intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tài nguyên cây thuốc - PGS.TS. Trần Văn Ơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tài nguyên cây thuốc, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp các bạn sinh viên có thể trình bày được khái niệm và các giá trị của tài nguyên cây thuốc; Phân tích được tính đa dạng và hiện trạng tài nguyên cây thuốc ở Việt Nam; Phân tích được các mối đe doạ đối với tài nguyên cây thuốc và các phương pháp bảo tồn chúng; trình bày được khái niệm, tiềm năng và nội dung phát triển Kinh tế thảo dược ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tài nguyên cây thuốc - PGS.TS. Trần Văn Ơn

  1. 5/15/2022 Phần 4: Tài nguyên cây thuốc PGS.TS. Trần Văn Ơn 1 Mục tiêu học tập Sau khi học xong phần này, sinh viên sẽ có thể: 1. Trình bày được khái niệm và các giá trị của TNCT. 2. Phân tích được tính đa dạng và hiện trạng TNCT ở Việt Nam. 3. Phân tích được các mối đe doạ đối với TNCT và các phương pháp bảo tồn chúng. 4. Trinh bày được khái niệm, tiềm năng và nội dung phát triển Kinh tế thảo dược ở Việt Nam. 2 1
  2. 5/15/2022 1. Đại cương Tài nguyên cây thuốc 3 1.1. Khái niệm TNCT TNCT gåm 2 bé phËn cÊu thµnh: C©y cá & Tri thøc sö dông 4 2
  3. 5/15/2022 1) Cây cỏ Là kết quả của quá trinh tiến hoá lâu dài dưới tác động của các yếu tố tự nhiên Chịu tác động chính của các qui luật tự nhiên: – Liên quan đến các môn khoa học tự nhiên như: Sinh học, Nông học Lâm học Dược học, vv.. 5 Các đặc điểm liên quan đến cây cỏ 1. Một loài có nhiều tên gọi khác nhau, chỉ có một tên khoa học duy nhất. 2. Phần có giá trị sử dụng của cây thuốc là các chất hoá học - hoạt chất, thường chiếm một tỷ lệ rất thấp  Có thể thay đổi theo điều kiện sinh sống, do đó làm thay đổi, giảm hoặc mất tác dụng chưa bệnh. Các bậc phân loại giống nhau thường chứa các nhóm hoạt chất như nhau 1. Bộ phận sử dụng đa dạng. Trong một loài, các bộ phận khác nhau có thể có tác dụng khác nhau. 6 3
  4. 5/15/2022 2) Tri thức sử dụng  Là kết quả của quá trinh đấu tranh sinh tồn của loài người; được đúc rút, tích luỹ và lưu truyền trải qua nhiều thế hệ. – Chịu tác động của các qui luật kinh tế - xã hội, liên quan đến các môn học xã hội như dân tộc học, xã hội học, kinh tế học, thể chế, chính sách, vv. 7 Các đặc điểm liên quan đến tri thức sử dụng  TTSD có được từ 2 nguồn: (i) tri thức bản địa và (ii) tri thức khoa học.  Tri thức khoa học thường được lưu lại trong các ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, công trinh nghiên cứu khoa học, cơ sở dư liệu, vv.).  Tri thức bản địa thường được truyền miệng, giới hạn ở mức độ hẹp, do cá nhân, gia đinh, dòng họ hay cộng đồng nắm giư.  Phần lớn tri thức khoa học là bắt nguồn từ tri thức bản địa.  TTSD rất đa dạng: Cùng một loài có nhiều cách sử dụng khác nhau tuỳ theo dân tộc và địa phương.  TTSD có sự tiến hoá, thông quan kinh nghiệm thực tiễn, bài học thất bại. 8 4
  5. 5/15/2022 1.2. Giá trị của Tài nguyên cây thuốc 1. Giá trị sử dụng (Use Value) 2. Giá trị kinh tế (Economic Value) 3. Giá trị tiềm năng (Potential Value) 4. Giá trị văn hóa - Xã hội (Socio-Cultural Value) 9 1) Giá trị sử dụng • Khoảng 80% dân số ở các nước đang phát triển với dân số khoảng 3,5 đến 4 tỉ người trên thế giới có nhu cầu chăm sóc sức khoẻ ban đầu phụ thuộc vào nền YHCT. • Phần lớn trong số đó phụ thuộc vào nguồn dược liệu hoặc các chất chiết suất từ dược liệu. 10 5
  6. 5/15/2022 Các sản phẩm có thể phát triển từ cây thuốc 1. Thuốc (drug, herbal medicine, ...) 2. Thực phẩm chức năng 3. Mỹ phẩm 4. Aromatherapy 5. Hương liệu 6. Hàng hoá tiêu dùng 7. Chất nhuộm,... 11 Ví dụ: Sản phẩm từ Nhân sâm  Thuốc (Y học cổ truyền, thảo dược):  Viên nang, dược liệu,  Mỹ phẩm:  Xà phòng cho phụ nữ (Mi & Soo), tắm, mặt nạ  Thực phẩm chức năng:  Trà tan  Sản phẩm hàng tiêu dùng:  Kẹo, Socola, 12 6
  7. 5/15/2022 Cở sở hóa học: 1) Các chất chuyển hóa sơ cấp  Là Các hợp chất trọng lượng phân tử cao, tham gia trực tiếp vào các quá trình đồng hóa, hô hấp, vận chuyển, tăng trưởng và phát triển thực vật.  Bao gồm: Vitamin, carbohydrat, protein, amino acid, acid hữu cơ, lipid,...  Đặc điểm:  Thường được tạo ra với lượng lớn trong cây  Không thay đổi ở các loài, do đó việc chiết xuất, sản xuất với lượng lớn dễ dàng hơn.  Giá trị sử dụng:  Sử dụng trực tiếp 13 Cở sở hóa học: 2) Các chất chuyển hóa thứ cấp  Là các sản phẩm cuối cùng của quá trình trao đổi chất sơ cấp, được tổng hợp sau giai đoạn tăng trưởng đã được hoàn thành.  Bao gồm: Alkaloid, monoterpen, diterpen, sesquiterpen, triterpen, saponin, tetraterpen, coumarin, lignan, flavonoid,…  Đặc điểm:  Là các hợp chất trọng lượng phân tử thấp, không tham gia trực tiếp vào các quá trình đồng hóa, hô hấp, vận chuyển, tăng trưởng và phát triển thực vật  Thường có lượng nhỏ trong cây, lại thay đổi ở các loài, giống, theo điều kiện sống, do đó việc chiết xuất, sản xuất là khó khăn. 14 7
  8. 5/15/2022 2) Giá trị kinh tế  Giá trị thuốc thảo dược:  Ước tính toàn bộ thị trường tất cả các loại thảo dược/Thế giới: Hơn 115 tỷ USD vào năm 2020.  Trung Quốc: 83 tỷ USD (2012), tăng 20% so với 2011.  Thuốc YH hiện đại:  Có 118 chất tinh khiết được chiết tách từ khoảng 90 loài thực vật bậc cao được sử dụng làm thuốc.  Nếu phát triển tối đa các thuốc cây cỏ từ các nước nhiệt đới:  Có thể làm ra khoảng 900 tỉ USD mỗi năm cho nền kinh tế các nước thế giới thứ 3. 15 Việt Nam  Các thuốc đăng ký:  2.285 sản phẩm  35 dạng bào chế  Các dạng khác (TPCN, MP,…):  Không có số liệu 16 8
  9. 5/15/2022 3) Giá trị tiềm năng • Tài nguyên cây cỏ là đối tượng sàng lọc để tìm các thuốc mới. • Viện Ung thư Quốc gia Mỹ: • Sàng lọc đến 35.000 spp. • Khoảng 3.500 cấu trúc hoá học mới có nguồn gốc từ thiên nhiên được phát hiện, 2.618 từ thực vật bậc cao, 512 từ thực vật bậc thấp. 17 3) Giá trị tiềm năng  Tiềm năng khác:  Thuốc: Kháng vi sinh vật đã kháng kháng sinh  Đồ uống, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng,…:  Ví dụ: Trà xanh: Trà xanh đóng chai, do các phát hiện:  Catechin: Chống oxy hóa, chống tăng huyết áp, chống viêm, chống huyết khối, chống huyết khối và hạ lipid rất quan trọng để duy trì sức khỏe mạch máu.  Catechin chính: EGCG: Tác nhân phòng ngừa ung thư cho gan, dạ dày, da, phổi, tuyến vú và ung thư ruột kết; kiểm soát bệnh tiểu đường  Nông nghiệp:  Nguồn thuốc trừ sâu tự nhiên: Thay thuốc diệt nấm hóa học, không gây độc tế bào, và dễ phân hủy sinh học  Bảo quản thực phẩm:  Có các thành phần chống oxy hóa và kháng khuẩn 18 9
  10. 5/15/2022 3) Giá trị văn hoá – Xã hội • Sử dụng cây cỏ làm thuốc là một trong những đặc trưng văn hoá của các dân tộc: • Người Dao: Bài thuốc tắm để chữa bệnh, tăng cường thể lực cho phụ nữ sau đẻ, sử dụng lúa làm thuốc • Các dân tộc Tày – Nùng, Mường, Chăm, vv. 19 Giá trị xã hội  TNCT góp phần duy trì và bảo vệ một trong 5 loại tài sản của con nguời:  Sức khoẻ 20 10
  11. 5/15/2022 2. Tài nguyên cây thuốc ở Việt Nam 21 Tài nguyên Cây thuốc Việt Nam 2.1. Cây thuốc Viện dược liệu (2003): 3850 loài. TS. Võ Văn Chi: 3200 loài cây thuốc, (kể cả nhung cây nhập nội) Số loài cây thuốc ở Việt Nam chiếm 16-17% số loài cây thuốc trên toàn thế giới. 22 11
  12. 5/15/2022 Tài nguyên Cây thuốc Việt Nam Phân bố của cây thuốc 3/4 là các loài cây mọc hoang dại, phân bố chủ yếu ở các vùng rừng núi, vùng đồi và trung du. Phân bố theo vùng: – Phân bố 8 vùng sinh thái trong nước là đông Bắc - Bắc bộ, Việt Bắc – Hoàng liên Sơn, Tây Bắc, đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung bộ, đông Trường Sơn và Nam Trung bộ, Tây Nguyên, đông Nam bộ và đồng bằng sông Cửu long; – Tập trung chủ yếu ở 5 trung tâm đa dạng sinh vật là Hoàng Liên Sơn, Cúc Phương, Bạch Mã, Yok đôn, Lâm Viên và Cát Tiên. 23 Tài nguyên Cây thuốc Việt Nam 2.2. Tri thức sử dụng cây thuốc 2 loại chính: – (i) trong nền Y học cổ truyền chính thống, có nguồn gốc từ Trung y, với các hệ thống lý luận và thực hành được tư liệu hoá trong sách vở; – (ii) trong các nền Y học nhân dân/dân gian, ít được tư liệu hoá hay chưa được nghiên cứu đầy đủ. 24 12
  13. 5/15/2022 Y học cổ truyền chính thống  Trong nền y học chính thống, cả nước có hơn 40 bệnh viện y học cổ truyền và các khoa y học cổ truyền trong các bệnh viện đa khoa.  Có 5.000 người hành nghề thuốc y học cổ truyền với gần 4.000 cơ sở chẩn trị đông y.  Có khoảng 700 loài thường được nhắc đến trong các sách đông y, sách về cây thuốc, 150-180 vị thuốc thường được sử dụng ở các bệnh viện y học cổ truyền, lương y.  Nhu cầu dược liệu cho y học cổ truyền chính thống khoảng 30.000 tấn/năm. 25 Y học nhân dân  Mỗi cộng đồng miền núi thường biết sử dụng từ 300-500 loài cây cỏ sẵn có trong khu vực.  Mỗi gia đinh biết sử dụng từ vài đến vài chục cây để chưa các chứng bệnh thông thường trong cộng đồng.  Mỗi cộng đồng thường có 2-5 thầy lang (hay hơn) có kinh nghiệm sử dụng và sử dụng số loài nhiều hơn.  Ước lượng số loài sử dụng tại các CĐ ở Việt Nam là 6.000. 26 13
  14. 5/15/2022 2.3. Khai thác và phát triển tài nguyên cây thuốc ở Việt Nam 2.3.1. Khai thác cây thuốc  Cây thuốc đang được khai thác để bán với lượng lớn cho các công ty dược trong nước và xuất khẩu.  Cả nước có 286 cơ sở sản xuất dược phẩm, sản xuất 1.294 loại dược phẩm được sản xuất từ nguyên liệu thực vật hoặc chất chiết xuất từ thực vật, chiếm 23 % số loại dược phẩm.  Sử dụng 435 loài cây cỏ.  Nhu cầu dược liệu cho khối công nghiệp dược khoảng 20.000 tấn, và cho xuất khẩu là 10.000 tấn/nam.  Việt Nam xuất khẩu được 13 triệu USD.  Tiềm năng cung cấp dược liệu có thể đạt 500 - 800 tỷ đồng. 27 2.3. Khai thác và phát triển tài nguyên cây thuốc ở Việt Nam Tinh trạng khai thác: – Khai thác bừa bãi, không có kế hoạch, thu hái theo kiểu tận thu, làm mất khả năng tái sinh tự nhiên: Cạn kiệt nhanh chóng TNCT. Một số loài bị đe doạ: – Vàng đắng (Coscinium fenestratum), – Hoàng đằng (Fibraurea tinctoria), – Ba kích (Morinda officinalis), – Kim tuyến (Anoectochilus setaceus), – Hoàng liên chân gà (Coptis quinquesecta), – Sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus), vv. 28 14
  15. 5/15/2022 2.3. Khai thác và phát triển tài nguyên cây thuốc ở Việt Nam 2.3.2. Phát triển tài nguyên cây thuốc 1/Trồng và phát triển cây thuốc có nguồn gốc bản địa: Khoảng 40 loài cây thuốc bản địa đã được trồng trọt. Nhiều loài được trồng trên quy mô lớn ở các tỉnh miền núi, cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu: – Quế (Yên Bái, Thanh Hoá, Lào Cai, vv.), Hồi (Lạng Sơn , Cao Bằng, Quảng Ninh), Thảo quả (Lào Cai, Lai Châu, vv.), ý dĩ (Sơn La, Hoà Binh), vv. – Nhiều loài được trồng cả ở các vùng trung du và đồng bằng như: Hoa hoè, éịa liền, Hương nhu, Cúc hoa, ích mẫu, Trạch tả, Mã đề , Hoắc hương, Ngải cứu, Sả, vv. 29 2.3. Khai thác và phát triển tài nguyên cây thuốc ở Việt Nam 2.3.2. Phát triển tài nguyên cây thuốc 1/Trồng và phát triển cây thuốc có nguồn gốc bản địa: Các vùng trồng miền núi: – Hà Giang (Quản Bạ, Đồng Văn, Mèo Vạc, Hoàng Su Phi, Phó Bảng), Lạng Sơn (Mẫu Sơn), Yên Bái (Van Chấn, Lục Yên), Lai Châu (Sìn Hồ), Lào Cai (Sa Pa, Bát Xát, Bắc Hà), Quảng Nam (Trà My), Lâm Đồng (Đà Lạt), vv. Các vùng chuyên trồng cây thuốc: – Nghĩa Trai (Văn Lâm, Hưng Yên) trồng đại trà hơn 10 loài cây thuốc, – Mễ Sở, Đa Ngưu (Khoái Châu). 30 15
  16. 5/15/2022 2.3. Khai thác và phát triển tài nguyên cây thuốc ở Việt Nam 2.3.2. Phát triển tài nguyên cây thuốc 1/Trồng và phát triển cây thuốc có nguồn gốc bản địa: Nhiều cây thuốc đã được các trường đại học, viện, công ty dược nghiên cứu phát trển thành công thành các dạng bào chế bán rộng rãi trên thị trường như: – Binh vôi, Chè dây, Chó đẻ răng cưa, ích mẫu, Kim tiền thảo, Mướp đắng, Ngưu tất, Thanh cao hoa vàng, vv. 31 2.3. Khai thác và phát triển tài nguyên cây thuốc ở Việt Nam 2.3.2. Phát triển tài nguyên cây thuốc 2/Trồng và phát triển cây thuốc có nguồn gốc Nhập nội: Có khoảng 300 loài thuộc hơn 40 họ thực vật đã được nhập vào Việt Nam từ nhiều vừng khác nhau trên thế giới. – Trong số đó có khoảng 70 loài có thể sinh trưởng và phát triển tạo ra giá trị và trên 20 loài đã trở thành cây thuốc ở Việt Nam như Ác ti sô, Đương qui, Sinh địa, Bạch chỉ, Bạch truật, Vân mộc hương, Bạc hà, vv. Nhiều loại cây thuốc đã được phát triển thành hàng hoá và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp dược như Ác ti sô, Bụp dấm. 32 16
  17. 5/15/2022 33 GAP – Thực hành tốt trồng trọt  Tại sao cần GAP?:  Tiêu chuẩn hóa dược liệu cho sản xuất thuốc và sử dụng  Hai bộ phận cấu thành của GAP:  Phần mềm: Là bộ tiêu chuẩn và quy trinh trồng trọt.  Phần cứng: Để bảo đảm điều kiện thực hiện phần mềm, bao gồm:  Cơ sở vật chất: Nhà làm việc, kho chứa, công cụ sản xuất, mặt bằng làm nơi sơ chế, thực nghiệm và các thiết bị đo đạc và kiểm tra chất lưượng.  Con người: Có kiến thức và kỹ năng thực hiện đúng các yêu cầu kỹ thuật của GAP. 34 17
  18. 5/15/2022 Nội dung cơ bản của GAP  Điều kiện môi trường tự nhiên = vùng trồng:  Khí hậu, ánh sáng, địa hinh, chất đất và nước, độ ẩm, vv.  Giống cây thuốc:  Đúng chủng loại, nguồn gốc, loại giống tốt nhất.  Trồng trọt và chăm sóc:  Đúng thời vụ, qui trinh: Giống (gieo hạt, giâm hom, vv.), chuẩn bị đất, phân bón và cách bón phân, tưưới tiêu nước, chăm sóc và quản lý đồng ruộng, phòng trừ sâu bệnh, vv. 35 Nội dung cơ bản của GAP • Thu hái và sơ chế: • Thu hái vào giai đoạn cây có hàm lượng hoạt chất cao nhất; cách làm khô bảo đảm chất lượng dược liệu. • Bao gói, vận chuyển và bảo quản: • Kho chứa dược liệu thoáng, mát, chống mốc, mọt và không làm thay đổi màu sắc, mùi vị của dưược liệu. • Hồ sơ của dược liệu: • Cho biết rõ tên dược liệu, hàm lượng hoạt chất, độ ẩm, tạp chất và các tiêu chuẩn liên quan như hinh dạng, màu sắc, mùi vị. 36 18
  19. 5/15/2022 2.3. Khai thác và phát triển tài nguyên cây thuốc ở Việt Nam 2.3.2. Phát triển tài nguyên cây thuốc 3/Qui hoạch vùng: 37 3. Bảo tồn Tài nguyên cây thuốc 38 19
  20. 5/15/2022 Bảo tồn TNCT 3.1. Các mối đe doạ đối với TNCT 3.1.1. Các mối đe doạ đối với cây thuốc 1/Tàn phá thảm thực vật: Thảm thực vật bị tàn phá do áp lực của dân số và các hoạt động phát triển như du canh, mở rộng đất canh tác, khai thác gỗ, làm đường, xây dựng các công trinh thuỷ điện, vv. 2/Khai thác quá mức: Lượng tài nguyên tái sinh không bù đắp được lượng bị mất đi. 3/Lãng phí tài nguyên cây thuốc: Thu hái mang tính chất huỷ diệt, điều kiện bảo quản kém, cách sử dụng lãng phí, thiếu các phương tiện vận chuyển và thị trường thích hợp, vv. 4/Nhu cầu sử dụng cây thuốc tăng lên. 5/Thay đổi cơ cấu cây trồng. 39 Bảo tồn TNCT 3.1.2. Các mối đe doạ đối với tri thức sử dụng 1/ Tri thức sử dụng cây cỏ làm thuốc không được tư liệu hoá: Truyền miệng từ đời này sang đời khác hay từ người dạy nghề sang người học nghề, không được chi chép. 2/ Sự phá vỡ các nguồn thông tin truyền khẩu truyền thống: Những điều thế hệ trẻ học được ngày nay học chủ yếu nhấn mạnh các tri thức khoa học. Một bộ phận thế hệ trẻ không quan tâm đến thừa kế tri thức sử dụng cây cỏ làm thuốc từ thế hệ trước. 3/ Sự phát triển của các chế phẩm hiện đại và tâm lý coi thường tri thức bản địa (có từ thời kỳ thực dân và tiếp tục được duy tri thông qua các phương tiện thông tin đại chúng). 4/ Xói mòn đa dạng các nền văn hoá. 40 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1