuổi
- CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM Ở NGƯỜI CAO TUỔI ThsBs. Hà Thị Vân Anh Khoa Khám Bệnh Bệnh viện Lão Khoa TƯ
- Định nghĩa: o“Suy tim là một hội chứng lâm sàng phức tạp, là hậu quả của tổn thương thực thể hay rối loạn chức năng của tim, dẫn đến tâm thất không đủ khả năng tiếp nhận máu (suy tim tâm trương) hoặc tống máu (suy tim tâm thu)”.
- Dịch tễ học Suy Tim
- Dịch tễ học Suy Tim Tỷ lệ Suy Tim theo tuổi và giới ước tính đến năm 2037 ở Mỹ
- Sinh lý bệnh của Suy Tim 1. The responsibilities of Investigator to ensure the safety of patients, as mentioned in ICH-GCP 2. Circular 6586/BYT-K2ĐT issued date 02 Oct 2012 (Administration of Science Technology and Training, Ministry of Health): Guidance about recording, handling and reporting Serious Adverse Events (SAEs) in clinical trials in Vietnam 3. Regulations of the Drug Administration of Vietnam for current pharmaceutical products 4. Safety reporting process of Sanofi used for all countries
- Phân loại Suy Tim Phân loại PSTM Mô tả Suy Tim với ≤ 40% Còn gọi là suy tim tâm thu. Các NCLS ngẫu nhiên chính thu PSTM giảm nhận những BN có PSTM giảm và chỉ những BN này được chứng minh hiệu quả của điều trị cho đến thời điểm hiện nay . Suy Tim với ≥ 50% Còn được gọi là suy tim tâm trương. Có một vài tiêu chuẩn PSTM bảo tồn khác được sử dụng để xác định suy tim PSTM bảo tồn. Chẩn đoán suy tim PSTM bảo tồn là một thử thách bởi vì phần lớn là chẩn đoán loại trừ những nguyên nhân ngoài tim khác gây triệu chứng giống suy tim. Đến nay các phương pháp điều trị hiệu quả chưa được xác nhận. Suy Tim với 41% đến 49% Những BN này rơi vào ranh giới hoặc ở nhóm trung gian. Đặc PSTM bảo tồn điểm lâm sàng, điều trị và tiên lượng tương tự nhóm suy tim giới hạn PSTM bảo tồn. Suy Tim với > 40% Một số ít BN suy tim PSTM bảo tồn trước đó có PSTM giảm. PSTM bảo tồn Những BN này có PSTM cải thiện hoặc hồi phục, trên lâm sàng cải thiện cần phân biệt với các BN có PSTM giảm hoặc bảo tồn kéo dài. Cần có thêm nhiều nghiên cứu hơn cho những BN này.
- Phân độ Suy Tim Giai đoạn Suy tim theo ACC/ AHA Phân độ Suy tim theo NYHA Có nguy cơ cao suy tim song A không có bệnh tim thực tổn hoặc không có biểu hiện suy tim Có bệnh tim thực tổn nhưng I Không có triệu chứng cơ năng B không có biểu hiện suy tim II Có triệu chứng khi gắng sức vừa Bệnh tim thực tổn đã hoặc đang C III Có triệu chứng khi gắng sức nhẹ có biểu hiện suy tim Suy tim kháng trị, đòi hỏi phải có D IV Có triệu chứng ngay cả lúc nghỉ các biện pháp điều trị đặc biệt
- Chẩn đoán Suy Tim
- Chẩn đoán Suy Tim (ESC 2016) Tiêu chuẩn Suy Tim EF giảm Suy Tim với EF bảo Suy Tim với EF bảo tồn giới hạn tồn 1 Triệu chứng ± dấu hiệu (dấu hiệu có Triệu chứng ± dấu hiệu Triệu chứng ± dấu hiệu thể không có trong giai đoạn sớm của (dấu hiệu có thể không (dấu hiệu có thể không suy tim hoặc ở những BN đã điều trị có trong giai đoạn sớm có trong giai đoạn sớm lợi tiểu) của suy tim hoặc ở những của suy tim hoặc ở những BN đã điều trị lợi tiểu) BN đã điều trị lợi tiểu) 2 EF < 40% EF 40-49% EF ≥ 50% 3 1.Peptide lợi niệu Na tăng 1.Peptide lợi niệu Na tăng (BNP > 35 pg/ml, NT- (BNP > 35 pg/ml, NT- proBNP > 125 pg/ml) proBNP > 125 pg/ml) 2.Có ít nhất 1 trong các 2.Có ít nhất 1 trong các tiêu chuẩn thêm vào sau: tiêu chuẩn thêm vào sau: a. Dày thất trái và/hoặc a. Dày thất trái và/hoặc lớn nhĩ trái lớn nhĩ trái b. RL chức năng tâm b. RL chức năng tâm trương trương
- Quy trình chẩn đoán Suy Tim (ESC 2016)
- Các giai đoạn trong sự tiến triển của Suy Tim cùng biện pháp điều trị BTM: bệnh tim mạch; TCCN: triệu chứng cơ năng; ĐTĐ: đái tháo đường; THA: tăng huyết áp; XVĐM: xơ vữa động mạch; RLLM: rối loạn Lipid máu; NMCT: nhồi máu cơ tim; UCMC: ức chế men chuyển; AGII: angiotensin II
- Các giai đoạn trong sự tiến triển của Suy Tim cùng biện pháp điều trị BTM: bệnh tim mạch; TCCN: triệu chứng cơ năng; ĐTĐ: đái tháo đường; THA: tăng huyết áp; XVĐM: xơ vữa động mạch; RLLM: rối loạn Lipid máu; NMCT: nhồi máu cơ tim; UCMC: ức chế men chuyển; AGII: angiotensin II
- Mục tiêu của điều trị Suy Tim 1. Làm giảm triệu chứng 2. Ổn định huyết động 3. Nâng cao chất lượng cuộc sống 4. Giảm số lần phải điều trị nội trú 5. Phòng ngừa đột tử do Suy Tim 6. Kéo dài tuổi thọ
- Điều trị Suy Tim Thay đổi lối sống Điều trị cơ bản Điều trị Suy Tim Điều trị biến chứng và dự Kiểm soát nhịp phòng biến chứng
- Biện pháp không dùng thuốc • Hạn chế muối : Hạn chế muối 2 – 3 g/ngày (30 kg/m2) giúp ngăn tiến triển suy tim, giảm triệu chứng và cải thiện tình trạng sức khỏe.
- Điều trị Suy Tim (ESC 2016)
- Thuốc ức chế men chuyển Cơ chế tác động của thuốc ức chế men chuyển
- Các thuốc ACE thường được dùng (ESC 2016) Thuốc Liều khởi đầu (mg) Liều đích (mg) Captopril 6,25mg x 3 lần/ngày 50mg x 3 lần/ngày Enalapril 2,5mg x 2 lần/ngày 20mg x 2 lần/ngày Lisinopril 2,5mg-5,0mg x 1 lần/ngày 20mg-35mg x 1 lần/ngày Ramipril 2,5mg x 1 lần/ngày 10mg x 1 lần/ngày
- Thuốc ức chế men chuyển Chứng cứ: (Loại I, MCC:A) • Có lợi trong tất cả các giai đoạn suy tim • Giảm nguy cơ suy tim (ở các bệnh nhân có nguy cơ cao: ĐTĐ, NMCT cũ, rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng) • Giảm biến cố thiếu máu cục bộ • Chậm tiến triển bệnh • Cải thiện khả năng gắng sức • Giảm tỷ lệ nhập viện và tử vong do suy tim (CONSENSUS và SOLVD)
- Thuốc ức chế men chuyển Chỉ định: Tất cả BN có EF ≤ 40 %, không kể triệu chứng Là lựa chọn hàng đầu Chống chỉ định: • Phụ nữ có thai •Tiền sử phù mạch khi dùng ƯCMC • Hẹp động mạch thận 2 bên • Hẹp ĐMC nặng • Suy Thận nặng: Creatinin máu > 220 µmol/l (> 2,5 mg/dl) • Tăng Kali huyết: Kali máu > 5 mmol/l
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị đột quỵ - ĐH Y dược TPHCM
60 p | 362 | 60
-
Bài giảng Chẩn đoán và xử trí đột quỵ - TS. Tạ Mạnh Cường
0 p | 134 | 18
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị suy tim mạn - ThS. BS. Nguyễn Thùy Châu
35 p | 107 | 13
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị suy tim do tăng huyết áp
31 p | 98 | 9
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị suy tim do tăng huyết áp - PGS.TS. Phạm Nguyễn Vinh
31 p | 88 | 6
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị Basedow
63 p | 46 | 6
-
Bài giảng chẩn đoán và điều trị hôn mê hạ đường huyết
17 p | 46 | 5
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị viêm gan vi rút B - TS. Nguyễn Văn Dũng
74 p | 9 | 4
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị COPD giai đoạn ổn định - TS. Phan Thu Phương
53 p | 30 | 4
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị COPD giai đoạn ổn định - PGS.TS. Phan Thu Phương
68 p | 61 | 3
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị sớm COPD: Từ nghiên cứu tới thực hành - Ts. Nguyễn Văn Thành
59 p | 41 | 3
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị Gerd và Dyspepsia
62 p | 48 | 3
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị bệnh động mạch ngoại vi - PGS.TS. Phạm Nguyễn Vinh
75 p | 10 | 2
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị bệnh cơ tim dãn nở không thiếu máu cục bộ - PGS. Phạm Nguyễn Vinh
41 p | 2 | 2
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị bệnh động mạch vành mạn - PGS.TS. Phạm Nguyễn Vinh
48 p | 4 | 2
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị bóc tách động mạch chủ (cập nhật 2016) - PGS.TS. Phạm Nguyễn Vinh
57 p | 9 | 2
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị hội chứng động mạch vành cấp không ST chênh lên - PGS.TS. Phạm Nguyễn Vinh
41 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn