LOGO

CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC QUY LUẬT TÂM LÝ CÁ NHÂN

NỘI DUNG CHƢƠNG 2

2.1.1.Xu hướng

2.1.2. Tính khí

2.1.3. Tính cách

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

2.1.4. Năng lực

2.1.5.Tình cảm và cảm xúc

2.2.1. Quy luật tâm lý hành vi

2.2.2. Quy luật tâm lý lợi ích

2.2.3. Quy luật tâm lý tình cảm

2.2. Các quy luật tâm lý cá nhân

2.2.4. Quy luật tâm lý nhu cầu

2

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

Anh ta là người như thế nào?

Anh ta muốn gì?

Để xác định đặc điểm tâm lý của cá nhân: Anh ta có thể làm được gì?

Marketing du lịch 1.3

3

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

Xu hƣớng

Tính khí

Tính cách

Các yếu tố của đặc điểm tâm lý cá nhân

Năng lực

Tình cảm và cảm xúc

4

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

2.1.1. Xu hƣớng

 Khái niệm

Là sự hướng tới một mục tiêu, một đối tượng nào đó. Đó là hệ

thống các nhân tố thúc đẩy bên trong quy định tính tích cực của con

người trong hoạt động của mình.

Nhu cầu

Hứng thú

Biểu hiện

của xu Lý tưởng

hướng

Niềm tin

5

Thế giới quan

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

Khái niệm nhu cầu

Phân loại nhu cầu

Nhu Cầu

Đặc điểm nhu cầu

Phân biệt NC tự nhiên và NC xã hội

Ứng dụng tìm hiểu nhu cầu

6

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

 Khái niệm: Nhu cầu là cái tất yếu tự nhiên, nó là thuộc tính tâm lý của con người, là sự đòi hỏi tất yếu của con người để tồn tại và phát triển. Phân loại nhu cầu: A. Maslow.

Thể hiện

NC đƣợc tôn trọng

Nhu cầu xã hôi

Nhu cầu an toàn

Nhu cầu sinh lý

7

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

1

2

3

Đặc điểm của nhu cầu

Nhu cầu của con

ngƣời gắn liền

với sự phát triển

Nhu cầu của con người rất đa dạng và phong phú. .

của sản xuất, xã

Nhu cầu phát triển theo các bước tuần tự hay nhảy vọt nhưng không bao giờ dừng lại .

hội.

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

Nhu cầu tự nhiên

Nhu cầu xã hội

- Do tâm lý tạo nên

- Khó đo lường và không có giới hạn - Những nhu cầu này thường sâu và bền

- Do bản năng sinh ra - Có giới hạn về lượng và có tính chu kỳ rõ rệt - Căng thẳng càng mạnh thì cường độ càng lớn, nhưng khi thỏa mãn đến đỉnh cao thì lại cảm thấy chán nản, mệt mỏi

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

Ứng dụng của việc tìm hiểu nhu cầu

Nhà quản trị xác định

sử dụng, cách thức cư

được phương hướng

xử đối với người lao Nhà quản trị có thể xây dựng chiến lược kinh doanh, chiến lược quảng cáo…nắm bắt nhu cầu con người để kích thích hoạt động mua hàng.

động.

10

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

Khái niệm

Bài học rút ra cho nhà quản trị

Hứng thú

Điều kiện hình thành

Ứng dụng của việc tạo hứng thú

Ý nghĩa của húng thú

Vai trò của hứng thú

11

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

Khái niệm hứng thú:

Hứng thú là thái độ đặc biệt của cá nhân đối với sự vật, hiện tượng

nào đó vừa có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống của người đó vừa

tạo ra cho họ những khoái cảm

Điều kiện hình thành hứng thú

Đối tượng của hứng thú phải có cường độ kích thích mạnh để gây được sự chú ý của con người.

Tùy thuộc vào con người. Cá nhân có ý thức đầy đủ, rõ ràng, hiểu được ý nghĩa của nó đối với đời sống riêng của mình.

Khách quan Chủ quan

12

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

Vai trò của hứng thú

khát vọng đi tìm hiểu đối

Hứng thú là động

Đầu tiên hứng thú tạo ra

lực

thúc đẩy con

tượng, từ đó điều chỉnh

người hoạt động đạt

mọi hành vi, cử chỉ, ý

hiệu quả cao

nghĩ, tình cảm…theo

một chiều hướng xác

định.

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

.

Ý nghĩa của hứng thú: Giúp con người hăng say làm việc, quên

mệt mỏi, là nhân tố kích thích hoạt động của con người, kích

thích khả năng tìm tòi, sáng tạo.

Ứng dụng của việc tạo hứng thú

- Phải làm cho đối tượng hứng thú có cường độ kích thích mạnh,

Hứng thú

hấp dẫn mới lạ và độc đáo.

- Làm cho nhân viên hiểu biết tương đối thấu đáo về nó.

Bài học rút ra cho nhà quản trị

NQT cần nêu được ý nghĩa, tầm quan trọng, lợi ích của công việc

đối với DN và chính bản thân người LĐ.

Làm cho họ hiểu rõ cách thức thực hiện công việc

14

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

Lý tƣởng

- Lý tưởng vừa có thực, tính hiện vừa có tính lãng mạn. -Lý tưởng là biểu hiện trung tập xu của nhất hướng nhân cách .

Nhà quản trị phải xây dựng những hình mẫu lý tưởng từ đó tạo ra động lực để nhân viên phấn đấu và ứng xử theo các chuẩn mực

Là mục tiêu cao đẹp, mẫu mực và hoàn chỉnh có tác động cuốn lôi mạnh mẽ toàn bộ cuộc sống của cá nhân. .

Khái niệm Ứng dụng Đặc điểm

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

Niềm tin

Add Your Title here

Đặc điểm Khái niệm

-Niềm tin là một hệ thống nhu

Là kết tinh các quan cầu mà con người nhận thức

được qua hiện

thực biến

điểm, tri thức, tình cảm, ý

chí được con người thử thành nhân sinh quan, thế nghiệm, trở thành chân lý

giới quan bền vững trong mỗi cá

-Niềm tin giữ vai trò kim chỉ nhân.

Marketing du lịch 1.3

nam cho cuộc sống của con

16

người

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

Vai trò

tư duy và hành động

Chỉ dẫn cách thức

của các cá nhân. Thế giới quan Đặc điểm Thế giới quan giúp

Việc xây dưng thế giới con người giải quyết

quan là một quá trình hàng loạt các câu hỏi:

lâu dài, là sự kết tinh Tôi là ai?

của tri thức, Xuất hiện như thế nào?

kinh nghiệm sống

Khái niệm Hệ thống các quan điểm về tự nhiên, xã hội và bản thân, xác định phương châm hành động của con người.

Sống vì cái gì?...

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

2.1.2. Tính khí

K/n: Tính khí là sự biểu hiện về cường độ (mạnh hay yếu), tốc độ

(nhanh hay chậm), nhịp độ (đều đặn hay bất thường) của các hoạt

động tâm lý trong những hành vi, cử chỉ, cách nói năng của cá nhân.

 Điều kiện hình thành: thể hiện ở cấu trúc của hệ thần kinh là hưng

phấn và ức chế.

Hƣng phấn Ức chế

Là quá trình phản ứng tiêu cực của các tế bào thần kinh đáp lại những kích thích từ bên ngoài, làm cho cá nhân có thái độ tiêu cực với hiện thực

Là quá trình phản ứng tích cực của các tế bào thần kinh đáp lại những kích thích từ bên ngoài, làm cho cá nhân có thái độ tích cực với hiện thực

Có 4 loại tính khí: Linh hoạt, điềm tĩnh, nóng nảy, ưu tư 18

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

Linh hoạt: Là tính khí có hệ thần kinh mạnh, cân bằng và linh hoạt

Nhƣợc điểm:

Hời hợt, thiếu kiên

nhẫn,

ít có chiều

sâu.

Ƣu điểm: Nhận thức nhanh, nhớ nhanh, phản ứng nhanh, hăng hái, nhiệt tình, dễ thích ứng với hoàn cảnh. Luôn vui vẻ, lạc quan, cởi mở.

Nên giao cho họ những công việc mới, đòi hỏi mạo hiểm,công việc phù hợp

là ngoại giao. Trong ứng xử thì NQT nên nặng khen, nhẹ chê

19

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

Điềm tĩnh: Là tính khí có hệ thần kinh mạnh, cân bằng và

không linh hoạt.

Nhƣợc điểm:

Đánh mất thời cơ,

cơ hội, khó

thích

nghi với cái mới.

Ƣu điểm: Bình tĩnh, chín chắn việc. công trong Kiên trì, thận trọng, chu đáo trong hành động. Khả năng tự kiềm chế, tự chủ cao…

Có tư chất trở thành nhà lãnh đạo, phù hợp với công việc cần thận trọng, ít

giao tiếp.

20

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

Tính khí nóng nảy: Là tính khí có hệ thần kinh mạnh và

không cân bằng.

Ƣu điểm:

Nhƣợc điểm:

: Không sâu sắc, vội

vàng, hấp tấp, kiềm

Nhận thức nhanh, dũng cảm, hăng hái, sôi nổi, thẳng thắn, trung thực.

chế kém, dễ bị xúc

động…

Không nên giao những công việc cần tính bảo mật

21

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

Tính khí ƣu tƣ: Là tính khí của hệ thần kinh yếu.

Nhƣợc điểm:

Hay tư lự, lo lắng,

Ƣu điểm: Sâu sắc, tế nhị, hiền lành, dễ thông cảm

thiếu tự tin, rụt rè,

khó làm quen, thích

nghi với môi trường

mới.

NQT cần đối xử nhẹ nhàng, không nên bỏ rơi, cô lập họ

22

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

2.1.3. Tính cách

-K/n: Tính cách là một tổng hợp những thuộc tính tâm lý đặc trưng của

cá nhân, phản ánh mối quan hệ của cá nhân với hiện thực và biểu hiện

ở những hành vi, cử chỉ, cách nói năng của cá nhân đó.

- Tính cách chủ yếu do giáo dục và tác động của môi trường sống tạo

nên, nó biểu hiện mặt xã hội của con người và bao gồm những đặc

điểm bản chất nhất của nhân cách.

23

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

Cấu trúc của tính cách

Nội dung Là hệ thống thái độ bên trong của cá nhân đối với hiện thực như đối với xã hội, đối với lao động, đối với bản thân, tài sản… Hình thức Là sự biểu hiện ra bên ngoài của hệ thống thái độ của cá nhân trong những hành vi xã hội, thể hiện ở hành vi, cử chỉ, cách nói năng.

24

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

2.1.4. Năng lực

- Năng lực là khả năng của cá nhân có thể thực hiện

một hoạt động nào đó, làm cho hoạt động ấy đạt đến một kết quả nhất

định.

Khái niệm

Đặc điểm của năng lực

Nó chỉ tồn tại trong mối quan hệ

với một hoạt động nhất định,

nghĩa là khi nói đến năng lực

bao giờ cũng là năng lực về

Năng lực được hình thành, thể hiện và phát triển trong hoạt động.

một hoạt động nào đó

25

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

- Năng lực cá nhân được chia thành 2 loại:

+ Năng lực chung: Năng lực quan sát, ghi nhớ, tư duy, tưởng tượng…

+ Năng lực riêng: Năng lực toán học, thơ ca, hội họa, thể dục thể thao..

- Các yếu tố tạo thành năng lực:

+ Các yếu tố thuộc sinh lý, cơ chế bẩm sinh.

+ Sự giáo dục mà họ được hưởng.

+ Kinh nghiệm và sự từng trải của họ.

+ Sự rèn luyện, chuyên cần, chăm chỉ…những phẩm chất ý

chí.

26

1.1.4.3 Các mức độ của năng lực

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

Là mức độ cao nhất của năng lực biểu thị ở mức độ kiệt xuất, hoàn chỉnh nhất Thiên tài

Tài năng

Là một mức độ nhất định của khả năng con ngƣời, biểu thị khả năng hoàn thành có kết quả một hoạt động nào đó.

Năng lực

Là mức độ năng lực cao hơn, biểu thị sự đạt đƣợc thành tích cao, hoàn thành một cách sáng tạo trong một hoạt động nào đó.

Năng khiếu

Là những mầm mống, dấu hiệu ban đầu thuận lợi, phù hợp với một hoạt động nào đó.

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

2.1.5. Tình cảm và cảm xúc 2.1.5.1.Cảm xúc

-K/n: Cảm xúc là những rung cảm diễn ra trong thời gian ngắn, biểu thị

thái độ của con người đối với hiện thực.

- Những người không hoặc ít bộc lộ cảm xúc có 2 loại cần chú ý:

+ Sâu sắc, kín đáo, có bản lĩnh

+ Đần độn, chậm hiểu, khờ dại…

- Xúc động: những cảm xúc có cường độ mạnh  Ảnh hưởng lớn đến

thái độ của con người.

28

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

Biết điều chỉnh cảm xúc, tránh xúc động, biết kiềm chế

Có cách cư xử khéo léo đối với người khác khi họ ở tong trạng thái xúc động

Ý nghĩa với NQT

Luôn luôn biết giữ trạng thái cân bằng trong cảm xúc, ngăn chặn các xúc động

29

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

2.1.5.2. Tình cảm

- K/n: Tình cảm biểu thị tâm lý bền vững của cá nhân. Tình cảm thể

hiện thái độ của cảm xúc của con người đối với một đối tượng nào đó.

- Tình cảm chi phối các cảm xúc, được hình thành trên cơ sở kết hợp,

tổng hợp của nhiều cảm xúc.

- Tình cảm thường tiềm tàng trong con người và thường bộc lộ qua các

cảm xúc.

- Tình cảm là chỗ mạnh nhất nhưng cũng là chỗ yếu nhất của con

người.

30

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

Xây dựng MQH tốt đẹp, tình cảm tốt đẹp giữa các thành viên trong tập thể, giữa doanh nghiệp với khách hàng.

Ý nghĩa với NQT

Quản lý con người bằng tình cảm chân thực, quan tâm đến con người, cảm hóa con người.

Giải quyết công việc có lý, có tình, tránh để

tình cảm chi phối

31

2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân

 Phân biệt giữa cảm xúc và tình cảm.

Cảm xúc Tình cảm

- Là thuộc tính tâm lý - Có tính chất xác định và ổn định.

- Là quá trình tâm lý. - Có tính nhất thời và mang tính tình huống. - Luôn ở trạng thái hiện thực. -Thể hiện chức năng sinh vật, giúp cơ thể tồn tại như 1 cá thể. - Gắn liền với phản xạ không điều kiệncó chung ở người và vật. -Xuất hiện trước, là cơ sở để hình thành tình cảm, là nơi biểu hiện tình cảm. - Thường ở trạng thái tiềm tàng. - Thể hiện chức năng xã hội, giúp cơ thể tồn tại như 1 nhân cách. -Gắn liền với phản xạ có điều kiện, với hệ thống tín hiệu chỉ có ở người. -Xuất hiện sau, hình thành do tổng hợp, khái quát cảm xúc, điều chỉnh sự biểu hiện của cảm xúc.

32

2.2. Các quy luật tâm lý cá nhân

Khái niệm MQH hành vi và tính khí VT của động cơ với hành vi

Động cơ có thể hiểu là .

2.2.1. Quy luật tâm lý hành vi Hành vi được hiểu là

Giữa hành vi và tính khí lực tác động, điều khiển

hành động mà con cá nhân có mối quan hệ bên trong của cá nhân,

suy nghĩ và hành động

người biểu hiện trong chặt chẽ với nhau. . thúc đẩy họ hành động

Trong cùng điều kiện, để đạt được mục đích

nhằm đạt được mong hoàn cảnh thì những nào đó của cá nhân.

đợi sẽ thỏa mãn các người có tính khí khác Thành tố của động cơ:

nhu cầu của họ. nhau sẽ có hành vi, thái Nhu cầu+Tình cảm+ý thức

độ khác nhau. => Động cơ

33

2.2. Các quy luật tâm lý cá nhân

2.2.2. Quy luật tâm lý lợi ích

Khái niệm

- Lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi

Lợi ích là những cái có lợi, những cái cần thiết đối với con ngƣời. Lợi ích chi phối thái độ và hành động của con ngƣời. .

ích chung.

Phân loại

- Lợi ích trƣớc mắt và lợi ích lâu dài.

- Lợi ích vật chất và lợi ích tinh thần

Nội dung

Lợi ích là động lực cơ bản của các hành động có ý thức của con ngƣời. Con ngƣời khi làm việc gì cũng đều tính đến lợi ích .

34

2.2. Các quy luật tâm lý cá nhân

2.2.3. Quy luật tâm lý tình cảm

Khái niệm

Tình cảm có tính bền vững, ổn định vì vậy nếu biết được đặc điểm tình cảm của một người nào đấy, ta có thể phán đoán được các yếu tố chính yếu trong họ.

Tình cảm mang tính chân thực, nó phản ánh chính xác nội tâm thực của con người, cho dù người đấy có cố tình che dấu bằng các hành vi giả tạo bên ngoài

35

2.2. Các quy luật tâm lý cá nhân

Quy luật thích ứng.

B

A

C

Quy luật lây lan tình cảm.

Quy luật tương phản.

quy luật tâm lý tình cảm

D

E

Quy luật di

Quy luật pha trộn

chuyển.

36

2.2. Các quy luật tâm lý cá nhân

2.2.4.Quy luật tâm lý nhu cầu (TNC)  Khái niệm: Nhu cầu là động lực của hành động, từ đó nẩy sinh ra nhiều trạng thái tâm lý đa dạng, phong phú. Các loại nhu cầu

Thể hiện

NC đƣợc tôn trọng

Nhu cầu xã hôi

Nhu cầu an toàn

Nhu cầu sinh lý

37

2.2. Các quy luật tâm lý cá nhân

 Các quy luật tâm lý nhu cầu

3

2

1

Mức độ

thỏa

ra

Nhu cầu của con

mãn của nhu cầu

người luôn phát

xu hướng

triển đến vô tận

giảm dần

Sự diễn biến của con cầu nhu người nhiều khi "đỏng tỏ đảnh", không trùng với nhu cầu thực và có thay khả năng đổi nhanh chóng

38

LOGO

www.themegallery.com