LOGO

Chương 6:

Dự báo và hoạch định

tài chính doanh nghiệp

Chương 6

Tầm quan trọng và nội dung hoạch định TCDN Dự báo doanh thu Lập báo cáo kết quả kinh doanh dự kiến Lập bảng cân đối kế toán dự kiến Lập kế hoạch lưu chuyển tiền

Tầm quan trọng và nội dung của hoạch định TCDN

Tầm quan trọng hoạch định TCDN Nội dung hoạch định TCDN

Tầm quan trọng hoạch định TCDN

Khái niệm:

Hoạch định TCDN (lập kế hoạch tài chính) là tập hợp những dự định về việc tổ chức huy động và sử dụng vốn, nhằm đạt được mục tiêu của DN trong tương lai. Nói cách khác, hoạch định tài chính là việc lập hồ sơ tổng hợp các dự báo về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong tương lai.

Tầm quan trọng hoạch định TCDN

 Hoạch định tài chính giúp người quản lý doanh nghiệp hình dung được tình hình tài chính của doanh nghiệp trong tương lai

Hoạch định tài chính xác định mục tiêu tài chính cần đạt được trong tương lai, đồng thời cụ thể hoá các mục tiêu dài hạn thành các mục đích, phương tiện để đạt được mục đích trong từng thời gian ngắn trong tương lai

Tầm quan trọng hoạch định TCDN

Là cơ sở để người lãnh đạo và quản lý doanh nghiệp thực hiện tốt hơn việc điều hành hoạt động kinh doanh, trên cơ sở nhận thức những điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp

Là cơ sở quan trọng để huy động các nguồn tài

trợ, đặc biệt là đối với các khoản vay

Nội dung hoạch định TCDN

Hoạch định tài chính bao gồm:  Kế hoạch tài chính dài hạn  Kế hoạch tài chính ngắn hạn (kế hoạch tác

nghiệp)

II. Lập kế hoạch doanh thu

Phương pháp dự báo bình quân di động Phương pháp dự báo san bằng số mũ giản đơn Phương pháp Brown (Tự đọc)

III. Lập báo cáo KQKD dự kiến

Phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu Phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu kết hợp

với chi tiêu theo kế hoạch

PP tỷ lệ phần trăm doanh thu

Phương pháp này dựa trên giả thuyết tất cả các chỉ tiêu trong báo cáo thu nhập đều có một tỷ lệ ổn định so với doanh thu và không thay đổi so với quá khứ. Các số liệu quá khứ được sử dụng là tỷ lệ phần trăm trung bình của những năm gần nhất (thông thường là 2 năm)

PP tỷ lệ phần trăm doanh thu

Ưu điểm: khá đơn giản Nhược điểm: kém linh hoạt và độ chính xác không cao. Mặt khác, không phải tất cả các khoản mục trong báo cáo thu nhập đều quan hệ tỷ lệ thuận với doanh thu

Phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu kết hợp với chi tiêu theo kế hoạch

Các khoản mục có quan hệ chặt chẽ với doanh thu như: Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng... được tính theo tỷ lệ % trên doanh thu.

Các khoản mục ít chịu ảnh hưởng của doanh

thu được xác định dựa vào nhu cầu chi tiêu theo kế hoạch để xác định như: Chi phí quản lý doanh nghiệp, lãi vay dài hạn

IV. Lập bảng cân đối kế toán dự kiến

Phương pháp dự kiến theo các chỉ tiêu tài chính

đặc trưng

Phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu kết hợp

với các giới hạn về tỷ số tài chính

Phương pháp dự kiến theo các chỉ tiêu tài chính đặc trưng

Cơ sở của phương pháp này là dựa vào các chỉ tiêu tài chính đặc trưng được lựa chọn là các chỉ tiêu trung bình ngành, hoặc của đơn vị tiên tiến trong ngành mà doanh nghiệp lấy làm mục tiêu phấn đấu

Phương pháp dự kiến theo các chỉ tiêu tài chính đặc trưng

Để lập bảng cân đối kế toán dự kiến, trước hết phải dự báo doanh thu (doanh thu thuần) của kì kế hoạch. Tiếp đó, lựa chọn hệ thống chỉ tiêu tài chính đặc trưng và mối quan hệ giữa các chỉ tiêu để dự báo các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán kì kế hoạch

Phương pháp dự kiến theo các chỉ tiêu tài chính đặc trưng

Ưu điểm: đơn giản. Nhược điểm: bảng cân đối kế toán được lập chỉ ở dạng đơn giản nhất và chưa có mối liên hệ với kế hoạch tài trợ vốn của doanh nghiệp

PP tỷ lệ phần trăm doanh thu kết hợp với các giới hạn về tỷ số tài chính

Bước 1: Dự tính các khoản mục trong bảng cân

đối kế toán

Bước 2: Xác định phương án tài trợ Bước 3: Hoàn chỉnh bảng cân đối kế toán cho kì

dự báo

 Tất cả các khoản mục thuộc phần tài sản và các

nguồn phát sinh tự động tính theo tỷ lệ % nhất định trên doanh thu, hoặc doanh thu thuần

 Phần lợi nhuận giữ lại: Xác định dựa vào số liệu kì trước và phần tăng thêm được lấy từ báo cáo kết quả kinh doanh dự báo.

 Các khoản mục còn lại thuộc phần nguồn vốn được

giữ nguyên so với kì trước.

 So sánh tổng tài sản và nguồn vốn để xác định nhu

cầu ngân quỹ cần được bổ sung

Bước 1

Bước 2

Căn cứ vào các giới hạn về tỷ số tài chính (xác định trên cơ sở tham khảo các chỉ số tài chính của ngành và tình hình cụ thể của doanh nghiệp) để xác định giới hạn của các nguồn tài trợ và lựa chọn phương án tài trợ phù hợp.

Bước 3

Hoàn chỉnh bảng cân đối kế toán cho kì

dự báo

V. Lập kế hoạch lưu chuyển tiền tệ

Tầm quan trọng lập kế hoạch lưu chuyển

tiền tệ

Phương pháp lập kế hoạch lưu chuyển

tiền tệ

Tầm quan trọng lập kế hoạch LCTT

Lập kế hoạch lưu chuyển tiền tệ là việc dự kiến trước các khoản thu và chi bằng tiền của doanh nghiệp trong một thời gian nhất định (1năm) và tìm biện pháp cân bằng thu chi bằng tiền của doanh nghiệp

Tầm quan trọng lập kế hoạch LCTT

Tiền là loại tài sản có thể dễ dàng chuyển hoá

thành các loại tài sản khác

Khả năng thanh toán của DN, đặc biệt là KNTT nhanh phụ thuộc rất lớn vào khả năng về tiền của DN

Trong HĐKD của DN thường nảy sinh sự không ăn khớp về thời gian giữa thu và chi bằng tiền, dẫn đến sự mất cân đối thu chi tiền tệ vào những thời kì nhất định

Phương pháp lập kế hoạch LCTT

Yêu cầu Trình tự lập

Yêu cầu

Bao quát và dự kiến toàn bộ các khoản

tiền doanh nghiệp có thể thu được và các khoản tiền chi trong kỳ

Dự kiến thời điểm nhận được các khoản thu và phát sinh các khoản chi bằng tiền

Trình tự lập

Bước 1: Dự đoán dòng tiền vào trong kì Bước 2: Dự đoán dòng tiền ra trong kì Bước 3: Xác định số tiền dư thừa hay thiếu hụt

và tìm biện pháp cân bằng thu chi

Bước 1

Dự đoán dòng tiền vào trong kì Dòng tiền vào từ hoạt động kinh doanh Dòng tiền vào từ hoạt động đầu tư Dòng tiền vào từ hoạt động tài chính

Bước 2

Dự đoán dòng tiền ra trong kì, bao gồm: Dòng tiền ra từ hoạt động kinh doanh Dòng tiền ra từ hoạt động đầu tư Dòng tiền ra từ hoạt động tài chính

Bước 3

Xác định số tiền dư thừa hay thiếu hụt và

tìm biện pháp cân bằng thu chi

Bước 3

So sánh dòng tiền vào với dòng tiền ra, từ

đó xác định dòng tiền thuần trong kì.

=

-

Dòng tiền thuần trong kì

Dòng tiền vào trong kì

Dòng tiền ra trong kì

Bước 3

Kết hợp số tiền tồn đầu kỳ để xác định số

tiền tồn cuối kỳ

=

+

Số tiền tồn cuối kì

Số tiền tồn đầu kì

Dòng tiền thuần trong kì

Bước 3

Đối chiếu với số dư tiền cần thiết và xác định số tiền dư thừa hay thiếu hụt để tìm biện pháp cân bằng thu chi.

=

-

Số dư thừa (thiếu hụt) Số tiền tồn cuối kì Số dư tiền cần thiết

Bước 3

Trường hợp thiếu (-): Cần cân nhắc sử dụng

các biện pháp thích hợp đi tới sự cân bằng (tăng khả năng thu hồi nợ, thắt chặt các khoản chi tiêu bằng tiền, vay …)

Trường hợp dư thừa (+): Chủ động xem xét các khả năng sử dụng tiền thích hợp để tăng thêm mức sinh lời