intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chẩn đoán và điều trị COPD giai đoạn ổn định - PGS.TS. Phan Thu Phương

Chia sẻ: ViLichae ViLichae | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:68

62
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chẩn đoán và điều trị COPD giai đoạn ổn định do PGS.TS. Phan Thu Phương biên soạn gồm các nội dung chính sau: Sinh bệnh học COPD, diễn biến copd, các yếu tố nguy cơ gây COPD, triệu chứng lâm sàng của COPD, chẩn đoán xác định COPD, chức năng hô hấp, định hướng điều trị COPD theo kiểu hình,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chẩn đoán và điều trị COPD giai đoạn ổn định - PGS.TS. Phan Thu Phương

  1. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
  2. Theo WHO  COPD là NN gây tử vong hàng thứ 3 tại Việt Nam chỉ sau đột quỵ và bệnh tim thiếu máu cục bộ  25000 ca tử vong/năm và nhiều hơn người chết vì tai nạn giao thông, và vẫn đang gia tăng (1) Country statistics and global health estimates by WHO and UN partners (2015). Link: http://www.who.int/gho/countries/vnm.pdf
  3. ĐỊNH NGHĨA  COPD: bệnh thường gặp, có thể dự phòng và điều trị được, đặc trưng triệu chứng hô hấp va tắc nghẽn đường thở, tiến triển nặng dần, liên quan tới phản ứng viêm bất thường của phổi bởi các phần tử và khí độc hại  Các đợt cấp và bệnh đồng mắc góp phần vào mức độ nặng ở mỗi BN Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease 2018
  4. SINH BỆNH HỌC COPD
  5. DIỄN BIẾN COPD
  6. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY COPD Yếu tố nguy cơ của COPD  Yếu tố môi trường: - Hút thuốc chủ động và thụ động - Ô nhiễm môi trường trong nhà và ngoài: khói bếp, bụi, khí thải công nghiệp - Nghề nghiệp Yếu tố nội tại: - Thiếu hụt men anpha 1 antitrypsine - Tăng tính phản ứng phế quản - Bất thường trong QT trưởng thành của phổi
  7. THUỐC LÁ LÀ NGUYÊN NHÂN CHÍNH CỦA >90% BỆNH NHÂN COPD
  8. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA COPD  Triệu chứng lâm sàng: - Ho, khạc đờm mạn tính - Thường khạc đờm về buổi sáng - Khó thở tăng dần  Thăm khám có thể có hoặc không: - Lồng ngực hình thùng, gõ vang - RRFN giảm, ran rít ran ngáy, ran nổ… - Các triệu chứng của tâm phế mạn
  9. CNHH CỦA BỆNH NHÂN COPD Rối loạn thông khí tắc nghẽn không hồi phục hoàn toàn RRR FEV1/FVC < 70% SAU TEST HPPQ Lưu lượng đỉnh ・ Bình thường Lưu lượng V50 COPD tiến triển ・ V25 COPD Thể tích
  10. CNHH CỦA BỆNH NHÂN COPD
  11. CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
  12. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH COPD LÂM SÀNG YẾU TỐ NGUY CƠ Ho kéo dài tái đi tái lại Hút thuốc lá, thuốc lào Khạc đờm kéo dài Tiếp xúc nghề nghiệp Khó thở gắng sức Ô nhiễm môi trường RLTKTN không hồi phục sau nghiệm pháp giãn phế quản chỉ số Gaensler (FEV1/FVC) < 70%
  13. CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ NẶNG BPTNMT  Mức độ hạn chế luồng khí thở  Ảnh hưởng của bệnh đến TT sức khỏe chung  Nguy cơ các biến cố trong tương lai - Mức độ tắc nghẽn - Độ nặng của triệu chứng - Nguy cơ nặng của bệnh (tiền sử đợt cấp/năm trước) - Bệnh đồng mắc
  14. CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ NẶNG BPTNMT Mức độ tắc nghẽn đường thở Mức độ rối loạn thông khí tắc nghẽn Giá trị FEV1 sau test giãn PQ Mức độ I (nhẹ) FEV1 ≥ 80% trị số lý thuyết Mức độ II (trung bình) 50% ≤ FEV1 < 80% trị số lý thuyết Mức độ III (nặng) 30% ≤ FEV1 < 50% trị số lý thuyết Mức độ IV (rất nặng) FEV1 < 30% trị số lý thuyết Đánh giá triệu chứng và sự ảnh hưởng: • Thang điểm mMRC ≥ 2 điểm  nhiều triệu chứng • CAT ≥ 10  ảnh hưởng nhiều Đánh giá nguy cơ đợt cấp (tiền sử đợt cấp trong năm trước): • < 1 đợt cấp (nhẹ, không nhập viện, không sử dụng kháng sinh và/hoặc corticosteroid)  nguy cơ thấp • ≥ 2 TB hoặc > 1 đợt cấp nặng phải nhập viện, hoặc đợt cấp TB phải sử dụng kháng sinh và/hoặc corticosteroid)  nguy cơ cao
  15. ĐÁNH GIÁ TRIỆU CHỨNG  Test đánh giá COPD (CAT): 8 câu hỏi đánh giá về suy giảm sức khỏe của BN COPD (http://catestonline.org)  Bộ câu hỏi CCQ: được phát triển để bệnh nhân COPD tự đánh giá kiểm soát lâm sàng (http://www.ccq.nl)  Thang điểm khó thở mMRC: cách tiếp cận đánh giá tình trạng sức khỏe và nguy cơ tử vong trong tương lai Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease 2015
  16. LƯỢNG GIÁ: MỨC ĐỘ NẶNG Khó thở khi gắng sức mạnh 0 Khó thở khi đi vội trên đường bằng 1 hoặc đi lên dốc nhẹ Đi bộ chậm hơn người cùng tuổi vì khó thở hoặc phải dừng lại để thở khi 2 2 đi cùng với tốc độ của người cùng 2 tuổi trên đường bằng 1 2 Phải dừng lại để thở khi đi bộ khoảng 1 3 100 m hay vài phút trên đường bằng 0 0 Khó thở nhiều đến nỗi không thể ra 1 4 khỏi nhà, khi thay quần áo 9
  17. DƯỚI PHÂN NHÓM COPD Tăng áp Giảm thời Giãn ĐM phổi gian sống phế quản thêm Tăng tần Viêm Vi khuẩn suất đợt hệ thống ký sinh cấp Alice M. Turner et al. Eur Respir Rev 2015;24:283-298 ©2015 by European Respiratory Society
  18. ĐÁNH GIÁ THEO NHÓM ABCD Chẩn đoán xác định Đánh giá giới hạn Đánh giá triệu chứng/ bằng hô hấp ký đường dẫn khí nguy cơ đợt cấp Tiền sử đợt cấp FEV1 ≥ 2 hoặc Sau giãn phế quản (%dự đoán) ≥ 1 dẫn đến nhập viện C D FEV1/FVC < 0.7 GOLD 1 ≥ 80 GOLD 2 50 – 79 0 hoặc 1 GOLD 3 30 – 49 (không dẫn đến nhập viện) A B GOLD 4 < 30 mMRC 0 – 1 mMRC ≥ 2 CAT < 10 CAT ≥ 10 Nhóm A: nguy cơ thấp ít triệu chứng Triệu chứng Nhóm B: nguy cơ thấp nhiều triệu chứng Nhóm C: nguy cơ cao, ít triệu chứng Nhóm D: nguy cơ cao, nhiều triệu chứng © 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
  19. CHỨC NĂNG HÔ HẤP  Chẩn đoán xác định  Đánh giá mức độ nặng của tắc nghẽn  Đánh giá mức độ suy giảm chức năng thông khí  Đánh giá theo dõi: - Quyết định phác đồ điều trị: đặc điểm của TC - Chẩn đoán phân biệt: TC không phù hợp với mức độ tắc nghẽn đường thở - Điều trị không dùng thuốc
  20. VÒNG XOẮN BỆNH LÝ TRONG COPD Đợt kịch phát COPD: Tình trạng nặng hơn của các triệu chứng, làm giảm chất lượng cuộc sống bệnh nhân, tăng chi phí điều trị và trường hợp nặng có thể dẫn đến tử vong Tác hại của đợt kịch phát:  Tăng nhanh tốc độ sụt giảm CNHH  Làm xấu đi tiến triển của bệnh  Ảnh hưởng lên sinh hoạt hàng ngày và CLCS  Tăng tử vong  Tăng chi phí y tế Suissa S. et al, Thorax 2012;67:957-963
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0