intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tầm quan trọng của điều trị sớm trong viêm gan virus C: Thực tế điều trị viêm gan C tại Việt Nam - TS.BS. Phạm Thị Thu Thủy

Chia sẻ: ViGuam2711 ViGuam2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

44
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tầm quan trọng của điều trị sớm trong viêm gan virus C: Thực tế điều trị viêm gan C tại Việt Nam trình bày các nội dung chính sau: Điều trị viêm gan virus C, điều trị viêm gan C với bệnh nhân có men gan bình thường, các thuốc DAA thế hệ sau giải quyết được đa số các khó khăn trong điều trị HCV hiện nay, vai trò PegIFN trong trường hợp đã thất bại điều trị trước đó,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết của bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tầm quan trọng của điều trị sớm trong viêm gan virus C: Thực tế điều trị viêm gan C tại Việt Nam - TS.BS. Phạm Thị Thu Thủy

  1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐiỀU TRỊ SỚM TRONG VIÊM GAN VIRUS C-THỰC TẾ ĐiỀU TRỊ VIÊM GAN C TẠI ViỆT NAM CHIA SẺ DỮ LIỆU VÀ KINH NGHIỆM TỪ THỰC TẾ LÂM SÀNG TS.BS. Phạm Thị Thu Thủy BS. Hồ Tấn Đạt MEDIC, TP. Hồ Chí Minh
  2. Điều nào sau đây không đúng?  1. Viêm gan C là bệnh diễn tiến âm thầm  2. Viêm gan C có liên quan đến bệnh tiểu đường  3. Viêm gan C là bệnh không thể điều trị khỏi  4. Viêm gan C là yếu tố nguy cơ ung thư gan
  3. WHO (2014): Hơn 185 triệu người nhiễm HCV Tần suất lưu hành viêm gan C và phân bố kiểu gen tại Việt Nam
  4. Điều trị viêm gan virus C khi • 1. Bệnh đang diễn tiến xơ gan • 2. Men gan tăng cao • 3. Điều trị sớm tất cả các trường hợp viêm gan virus C • 4. Khi có đồng nhiễm HBV
  5. Điều trị viêm gan C với bệnh nhân có men gan bình thường Approximately 25% of patients with Disease severity chronic HCV evaluation should infection have Regardless of the be performed normal ALT levels. serum ALT level, the regardless of ALT First, we should start decision to initiate levels (B2). from a question of 30 % of patients with therapy should be All treatment-naïve what the normal ALT chronic HCV infection individualized patients with level is. have normal ALT levels, based on the: Severity compensated The SVR rates 40 % have ALT levels < two times the upper of liver disease, side chronic liver achieved after Patients with limit of normal effects, the likelihood disease should be treatment were persistently of response, and the considered for similar among Numerous factors must normal ALT be considered in presence of comorbid therapy, whatever those with normal should not be recommending conditions their baseline ALT and abnormal ALT treated treatment (Class I, Level B). level levels 1997 2002 2009 2011 2012 NIH NIH AASLD EASL APASL
  6. 77% bệnh nhân với ALT mức bình thường có xơ hóa tiến triển & xơ gan khi sinh thiết gan No fibrosis Portal Portal 23% 24% 16% Bridging 26% Bridging 22% 6% 19% Cirrhosis 6% No fibrosis 39% Mild Cirrhosis 19% Mild Normal ALT Elevated ALT Shiffman et al. The Journal of Infectious Diseases 2000;182:1595–601
  7. Điều trị ngay hay chờ? • Không điều trị bây giờ • Có thể xem xét điều trị • Điều trị ngay
  8. Ai nên được điều trị và khi nào? Bệnh nhân được chỉ định điều trị  Tất cả bệnh nhân mới và thất bại điều trị với bệnh lý gan còn bù và mất bù. Bệnh nhân nên được ưu tiên điều trị  Bệnh nhân xơ hóa tiến triển (F3) hoặc xơ gan ngay (F4), bao gồm xơ gan mất bù  Bệnh nhân đồng nhiễm HIV  Bệnh nhân đồng nhiễm HBV  Bệnh nhân có chỉ định ghép gan  Bệnh nhân tái nhiễm HCV sau ghép gan  Bệnh nhân có triệu chứng ngoài gan rõ rệt trên lâm sàng  Bệnh nhân mệt mỏi suy nhược  Đối tượng có nguy cơ lây nhiễm HCV ( nghiện ma túy, đồng tính nam, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mong muốn có thai, bệnh nhân chạy thận nhân tạo, tù nhân) Bênh nhân nên cân nhắc  Bệnh nhân xơ hóa trung bình ( F2) Bệnh nhân có thể trì hoãn  Bệnh nhân không bệnh hoặc bệnh nhẹ ( F0-F1) Bệnh nhân không khuyến cáo điều trị  Bệnh nhân rất nặng do có nhiều bệnh kèm theo
  9. VIÊM GAN C MẠN---XƠ GAN GIAI ĐOẠN CÒN BÙ  Tiến triển âm thầm không có triệu chứng lâm sàng rõ ràng  BN vẫn sinh hoạt bình thường  Xơ gan còn bù chuyển sang mất bù với tỷ lệ 10%/ năm, triệu chứng báo hiệu đầu tiên thường là báng bụng
  10. Đạt SVR giúp giảm tỉ lệ các biến chứng lâm sàng ở những bn VG C có xơ gan hoặc xơ hóa tiến triển Kết cục Tài liệu tham khảo Bệnh nhân SVR (+) SVR (-) Ung thư gan Yoshida et al. 1999 2890 1.9% 17.9% Shiratori et al. 2005 271 17% 35% Bruno et al. 2007 920 5.6% 16% Viêm gan siêu vi C là bệnh có thể Gan mất bù Cardoso et al. 2010 307 5.8% 19.6% điều Veldttrị hết et al. 2007 Cardoso et al. 2010 được 479 307 (SVR) 0% 2.9% 12% 13.7% Tiến triển của giãn tĩnh mạch thực quản Bruno et al. 2010 218 0% 39% D’Ambrosio et al. 2011 127 3.5% 15.1% Tử vong liên quan đến gan Yoshida et al. 2002 2879 0.2% 2% Shiratori et al. 2005 271 0% 15% Bruno et al. 2007 920 1.7% 11.4% Cardoso et al. 2010 307 2.9% 8.8% Adapted from Aghemo et al. J Hepatol 2012; 57: 1326- 1335
  11. Câu nào sau đây đúng? • 1. HCV là chuỗi DNA • 2. HCV chỉ lây qua đường máu • 3. Tầm soát HCV bằng test Anti HCV • 4.Vì phác đồ điều trị viêm gan C bằng Peg-IFN + Ribavirin ít hiệu quả và nguy hiểm , không nên sử dụng.
  12. Hiện nay, chỉ một số ít bệnh nhân HCV được điều trị 100% số người nhiễm HCV 50% HCV được phát hiện 32% đến 38% quan tâm điều trị 7% đến 11% được điều trị Asrani SK, et al. Curr Gastroenterol Rep. 2014;16:381.
  13. Các thuốc điều trị Viêm gan C được European Union phê duyệt năm 2015
  14. Các thuốc DAA thế hệ sau giải quyết được đa số các khó khăn trong điều trị HCV hiện nay. Ưu điểm: - Dùng thuốc uống đơn giản, không cần thuốc chích. - Giảm tác dụng phụ của thuốc. - Thời gian điều trị ngắn hạn. - Hiểu quả cao, kể cả bệnh nhân xơ gan. Nhược điểm: - Giá thuốc: Tiền (Bảo hiểm ?). - Khi nào có thuốc.
  15. Khi nào thì điều trị viêm gan siêu vi C
  16. THỰC TẾ ĐIỀU TRỊ HCV TẠI VIỆT NAM: CÁC HẠN CHẾ & ƯU ĐIỂM CÓ ĐƯỢC TRONG ĐIỀU TRỊ.
  17. HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VI RÚT C (Ban hành kèm theo Quyết định số 4817/QĐ-BYT ngày 28/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế) Thuốc Liều dùng Interferon (IFN) IFN α-2a 3 triệu đơn vị x 3 lần/tuần IFN α-2b 3 triệu đơn vị x 3 lần/tuần Pegylated IFN α-2a 180 mcg x 1 lần/tuần Pegylated IFN α-2b 1,5 mcg/kg x 1 lần/tuần Ribavirin Ribavirin + Týp 1, 4, 6: 15mg/kg/ngày (≤ 75kg: 1000mg/ngày, > 75kg: 1200mg/ngày). + Týp 2, 3: 800mg/ngày. Thuốc ức chế Boceprevir 800 mg x 3 lần/ngày protease Telaprevir 750mg x 3 lần/ngày
  18. Hạn chế: Thuốc điều trị HCV tại Việt Nam Frequent IFN-free DAA curability of combinations (GT1) Suppression of HCV diverse with DAA Ribavirin populations combination without IFN (PI + NI) Potential Proof approval of of concept Telaprevir and other DAAs with Interferon boceprevir for DAA (PI) IFN 1990 2000 2005 2010 2015 2011 2012 2013 2014 2015-  Approval of simeprevir Curability of and sofosbuvir with IFN Pegylated HCV without interferons  First approved IFN-free interferon therapy: SOF + RBV for GT2/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2