intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thanh toán trong kinh doanh quốc tế: Chương 1 - Hồ Văn Dũng (2019)

Chia sẻ: Minh Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

42
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Thanh toán trong kinh doanh quốc tế - Chương 1: Hối đoái" cung cấp cho người học các kiến thức: Tỉ giá hối đoái, phương pháp điều chỉnh tỉ giá hối đoái, thị trường hối đoái, đặc điểm thị trường hối đoái,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thanh toán trong kinh doanh quốc tế: Chương 1 - Hồ Văn Dũng (2019)

  1. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Dec-19 Khoa Thương mại - Du lịch THANH TOÁN TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ GV: HỒ VĂN DŨNG KHOA THƯƠNG MẠI – DU LỊCH ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 1 Hồ Văn Dũng CHƯƠNG 1. HỐI ĐOÁI CHƯƠNG 1. HỐI ĐOÁI 1.1. Tỉ giá hối đoái 1.2. Thị trường hối đoái 1.1.1. Khái niệm 1.2.1. Khái niệm 1.1.2. Phương pháp biểu thị tỉ giá 1.2.2. Đặc điểm thị trường hối đoái 1.1.3. Phương pháp đọc tỉ giá 1.2.3. Những ưu điểm của thị trường hối đoái 1.1.4. Xác định tỉ giá theo phương pháp tính chéo 1.2.4. Chức năng của thị trường hối đoái 1.1.5. Cơ sở xác định tỉ giá hối đoái 1.2.5. Đối tượng tham gia thị trường hối đoái 1.1.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự biến 1.2.6. Phương thức giao dịch động của tỉ giá hối đoái 1.1.7. Phương pháp điều chỉnh tỉ giá hối đoái 1.1.8. Các loại tỉ giá hối đoái 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 3 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 4 CHƯƠNG 1. HỐI ĐOÁI 1.1. Tỉ giá hối đoái 1.3. Các nghiệp vụ hối đoái 1.1. Khái niệm tỉ giá hối đoái 1.3.1. Nghiệp vụ giao ngay (Spot Operation) • Khái niệm hối đoái: “Hối đoái (exchange) 1.3.2. Nghiệp vụ Ácbít (Arbitrage Operation) là sự chuyển đổi từ một đồng tiền này 1.3.3. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn sang đồng tiền khác”. (Forward Operation) • Sự chuyển đổi này xuất phát từ yêu cầu 1.3.4. Nghiệp vụ hoán đổi (Swap Operation) thanh toán giữa các cá nhân, các công ty, 1.3.5. Nghiệp vụ giao sau (Futures Operation) các tổ chức thuộc hai quốc gia khác nhau 1.3.6. Nghiệp vụ quyền chọn (Option Operation) và dựa trên một tỉ lệ nhất định giữa hai đồng tiền. Tỉ lệ đó gọi là tỉ giá hối đoái hay nói gọn hơn là tỉ giá. 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 5 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 6 Hồ Văn Dũng 1
  2. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Dec-19 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1. Khái niệm tỉ giá hối đoái (tt) Khái niệm ngoại hối • Tỉ giá hối đoái là sự so sánh mối tương quan giá Ngoại hối là khái niệm dùng để chỉ các trị giữa hai đồng tiền với nhau. phương tiện thanh toán có giá trị được • Tỉ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ dùng trong trao đổi thanh toán giữa các nước này thể hiện bằng số lượng đơn vị tiền tệ quốc gia với nhau. nước khác. • (Theo Điều 4, Khoản 1, Pháp lệnh ngoại • (Điều 4, Khoản 9, Pháp lệnh ngoại hối của Việt Nam năm 2013, có hiệu lực thi hành ngày 1 hối của Việt Nam năm 2013, có hiệu lực tháng 1 năm 2014) định nghĩa: “Tỷ giá hối đoái thi hành ngày 1 tháng 1 năm 2014), của đồng Việt Nam là giá của một đơn vị tiền ngoại hối bao gồm: tệ nước ngoài tính bằng đơn vị tiền tệ của Việt Nam”. 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 7 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 8 Bảng 1.1. Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng TMCP Khái niệm ngoại hối Mã NT Ngoại thương Việt Nam ngày 12/10/2019 Tên ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Bán Ngoại hối bao gồm: AUD AUST.DOLLAR 15,485.32 15,583.94 15,874.29 CAD CANADIAN DOLLAR 17,154.49 17,315.51 17,635.30 • a) Đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và CHF SWISS FRANCE 22,886.35 23,052.86 23,470.23 đồng tiền chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu DKK DANISH KRONE - 3,368.61 3,474.21 vực (sau đây gọi là ngoại tệ);  Ngoại tệ là gì? EUR EURO 25,303.32 25,384.53 26,172.51 • b) Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ, gồm séc, thẻ thanh toán, GBP BRITISH POUND 28,557.29 28,763.78 29,045.00 hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ và các phương tiện thanh toán HKD HONGKONG DOLLAR 2,912.30 2,932.86 2,984.83 khác; INR INDIAN RUPEE - 326.04 338.83 • c) Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, gồm trái phiếu Chính phủ, JPY JAPANESE YEN 202.76 209.36 215.95 trái phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác; KRW SOUTH KOREAN WON 17.86 18.81 20.83 • d) Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở nước KWD KUWAITI DINAR - 76,180.75 79,169.89 ngoài của người cư trú; vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong MYR MALAYSIAN RINGGIT - 5,506.85 5,578.14 trường hợp mang vào và mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam; NOK NORWEGIAN KRONER - 2,507.60 2,586.21 • đ) Đồng tiền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong RUB RUSSIAN RUBLE - 360.63 401.85 trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc SEK SWEDISH KRONA - 2,330.54 2,389.21 được sử dụng trong thanh toán quốc tế. SGD SINGAPORE DOLLAR 16,643.92 16,766.43 16,974.76 THB THAI BAHT 748.12 748.12 779.32 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 9 USD US DOLLAR 23,110.00 23,140.00 23,260.00 1.1.2. Phương pháp biểu thị tỉ giá (yết giá – quotation) 1.1.2. Phương pháp biểu thị tỉ giá (yết giá – quotation) Trên thế giới có rất nhiều tiền tệ khác nhau, chúng đều là tiền, nhưng xét từ giác độ một 1 đồng tiền yết giá = X đồng tiền định giá quốc gia, thì chỉ có nội tệ mới đóng vai trò • Đồng tiền yết giá (commodity terms) là đồng tiền là tiền tệ, còn các đồng tiền khác là ngoại biểu thị giá trị của nó thông qua đồng tiền khác. tệ, đóng vai trò là hàng hóa, và ta xem nó • Đồng tiền định giá (currency terms) là đồng tiền như là một loại hàng hóa đặc biệt. dùng để xác định giá trị đồng tiền khác. • Ví dụ: Ngày 12/10/2019 tại thị trường Việt Nam, tỷ giá bán của NH Ngoại thương: EUR/VND = 26,172.51 hay là 1 EUR = 26,172.51 VND • Lưu ý: Tỷ giá hối đoái là đại lượng được xác định cụ thể theo không gian và thời gian. 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 11 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 12 Hồ Văn Dũng 2
  3. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Dec-19 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1.2. Phương pháp biểu thị tỉ giá (tt) 1.1.2. Phương pháp biểu thị tỉ giá (tt) Bảng 1.2. Ký hiệu đơn vị tiền tệ của một số quốc gia • Khi nói đến tỉ giá bao giờ cũng liên quan Tên đồng tiền Ký hiệu Bảng Anh GBP đến một cặp đồng tiền. Dollar Mỹ USD • Ký hiệu đơn vị tiền tệ: Tổ chức Tiêu chuẩn Đồng EURO EUR Quốc tế (International Standard Dollar Canada CAD Organization – ISO) qui định tên đơn vị tiền Dollar Hồng Kông HKD tệ của một quốc gia được viết bằng 3 ký tự. Dollar Singapore SGD Hai ký tự đầu là tên quốc gia, ký tự sau Dollar Úc AUD Franc Thụy Sĩ CHF cùng là tên đồng tiền. (Confederation Helvetique Franc) • Ghi chú: ngoại trừ EUR, SDR (Special Yên Nhật JPY Drawing Rights) Đồng Việt Nam VND 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 13 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 14 1.1.2. Phương pháp biểu thị tỉ giá (tt) 1.1.2. Phương pháp biểu thị tỉ giá (tt) • Kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2002, 12 nước châu • Tính đến 1/7/2013 Liên minh Châu Âu có 28 Âu đã ngừng sử dụng đồng tiền quốc gia của mình và bắt đầu thực hiện một đồng tiền chung: nước: Áo, Bỉ, Bulgaria, Croatia, Síp, Cộng hòa đồng euro. Séc, Đan Mạch, Estonia, Phần Lan, Pháp, Đức, 1/ Bỉ 7/ Italy Hy Lạp, Hungary, Ireland, Ý, Latvia, Litva, 2/ Đức 8/ Lúc-xăm-bua Luxembourg, Malta, Hà Lan, Ba Lan, Bồ Đào 3/ Hy Lạp 9/ Hà Lan 4/ Tây Ban Nha 10/ Áo Nha, Romania, Slovakia, Slovenia, Tây Ban Nha, 5/ Pháp 11/ Bồ Đào Nha Thụy Điển, Anh 6/ Ai len 12/ Phần Lan 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 15 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 16 1.1.2. Phương pháp biểu thị tỉ giá (tt) 1.1.2. Phương pháp biểu thị tỉ giá (tt) Tính đến 1/1/2014 có 18 nước sau đây đã đưa đồng Euro làm tiền Như vậy, tính tại thời điểm tháng 1 • Ngày 23 tháng 6 năm 2016, nước Anh tổ chức tệ chính thức vào lưu hành: năm 2015, có 9 quốc gia thành 1. Áo viên Liên minh châu Âu sau trưng cầu dân ý về việc đi hay ở lại EU (BREXIT). 2. Bỉ đây vẫn chưa tham gia vào khu 3. Bồ Đào Nha vực đồng Euro: 4. Cyprus Kết quả trưng cầu: 51,9% bỏ phiếu rời khỏi EU, 1. Anh 5. Đức 6. Hà Lan 2. Ba Lan 48,1% bỏ phiếu ở lại EU. 7. Hy Lạp 3. Bulgaria 8. Ireland 4. Cộng hòa Séc 9. Luxembourg 5. Đan Mạch 10. Malta 6. Hungary 11. Pháp 7. Romania 12. Phần Lan 8. Thụy Điển 13. Tây Ban Nha 9. Croatia (gia nhập 1/7/2013) 14. Ý 15. Slovenia 16. Slovakia 17. Estonia 18. Latvia (2014) 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 18 19. Lithuania (2015) Hồ Văn Dũng 3
  4. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Dec-19 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1.2. Phương pháp biểu thị tỉ giá (tt) 1.1.2.1. Phương pháp yết giá trực tiếp (Direct • Xem ký hiệu tiền tệ của các đồng tiền chính trên quotation/ Certain quotation) thế giới và tỉ giá qua các website: • Yết giá trực tiếp là phương pháp biểu thị www.exchangerate.com giá trị 1 đơn vị ngoại tệ thông qua một số www.yahoo.com/finance lượng nội tệ nhất định. www.forexdirectory.net www.bloomberg.com 1 ngoại tệ = X nội tệ • Thông tin tỉ giá liên quan đến VND www.vcb.com.vn • Phương pháp yết giá này được áp dụng ở www.bidv.com.vn nhiều quốc gia như: Nhật, Thái Lan, Hàn www.vietinbank.vn Quốc, Việt Nam… https://www.agribank.com.vn • Ví dụ: ở Việt Nam, tỷ giá bán 1 USD = www.eximbank.com.vn 23,260.00 VND (12/10/2019) 20 1.1.2.2. Phương pháp yết giá gián tiếp (Indirect Yết giá trong thực tế quotation/ Uncertain quotation) • Trên thị trường ngoại hối, tất cả các đồng tiền đều được • Yết giá gián tiếp là phương pháp biểu thị giá yết giá với USD, và tỷ giá của bất kỳ đồng tiền nào với USD luôn có sẵn, không phải tính toán và thống nhất ở trị 1 đơn vị nội tệ thông qua một số lượng mọi nơi. Trong đó USD đóng vai trò là đồng tiền định giá ngoại tệ nhất định. với 5 đồng tiền là GBP, AUD, NZD, EUR và SDR. Đối với các đồng tiền còn lại, USD đóng vai trò là đồng tiền yết 1 nội tệ = Y ngoại tệ giá. • Trên thế giới có 3 nước là Anh, Úc, New Zeland và một • Phương pháp yết giá này áp dụng ở một số khu vực đồng tiền chung EURO là dùng phương pháp yết nước như: Anh, Úc, New Zealand, EU, Mỹ giá gián tiếp, tất cả các nước còn lại đều dùng phương pháp yết giá trực tiếp. Riêng nước Mỹ dùng phương pháp • Ví dụ: ngày 11/10/2019 yết giá trực tiếp với GBP, AUD, NZD, EUR và gián tiếp – ở Anh: 1 GBP = 1,2668 USD với tất cả các đồng tiền còn lại. – ở Mỹ: 1 USD = 108,2900 JPY 21 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 22 1.1.3. Phương pháp đọc tỉ giá (Ngôn ngữ trong 1.1.3. Phương pháp đọc tỉ giá (tt) giao dịch hối đoái quốc tế) • Trong giao dịch ngoại hối, người ta thường lấy tên thủ đô • Trong quan hệ giao dịch với khách hàng, hoặc tên của trung tâm tài chính của các nước mà ở đó là các ngân hàng luôn phân biệt giữa khách thị trường tiền tệ lớn trên thế giới thay cho tên tiền tệ của hàng mua và khách hàng bán ngoại tệ. nước đó ở vị trí tiền định giá. – Nếu khách hàng đến mua ngoại tệ thì • Thay vì đọc USD/CHF người ta đọc “tỉ giá USD – Zurich”, hay thay vì đọc USD/JPY người ta đọc là “tỉ giá USD – ngân hàng bán theo tỉ giá bán. Tokyo” … – Nếu khách hàng đến bán ngoại tệ thì • Thông thường trong giao dịch mua bán ngoại hối, người ngân hàng mua theo tỉ giá mua. ta chỉ đọc 4 chữ số sau phần lẻ thập phân: hai số thập phân đầu tiên được gọi là số (figure); hai chữ số thập • Tỉ giá mua là tỉ giá mà ngân hàng áp dụng phân sau gọi là điểm (point) khi mua ngoại tệ từ khách hàng. – Ví dụ: Người ta đọc “tỉ giá USD – Zurich”: một, bốn mươi số, sáu mươi điểm. Điều đó có nghĩa là 1 USD = 1,4060 CHF (CHF là • Tỉ giá bán là tỉ giá mà ngân hàng áp dụng đồng Franc của Thụy Sĩ). khi bán ngoại tệ cho khách hàng. 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 23 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 24 Hồ Văn Dũng 4
  5. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Dec-19 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1.3. Phương pháp đọc tỉ giá (tt) 1.1.3. Phương pháp đọc tỉ giá (tt) • Định nghĩa một cách tổng quát thì: • Lưu ý: – Tỷ giá mua là tỷ giá được ngân hàng quy định khi mua đồng tiền yết giá. – Tỷ giá bán là tỷ giá được ngân hàng quy định khi bán đồng tiền yết giá. Khi nói đến tỷ giá bao giờ cũng phải xem xét đứng trên góc độ của ngân hàng 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 25 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 26 1.1.3. Phương pháp đọc tỉ giá (tt) 1.1.4. Xác định tỉ giá theo phương pháp tính chéo Tỉ giá BID ASK • Tỷ giá chéo (Cross rate) là tỷ giá giữa hai đồng USD/CHF 1,4060 1,4070 tiền được tính toán thông qua một đồng tiền thứ ba. Đồng tiền thứ ba này thường là đồng dollar - Mua USD - Bán USD Mỹ. Ví dụ: - Bán CHF - Mua CHF  1 USD = 1,32 CHF (hay USD/CHF = 1,32) • Lưu ý: Đứng trên góc độ của ngân hàng thì:  1 USD = 110 JPY (hay USD/JPY = 110) – Số nhỏ là giá mua đồng tiền yết giá (USD), là  Xác định các tỉ giá CHF/JPY và JPY/CHF? giá bán đồng tiền định giá (CHF). Nó được gọi là tỉ giá mua vào của ngân hàng (BID RATE). CHF CHF USD 1 USD – Số lớn là giá bán đồng tiền yết giá (USD), là = x = x giá mua đồng tiền định giá (CHF). Nó được gọi JPY USD JPY USD JPY là tỉ giá bán ra của ngân hàng (ASK RATE). 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 27 CHF 28 1.1.4. Xác định tỉ giá theo phương pháp tính chéo 1.1.4. Xác định tỉ giá theo phương pháp tính chéo • Lưu ý: Khi xác định tỉ giá hối đoái thì ta phải xác • Một cách tổng quát: Muốn xác định tỉ giá định cả một cặp giá trị, tức là xác định BID RATE hối đoái của đồng tiền A so với đồng tiền B và ASK RATE (Nguyên tắc: BID RATE < ASK theo phương pháp tính chéo ta lấy tỉ giá RATE). giữa A so với C nhân với tỉ giá của đồng C • Cách xác định BID RATE (tỉ giá mua của ngân so với B. hàng): AM AM CM A A C = x BB CB BB = x B C B Ghi chú ký hiệu: AM  NH mua đồng tiền A BB  NH bán đồng tiền B 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 29 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 30 Hồ Văn Dũng 5
  6. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Dec-19 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1.4. Xác định tỉ giá theo phương pháp tính chéo 1.1.4. Xác định tỉ giá theo phương pháp tính chéo  Vận dụng nguyên tắc tính chéo để xác định tỉ giá Cách xác định ASK RATE (tỉ giá bán của hối đoái: ngân hàng):  Ví dụ 1: Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex sau khi xuất khẩu một lô hàng tương ớt sang Bỉ AB AB CB thì thu được 200.000 EUR. Công ty cần bán số = x EUR này cho ngân hàng để lấy USD thanh toán BM CM BM cho một hợp đồng nhập khẩu tỏi từ Ấn Độ. Hỏi tổng số USD mà công ty nhận được sẽ là bao Ghi chú ký hiệu: nhiêu? Cho biết tỷ giá niêm yết của ngân hàng mà công ty giao dịch là: • AB  NH bán đồng tiền A – USD/VND = 23.140 – 23.260 • BM  NH mua đồng tiền B – EUR/VND = 25.384 – 26.172 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 31 32 1.1.4. Xác định tỉ giá theo phương pháp tính chéo 1.1.5. Cơ sở xác định tỉ giá hối đoái  Vận dụng nguyên tắc tính chéo để xác định tỉ giá • Cơ sở để xác định tỉ giá hối đoái giữa hai tiền tệ hối đoái: chính là mối tương quan giữa giá trị của hai tiền  Ví dụ 2: Có các tỉ giá: tệ đó với nhau. – USD/JPY = 125,40/60 1.1.5.1. Trong chế độ bản vị vàng – USD/CHF = 1,5730/50  Chế độ bản vị vàng là chế độ mà vàng được chọn • Tính tỉ giá chéo CHF/JPY? làm kim loại tiền tệ duy nhất.  Đặc điểm cơ bản của nó là giá trị trên bề mặt đồng tiền tương đương với giá trị kim loại.  Tiền được đúc bằng vàng. Song song với nó là tiền giấy khả hoán. 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 33 34 1.1.5. Cơ sở xác định tỉ giá hối đoái 1.1.5. Cơ sở xác định tỉ giá hối đoái (tt) 1.1.5.1. Trong chế độ bản vị vàng • Ví dụ: • Chế độ bản vị vàng có hai đặc điểm: – 1 GBP có hàm lượng vàng là 7,32 gam (Anh - – Tiền giấy được tự do đổi lấy vàng và dựa vào hàm năm 1821) lượng vàng – 1 USD có hàm lượng vàng là 1,50463 gam – Vàng được tự do xuất nhập khẩu giữa các nước (Mỹ - năm 1879) • Tỉ giá hối đoái là so sánh hàm lượng vàng của hai – Xác định tỉ giá GBP/USD? đồng tiền hai nước với nhau. – Cơ chế xác định tỉ giá hối đoái là dựa vào nguyên lý đồng giá vàng hay ngang giá vàng. Theo đó tỉ giá GBP/USD được xác định là: hàm lượng vàng của 1 GBP 7,32 GBP/USD = = = 4,8650 35 hàm lượng vàng của 1 USD 1,50463 Hồ Văn Dũng 6
  7. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Dec-19 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1.5. Cơ sở xác định tỉ giá hối đoái (tt) 1.1.5.2. Chế độ nhiều tỷ giá (tt) • Việc so sánh hàm lượng vàng của hai tiền tệ với • Ví dụ: một công ty xuất khẩu gạo của VN phải đối nhau được gọi là ngang giá vàng (gold parity). diện với sự lên giá của VND khi tỷ giá thay đổi từ • Như vậy, ngang giá vàng của tiền tệ là cơ sở 1 USD = 19.000 VND xuống còn 1 USD = 18.000 chính hình thành tỉ giá hối đoái trong chế độ bản VND. Có 2 khả năng xảy ra: vị vàng. 1.1.5.2. Chế độ nhiều tỷ giá – Thứ nhất, sau khi VND lên giá, nếu công ty • Từ 1929 đến 1944: tình trạng bất ổn về chủ duy trì giá gạo không đổi tính bằng VND là trương tiêu chuẩn vàng của một số quốc gia 7.000.000 VND/tấn, thì công ty phải bán với giá mạnh trên thế giới do số lượng tiền phát hành tính bằng USD tăng lên từ 368,42 USD/tấn (= ngày càng tăng và không được đảm bảo dựa trên 7.000.000/19.000) lên 388,89 USD/tấn (= tổng số vàng. 7.000.000/18.000). Do giá tăng nên công ty sẽ • Cuộc chiến thương mại xảy ra gay gắt, trong đó xuất khẩu được ít gạo hơn, nghĩa là thu nhập các quốc gia cố gắng tìm cách làm mất giá đồng của công ty từ xuất khẩu gạo cũng như lợi tiền của mình nhằm tạo ưu thế cho việc xuất khẩu hàng hóa đồng thời hạn chế việc nhập khẩu. 37 nhuận tính bằng VND giảm xuống. 38 1.1.5.2. Chế độ nhiều tỷ giá (tt) 1.1.5.2. Chế độ nhiều tỷ giá (tt) • Ví dụ: một công ty xuất khẩu gạo của VN phải đối diện với sự lên giá của VND khi tỷ giá thay đổi từ 1 USD = 19.000 VND xuống • Giá trị thực tế của đồng tiền ngày càng bị mất đi còn 1 USD = 18.000 VND. Có 2 khả năng so với giá trị ban đầu của nó. xảy ra: • TGHĐ của các nước lúc này không còn cố định – Thứ hai, sau khi VND lên giá, nếu công ty duy như đã cam kết trước đây nữa mà nó đã được trì giá gạo không đổi tính bằng USD là 368,42 chuyển hướng theo ý chí chủ quan có lợi cho nền USD/tấn, thì thu nhập của công ty sẽ giảm từ kinh tế nước nhà. 7.000.000 VND/tấn ( = 368,42 x 19.000) xuống • Cuộc chiến phá giá đồng tiền và chính sách bảo 6.631.560 VND/tấn (= 368,42 x 18.000) hộ mậu dịch của các nước đã làm cho nền kinh tế trên toàn cầu ngày một suy thoái trầm trọng hơn. 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 39 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 40 1.1.5. Cơ sở xác định tỉ giá hối đoái (tt) 1.1.5.3. Hệ thống tỷ giá Bretton Woods: 1946 – 1971 (tt) 1.1.5.3. Hệ thống tỷ giá Bretton Woods: 1946 – 1971 Trước tình trạng hỗn loạn hệ thống tỷ giá của các  Đặc điểm: nước cũng như tiêu chuẩn vàng ngày càng bị phá vỡ, – USD được đưa lên vị trí hàng đầu trong hệ đặc biệt là do ảnh hưởng của chiến tranh thế giới lần thống tiền tệ thế giới, ngang với vàng thứ hai 1939 – 1945, các nước Mỹ, Anh, và một số nước đồng minh của họ đã họp tại ngôi làng Bretton – Áp dụng tỷ giá cố định trên cơ sở ngang giá Woods thuộc bang New Hampshire, Hoa Kỳ để thiết USD: mỗi nước xác định tỷ giá chính thức đồng lập một trật tự kinh tế quốc tế mới phù hợp với điều tiền của mình với USD (dựa trên ngang giá kiện hiện tại. 44 quốc gia tham dự hội nghị dưới sự vàng), trên cơ sở đó xác định tỷ giá giữa các chủ trì của John Maynard Keynes và Harry White, đã đồng tiền với nhau đi đến thỏa thuận: • Thành lập Quỹ Tiền tệ Quốc tế IMF (International Monetary Fund) • Thành lập Ngân hàng Thế giới WB (World Bank) • Hình thành hệ thống tỷ giá hối đoái Bretton Woods 41 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 42 (The gold exchange standard) 1946 – 1971 Hồ Văn Dũng 7
  8. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Dec-19 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1.5.3. Hệ thống tỷ giá Bretton Woods: 1946 – 1971 (tt) 1.1.5.3. Hệ thống tỷ giá Bretton Woods: 1946 – 1971 (tt) Đặc điểm:  Mỹ cam kết đổi USD ra vàng cho các nước theo • Là hệ thống tỉ giá cố định theo USD. hàm lượng vàng 1 USD = 0,888671 gr tức là 35 USD/ounce • Hệ thống Bretton Woods buộc chính phủ các  Tuy nhiên cam kết này không hoàn toàn chắc nước cam kết duy trì một TGHĐ cố định hoặc chắn, bởi TGHĐ không chỉ phụ thuộc vào các yếu ghìm giữ tiền tệ của mình khi trao đổi với đồng tố nói trên mà nó còn phụ thuộc vào hệ thống đôla hoặc vàng. Theo đó tỉ giá hối đoái chính thức chính trị của mỗi nước, chính sách tiền tệ hoặc giữa các nước hội viên được hình thành trên cơ mục tiêu phát triển kinh tế. sở so sánh với hàm lượng vàng chính thức của  Vào những năm 1960 các cuộc khủng hoảng đôla Mỹ (1 USD = 0,888671gr vàng, 35 USD = 1 USD bùng nổ liên tục do lạm phát USD. Các ounce vàng) và không được biến động quá phạm nước dự trữ USD tiến hành săn vàng nước Mỹ vi ± x% (lúc bấy giờ là 1%) của tỷ giá chính thức làm cho dự trữ vàng của Mỹ xuống đến mức thấp đã đăng ký tại IMF. nhất. 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 43 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 44 1.1.5.3. Hệ thống tỷ giá Bretton Woods: 1946 – 1971 (tt) 1.1.5.4. Hệ thống hậu Bretton Woods: từ 1971 đến nay  Năm 1971, Tổng thống Mỹ Nixon chính thức bãi  Trong một khoảng thời gian 25 năm, hệ thống bỏ việc đổi USD ra vàng cho chính phủ các nước, Bretton Woods tồn tại và đã nỗ lực để duy trì một tuyên bố phá giá USD lần 1. Với những nguyên hệ thống TGHĐ cố định, nhưng yếu tố thị trường nhân đó, hệ thống TGHĐ cố định Bretton Woods vẫn là cái quyết định. Việc định giá đồng tiền của bị sụp đổ cùng với sự phá vỡ của tiêu chuẩn vàng mỗi nước theo vàng không mang ý nghĩa quyết đã tồn tại trước đó. định nữa, mà đồng tiền ngày càng phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm hàng hóa mà họ sản xuất ra, phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế của mỗi nước cũng như chính sách tiền tệ. 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 45 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 46 1.1.5.4. Hệ thống hậu Bretton Woods: từ 1971 đến nay (tt) 1.1.5.4. Hệ thống hậu Bretton Woods: từ 1971 đến nay (tt) a/ TGHĐ cố định (Fixed Rate) b/ TGHĐ thả nổi hoàn toàn (tt) Là tỉ giá không biến động thường xuyên, không phụ thuộc vào quan hệ cung cầu, mà nó phụ Giá cả USD Đường cung USD thuộc vào ý muốn chủ quan của chính phủ, hầu (USD/VND) như không thay đổi trong một thời gian nhất định. b/ TGHĐ thả nổi hoàn toàn (Clean Floating Rate) • Là cơ chế tỉ giá mà theo đó giá cả ngoại tệ sẽ do cung cầu ngoại tệ quyết định và không có sự can E 17.780 thiệp của chính phủ. Đường cầu USD • Nếu cung ngoại tệ > cầu ngoại tệ  giá ngoại tệ sẽ giảm • Nếu cung ngoại tệ < cầu ngoại tệ  giá ngoại tệ sẽ tăng 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 47 26-Dec-19 D0 = S0 Số lượng USD 48 Hồ Văn Dũng 8
  9. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Dec-19 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1.5.4. Hệ thống hậu Bretton Woods: từ 1971 đến nay (tt) 1.1.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỉ giá hối đoái c/ TGHĐ thả nổi có kiểm soát (Unclean Floating Rate/ Managed Floating Rate): Cơ sở đầu tiên để hình thành nên TGHĐ chính là Là TGHĐ thả nổi có sự kiểm soát của Nhà nước sức mua của đồng tiền. Khi ngang giá vàng (Ngân hàng Trung ương). Nhà nước chủ động không còn là cơ sở để hình thành tỉ giá hối đoái, can thiệp vào tỷ giá, hướng nó đi (tăng hay giảm) việc so sánh hai đồng tiền với nhau được thực theo ý chí chủ quan của mình. Hiện nay, đa số hiện bằng cách so sánh sức mua của hai tiền tệ các quốc gia áp dụng cơ chế này. với nhau, gọi là ngang giá sức mua của tiền tệ d/ TGHĐ trong vùng mục tiêu thỏa thuận (Target- (Purchasing Power Parity). Zone Arrangement): đây là hệ thống tỷ giá được • Ví dụ: 1 hàng hóa A ở Mỹ có giá 10 USD, ở Nhật thỏa thuận trước với nhau cho những nước, có giá 1.100 JPY. Ngang giá sức mua giữa USD những cộng đồng, những liên minh kinh tế mà do đó hệ thống tỷ giá trong khu vực này được quy và JPY là: định một cách rõ ràng, cụ thể cả về giá trị cũng giá cả hàng hóa A tại Nhật 1.100 như biên độ dao động. Hệ thống tiền tệ châu Âu USD/JPY = = = 110 là một điển hình. 49 giá cả hàng hóa A tại Mỹ 10 1.1.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động 1.1.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỉ giá hối đoái (tt) của tỉ giá hối đoái (tt) Nhưng để tính được điều này, chúng ta không chỉ 1.1.6.1. Tác động của lạm phát đơn thuần dựa vào một loại hàng hóa mà cần • Khái niệm: Lạm phát là sự suy giảm sức mua của phải dựa vào rổ hàng hóa được xác định cho một tiền tệ và được đo lường bằng chỉ số giá cả chung nền kinh tế. ngày càng tăng lên. Sức mua 1 đồng ngoại tệ Mức giá cả trong nước • Lạm phát là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ Tỷ giá = = giá. Ta biết rằng sức mua của đồng tiền bản tệ và Sức mua 1 đồng bản tệ Mức giá cả ngoài nước đồng tiền ngoại tệ được biểu thị thông qua chỉ số Như vậy, với cách nhìn trên thì TGHĐ giữa các lạm phát. Khi lạm phát cao thì sức mua của đồng đồng tiền với nhau phụ thuộc vào sức mua của tiền bản tệ sẽ giảm, đồng tiền mất giá. đồng tiền đó đối với các loại hàng hóa trên thị trường. 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 51 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 52 1.1.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động 1.1.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỉ giá hối đoái (tt) của tỉ giá hối đoái (tt) 1.1.6.1. Tác động của lạm phát (tt) 1.1.6.1. Tác động của lạm phát (tt) • Từ công thức trên ta có nhận xét: nếu nước có  Ta xét mối quan hệ của tỷ giá so với lạm phát của đồng tiền định giá có tốc độ lạm phát lớn hơn hai quốc gia: nước kia, tức là đồng tiền của nước đó có sức (1 + LPb) • a là đồng tiền yết giá mua giảm nhiều hơn đồng tiền của nước kia, thì tỉ giá hối đoái có xu hướng tăng và ngược lại. Tck = Tđk x • b là đồng tiền định giá 1.1.6.2. Cán cân thanh toán quốc tế (The (1 + LPa) • Tđk là tỉ giá đầu kỳ Balance of Payment - BP) • Tck là tỉ giá cuối kỳ Khái niệm: Cán cân thanh toán quốc tế là bảng đối chiếu giữa những khoản tiền mà nước ngoài • LPa là lạm phát tại quốc gia đồng tiền a trả cho một nước và những khoản tiền mà nước đó trả cho nước ngoài trong một thời gian nhất • LPb là lạm phát tại quốc gia đồng tiền b định. 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 53 Hồ Văn Dũng 54 Hồ Văn Dũng 9
  10. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Dec-19 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1.6.2. Cán cân thanh toán quốc tế (tt) Trạng thái cán cân TTQT ảnh hưởng quyết Tỉ giá D2 D1 S1 S2 định đến TGHĐ. USD/VND • Nếu cán cân thanh toán thâm hụt (thu < chi)  15.960 cầu ngoại tệ tăng  tỉ giá tăng (đồng nội tệ mất giá). 14.800 • Nếu cán cân thanh toán thặng dư (thu > chi)  cung ngoại tệ tăng  tỉ giá giảm (đồng nội tệ tăng giá). Lượng USD Q 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 55 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 56 1.1.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động 1.1.6.2. Cán cân thanh toán quốc tế (tt) của tỉ giá hối đoái (tt)  Cung ngoại tệ tăng  Cầu ngoại tệ tăng do: do: • Nhập khẩu tăng do: 1.1.6.3. Các yếu tố khác • XK tăng ??? • Đầu cơ ngoại tệ • Đầu tư nước ngoài • Đầu tư ra nước ngoài • Hệ số tín nhiệm các đồng tiền tăng • Đi du lịch nước ngoài • Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội • Vay nước ngoài tăng • Đi du học nước ngoài • Tâm lý • Kiều hối • … • Xuất khẩu lao động tăng • Khách du lịch quốc tế vào VN tăng 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 57 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 58 1.1.7. Phương pháp điều chỉnh tỉ giá hối đoái 1.1.7. Phương pháp điều chỉnh tỉ giá hối đoái (tt) • Tỷ giá hối đoái có quan hệ chặt chẽ tới ngoại thương 1.1.7.1. Các biện pháp hành chính cũng như các biến động kinh tế vĩ mô, cho nên các • Nhà nước ban hành các chính sách, chế độ, quy quốc gia đều phải can thiệp vào tỷ giá thông qua ngân hàng trung ương khi cần thiết. định… áp dụng đối với hoạt động mua bán ngoại • Các biện pháp chủ yếu mà các quốc gia có thể áp tệ và các đối tượng tham gia mua bán, hoặc quy dụng để điều chỉnh tỷ giá hối đoái bao gồm: định về việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài. – Các biện pháp hành chính • Ví dụ: Nhà nước quy định về số ngoại tệ tối đa – Chính sách chiết khấu (Discount policy) mà một tổ chức, cá nhân có thể mang ra khỏi – Chính sách hối đoái (chính sách thị trường mở) lãnh thổ quốc gia… – Lập quỹ dự trữ bình ổn hối đoái – Chính sách điều chỉnh giá trị của tiền tệ • Phá giá tiền tệ (Devaluation) • Nâng giá tiền tệ (Revaluation) 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 59 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 60 Hồ Văn Dũng 10
  11. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Dec-19 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1.7. Phương pháp điều chỉnh tỉ giá hối đoái (tt) Phân biệt lãi suất chiết khấu và lãi 1.1.7.2. Chính sách chiết khấu (Discount policy) suất tái chiết khấu • Đây là chính sách mà ngân hàng trung ương sử dụng công cụ lãi suất tái chiết khấu để can thiệp • LS chiết khấu là lãi suất NHTM cho khách vào TGHĐ. hàng vay khi mua các thương phiếu, giấy  Khi TGHĐ cao:  ngân hàng TW tăng lãi suất tái chiết tờ có giá chưa đến hạn thanh toán. khấu  lãi suất của các ngân hàng thương mại sẽ tăng  luồng vốn ngắn hạn trên thế giới đổ vào quốc • LS tái chiết khấu là lãi suất NHTW cho gia đó tăng  cung ngoại tệ tăng  tỷ giá hối đoái có NHTM vay khi NHTW mua lại các thương xu hướng hạ xuống (đồng tiền trong nước tăng giá phiếu và giấy tờ có giá trên từ NHTM. tương đối).  Khi TGHĐ thấp:  ngân hàng TW giảm lãi suất tái chiết khấu  … 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 61 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 62 1.1.7. Phương pháp điều chỉnh tỉ giá hối đoái (tt) 1.1.7. Phương pháp điều chỉnh tỉ giá hối đoái (tt) 1.1.7.3. Chính sách hối đoái (chính sách thị 1.1.7.4. Lập quỹ dự trữ bình ổn hối đoái trường mở) • Lập quỹ dự trữ bình ổn hối đoái là một hình thức • Đây là biện pháp mà NHTW trực tiếp tác động biến tướng của chính sách hối đoái. Mục đích vào TGHĐ bằng cách dùng nghiệp vụ trực tiếp của chính sách này là nhằm tạo ra một lượng dự mua hoặc bán ngoại tệ trên thị trường để điều trữ ngoại hối để ứng phó với sự biến động của chỉnh TGHĐ. TGHĐ.  Khi TGHĐ cao  bán ngoại tệ  cung ngoại tệ tăng • Có 2 phương pháp tạo lập và sử dụng quỹ dự trữ  TGHĐ giảm bình ổn hối đoái:  Khi TGHĐ thấp  mua ngoại tệ  cung ngoại tệ giảm – Phát hành trái phiếu kho bạc bằng tiền trong nước để  TGHĐ tăng tạo lập quỹ này. Khi có luồng tiền tệ nước ngoài chạy • Để thực hiện được biện pháp này, NHTW phải có vào thì bỏ tiền từ quỹ này ra để mua nhằm hạn chế TGHĐ giảm xuống và ngược lại. lượng dự trữ ngoại tệ dồi dào. – Dùng vàng để tạo lập quỹ bình ổn hối đoái. 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 63 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 64 1.1.7. Phương pháp điều chỉnh tỉ giá hối đoái (tt) 1.1.7. Phương pháp điều chỉnh tỉ giá hối đoái (tt) 1.1.7.5. Chính sách điều chỉnh giá trị của tiền tệ 1.1.7.5. Chính sách điều chỉnh giá trị của tiền tệ • Giá trị tiền tệ của một quốc gia ngày nay được a/ Phá giá tiền tệ (Devaluation) xác định thông qua hàm lượng sức mua của • Phá giá tiền tệ là sự hạ thấp sức mua của tiền tệ chúng. Điều chỉnh giá trị của tiền tệ có thể được của một nước so với ngoại tệ, tức là nâng cao tỷ thực hiện theo hai hướng: giá hối đoái của một đơn vị ngoại tệ. – Phá giá tiền tệ (Devaluation) • Mục đích của phá giá tiền tệ: – Nâng giá tiền tệ (Revaluation) – Khuyến khích xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu, cải thiện tình trạng cán cân thương mại và cán cân thanh toán quốc tế – Khuyến khích du lịch vào trong nước (inbound tourism), hạn chế du lịch ra nước ngoài (outbound tourism) – Khuyến khích luồng vốn vào, hạn chế vốn ra… 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 65 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 66 Hồ Văn Dũng 11
  12. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Dec-19 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1.7. Phương pháp điều chỉnh tỉ giá hối đoái (tt) 1.1.8. Các loại tỉ giá hối đoái 1.1.7.5. Chính sách điều chỉnh giá trị của tiền tệ 1.1.8.1. Tỷ giá chính thức b/ Nâng giá tiền tệ (Revaluation) • Nâng giá tiền tệ là sự nâng cao sức mua của tiền tệ của một Là tỷ giá do Ngân hàng Trung ương các nước nước so với ngoại tệ, tức là hạ thấp tỷ giá hối đoái của một thông báo. Tỷ giá này mang tính chất tham khảo, đơn vị ngoại tệ. • Ảnh hưởng của nâng giá tiền tệ là hoàn toàn ngược lại với phá định hướng cho thị trường, không phục vụ cho giá tiền tệ. mục đích kinh doanh. • Nâng giá tiền tệ chủ yếu sẽ tạo ra những ảnh hưởng không tích cực đối với nền kinh tế của một quốc gia. Trên thực tế, 1.1.8.2. Tỷ giá kinh doanh của NH thương mại việc thực hiện chính sách nâng giá tiền tệ của một quốc gia a/ Tỷ giá mua bán tiền mặt: là tỷ giá được áp thường xảy ra khi: – Dưới áp lực của các nước khác khi các nước này muốn tăng khả dụng cho các ngoại tệ mua bán tồn tại dưới giấy năng cạnh tranh về hàng hóa của mình vào nước có cán cân bạc ngân hàng, tiền kim loại. thương mại quốc tế dư thừa – Đồng tiền nước đó bị định giá quá thấp so với giá trị thực – Hạn chế việc tăng trưởng quá nóng của nền kinh tế nhằm tránh khủng hoảng cơ cấu. – Thúc đẩy đầu tư ra nước ngoài 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 67 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 68 1.1.8. Các loại tỉ giá hối đoái (tt) 1.1.8. Các loại tỉ giá hối đoái (tt) 1.1.8.2. Tỷ giá kinh doanh của NH thương mại (tt) • 1.1.8.3. Tỷ giá mở cửa: là tỷ giá được công bố b/ Tỷ giá chuyển khoản: là tỷ giá áp dụng khi vào giờ đầu của ngày giao dịch. ngoại tệ mua bán tồn tại dưới dạng số dư tài khoản tại ngân hàng. • 1.1.8.4. Tỷ giá đóng cửa: là tỷ giá được công bố Ghi chú: Tỷ giá chuyển khoản bao giờ cũng cao vào cuối giờ của ngày giao dịch. hơn tỷ giá tiền mặt. • 1.1.8.5. Tỷ giá giao nhận ngay: là tỷ giá áp dụng c/ Tỷ giá mua: là tỷ giá của ngân hàng mua ngoại khi bán ngoại tệ thì được nhận tiền ngay vào tệ vào. ngày hôm đó hay sau đó 2 ngày. d/ Tỷ giá bán: là tỷ giá của ngân hàng bán • 1.1.8.6. Tỷ giá giao nhận có kỳ hạn: là tỷ giá áp ngoại tệ ra. dụng khi bán ngoại tệ nhưng sau một thời hạn Ghi chú: Tỷ giá mua bao giờ cũng thấp hơn tỷ giá nhất định – 1 tháng hay 3 tháng … mới nhận bán và khoản chênh lệch đó là lợi nhuận kinh được tiền. doanh ngoại tệ của ngân hàng. • 1.1.8.7. Tỷ giá chợ đen 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 69 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 70 1.2. Thị trường hối đoái (Thị trường ngoại hối – Foreign Exchange Market) 1.2. Thị trường hối đoái (tt) 1.2.1. Khái niệm 1.2.2. Đặc điểm thị trường hối đoái • Thị trường hối đoái là nơi thực hiện việc trao đổi • Thị trường hoạt động liên tục 24 trên 24 mua bán các ngoại tệ và phương tiện chi trả có • Thị trường giao dịch mang tính chất quốc tế giá trị như ngoại tệ, mà giá cả ngoại tệ được xác • Tỷ giá hối đoái hay giá cả ngoại tệ được xác định định trên cơ sở cung cầu. trên cơ sở cọ xát của cung và cầu ngoại tệ trên • Thị trường hối đoái là nơi mà ở đó xảy ra việc thị trường. mua và bán, trao đổi ngoại hối, trong đó chủ yếu • Các đồng tiền được mua bán chủ yếu là những là trao đổi, mua bán ngoại tệ và các phương tiện đồng tiền mạnh như: USD, EUR, JPY, CHF, GBP thanh toán quốc tế. 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 71 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 72 Hồ Văn Dũng 12
  13. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Dec-19 Khoa Thương mại - Du lịch 1.2. Thị trường hối đoái (tt) Thị trường tài chính 1.2.3. Những ưu điểm của thị trường hối đoái Thị trường vốn Thị trường tiền Thị trường tệ ngoại hối • Thị trường ngoại hối cùng với hai bộ phận khác của Hàng hóa Chứng khoán Chứng khoán Đồng tiền các thị trường tài chính (thị trường vốn và thị trường tiền dài hạn (> 1 ngắn hạn (< 1 nước như USD, tệ) đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống kinh tế - năm) như cổ năm) như tín EUR, CHF, xã hội ở các nước có nền kinh tế thị trường phát phiếu, trái phiếu phiếu, chứng AUD, SGD, nhận tiền gửi,… GBP, VND… triển. Giá cả Giá cổ phiếu, Lãi suất ngắn Tỷ giá hối đoái. trái phiếu. hạn. Thị trường Thị trường vốn tiền tệ Thành phần •Chủ thể phát •NHTW, Kho •Các nhà đầu tư tham gia hành (công ty, bạc và các •Các NHTM và chính phủ). NHTM NHĐT •Nhà đầu tư •Công ty tài •Các cá nhân và •Nhà môi giới chính hộ gia đình •Tổ chức kinh tế •NHTW Thị trường và cá nhân 26-Dec-19 ngoại hối 73 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 74 1.2. Thị trường hối đoái (tt) 1.2. Thị trường hối đoái (tt) 1.2.3. Những ưu điểm của thị trường hối đoái (tt) 1.2.3. Những ưu điểm của thị trường hối đoái (tt)  Thị trường tài chính là thị trường cấp phát tư bản  Ưu điểm của thị trường hối đoái: bao gồm thị trường tiền tệ và thị trường vốn.  Giá cả của thị trường tức tỷ giá hối đoái được • Thị trường tiền tệ là chỉ thị trường mua bán các hình thành một cách hợp lý. loại vốn ngắn hạn. Thị trường tiền tệ hoạt động thông qua các ngân hàng thương mại và qua các  Giảm chi phí trung tâm giao dịch ngoại tệ.  NHNN kiểm soát ngoại hối • Thị trường vốn là nói đến vốn trung hạn và dài hạn. Thị trường vốn hoạt động thông qua 2 hệ thống: Các ngân hàng đầu tư, quỹ đầu tư, ngân hàng chuyên doanh, công ty tài chính Thị trường chứng khoán 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 75 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 76 1.2. Thị trường hối đoái (tt) 1.2. Thị trường hối đoái (tt) 1.2.4. Chức năng của thị trường hối đoái 1.2.6. Phương thức giao dịch (Method of trading) • Cung cấp cơ chế chuyển đổi từ đồng tiền đang • Điện thoại có sang đồng tiền đang cần phục vụ cho nhu cầu • Hệ thống xử lý điện tử (Electronic Dealing ngoại tệ. System) • Cung cấp các công cụ kinh doanh ngoại tệ. • Telex • Cung cấp công cụ phòng tránh rủi ro tỉ giá. 1.2.5. Đối tượng tham gia thị trường hối đoái • SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication - Hiệp hội tài chính • a/ Các ngân hàng thương mại (Commercial banks) viễn thông liên ngân hàng toàn cầu) • b/ Các nhà môi giới (Broker) • Internet • c/ Ngân hàng Trung ương (Central bank) • d/ Các công ty kinh doanh (Corporate customers) 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 77 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 78 Hồ Văn Dũng 13
  14. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Dec-19 Khoa Thương mại - Du lịch 1.3. Các nghiệp vụ hối đoái 1.3.1. Nghiệp vụ giao ngay (Spot Operations) 1.3. Các nghiệp vụ hối đoái • Nghiệp vụ giao ngay (spot transactions) là nghiệp vụ mua hoặc bán ngoại tệ mà việc chuyển giao 1.3.1. Nghiệp vụ giao ngay (Spot Operations) ngoại tệ được thực hiện ngay hoặc chậm nhất là • Ngày giao dịch (trade date, ngày t) trong hai ngày làm việc kể từ khi thỏa thuận hợp • Ngày thanh toán/ ngày giá trị: Settlement date or value đồng mua bán. date: t+2 • Giao dịch giao ngay Ngày giao dịch Thứ Hai Thứ Ba Thứ Tư Thứ Năm Thứ Sáu – Ngày thỏa thuận: t (date of contract/trade date) (Trade date) – Ngày chuyển giao: t + 2 (value date) Ghi chú: thời gian 2 ngày là 2 ngày làm việc Ngày giá trị Thứ Tư Thứ Năm Thứ Sáu Thứ Hai Thứ Ba (working day) chứ không phải hai ngày theo lịch (Value date) tiếp theo kể từ ngày cam kết mua bán. 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 79 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 80 1.3. Các nghiệp vụ hối đoái 1.3. Các nghiệp vụ hối đoái 1.3.1. Nghiệp vụ giao ngay (Spot 1.3.1. Nghiệp vụ giao ngay (Spot Operations) Operations) • Mặc dù kỹ thuật công nghệ ngày nay đã tiên tiến, • Ví dụ: Công ty A tại Việt Nam cần 50.000 USD để các lệnh mua bán ngoại tệ được thực hiện ngay thanh toán cho công ty B tại Mỹ. Thứ Sáu ngày lập tức, tuy nhiên phần lớn việc chuyển giao 14/05/2010 công ty A có thể giao dịch với ngân ngoại tệ giao ngay vẫn được thực hiện sau 2 hàng bằng cách dùng VND để mua USD theo tỷ ngày kể từ ngày giao dịch. Đó là khoản thời gian giá bán của ngân hàng USD/VND = 19.120, thì cần thiết để tiến hành ghi chép kế toán và chuyển ngày chuyển giao ngoại tệ là ngày 18/05/2010, tiền giữa ngân hàng các nước với nhau. công ty B nhận được báo có của ngân hàng. 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 81 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 82 1.3.1. Nghiệp vụ giao ngay (tt) 1.3.1. Nghiệp vụ giao ngay (tt) Ví dụ: • Thị trường giao ngay - Thị trường giao dịch hợp – Ngày giao dịch: là ngày 14/12/2006 - thứ Năm đồng giao ngay. – Ngày thanh toán (ngày hiệu lực) sẽ là ngày 18/12/2006 • Sử dụng giao dịch hối đoái giao ngay: nhằm đáp - thứ Hai (vì ngày 16 & 17/12/2006 là ngày nghỉ thứ Bảy và Chủ nhật) ứng nhu cầu chuyển đổi từ ngoại tệ này sang ngoại tệ khác hoặc nội tệ ở thời điểm hiện tại • Tỷ giá giao ngay (spot rate) là tỷ giá do 2 bên thỏa thuận và áp dụng tại thời điểm giao dịch – Nhà nhập khẩu: có nhu cầu mua ngoại tệ (đây chính là tỷ giá ngày ký hợp đồng). – Nhà xuất khẩu: có nhu cầu bán ngoại tệ • Hợp đồng giao ngay - thỏa thuận giữa 2 bên tham gia mua bán về: – Loại ngoại tệ giao dịch – Số lượng ngoại tệ – Tài khoản thanh toán 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 83 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 84 Hồ Văn Dũng 14
  15. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Dec-19 Khoa Thương mại - Du lịch Bài tập 1.3.1. Nghiệp vụ giao ngay (tt) • Những hạn chế của giao dịch giao ngay (nhược • Công ty Tanimex xuất khẩu lô hàng quần áo trị điểm): giá 100.000 GBP và nhập khẩu lô hàng nguyên – Giao dịch giao ngay không đáp ứng được nhu cầu vật liệu trị giá 758.000 EUR theo điều kiện trả mua hoặc bán ngoại tệ nhưng việc chuyển giao ngoại ngay. Đồng thời số dư trên tài khoản có 500.000 tệ thực hiện trong tương lai. AUD và 5 tỷ VND. Để có đủ EUR thanh toán cho – Giao dịch giao ngay không đáp ứng được nhu cầu đầu hợp đồng nhập khẩu công ty phải chuyển số cơ ngoại tệ trong điều kiện hạn chế vốn. GBP, AUD và VND sang EUR. Hỏi công ty còn – Giao dịch giao ngay không đáp ứng được nhu cầu bảo hiểm rủi ro tỷ giá. số dư bao nhiêu trên tài khoản nội tệ? Biết rằng GBP/USD = 1,7347/52, EUR/USD = 1,1688/91, • Để đáp ứng những nhu cầu này của khách hàng, AUD/USD = 0,7302/06 và USD/VND = ngân hàng phát triển thêm một loại giao dịch 15888/90. khác, đó là giao dịch hối đoái kỳ hạn. 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 85 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 86 1.3.2. Nghiệp vụ Ácbít (Arbitrage Operations) 1.3.2. Nghiệp vụ Ácbít (Arbitrage Operations) • Nghiệp vụ Ácbít (nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ • Căn cứ vào số lượng thị trường giao dịch, ta có: giá) là một loại nghiệp vụ hối đoái nhằm sử dụng – Arbitrage đơn giản: thực hiện mua, bán ngoại tệ qua 2 thị mức chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường hối đoái để trường thu lợi nhuận. Nghiệp vụ này là mua một đồng tiền ở – Arbitrage phức tạp: thực hiện mua, bán ngoại tệ từ 3 thị một thị trường rồi bán lại nó ở thị trường khác, tức là trường trở lên mua ở nơi rẻ nhất và bán ở nơi mắc nhất. • Giao dịch mua bán ngoại tệ đều được thanh toán qua hệ thống ngân hàng nên phát sinh các loại chi phí bao gồm: chi phí giao dịch, chuyển tiền, điện phí… Vì vậy các nhà đầu tư cần so sánh thu nhập do chênh lệch tỷ giá phải bù đắp chi phí phát sinh và đảm bảo có lời thì nghiệp vụ Arbitrage mới được thực hiện. 87 88 1.3.2. Nghiệp vụ Ácbít (Arbitrage Operations) 1.3.2. Nghiệp vụ Ácbít (Arbitrage Operations) a/ Giao dịch qua hai thị trường b/ Giao dịch từ 3 thị trường trở lên: • Một nhà đầu tư khảo sát tỷ giá hối đoái, và lựa chọn • Ví dụ: tại thời điểm t, ta có thông tin trên thị trường các thị trường sau hối đoái quốc tế như sau: – Thị trường New York: EUR/USD = 1.1020/26 – Ở New York: GBP/USD = 1,5809 – 39 – Thị trường London: EUR/USD = 1.1025/29 – Ở Frankfurt: USD/EUR = 0,9419 – 87 – Thị trường Singapore: EUR/USD = 1.1030/38 – Ở London: GBP/EUR = 1,4621 – 71 – Thị trường Tokyo: EUR/USD = 1.1035/40 Hãy thực hiện nghiệp vụ Arbitrage bằng số vốn 1 Với 1 triệu EUR nhà đầu tư nên giao dịch như thế nào trên thị trường để có lợi nhất? triệu USD trên 3 thị trường hối đoái sao cho lợi Đáp số: Lời 816.25 EUR. nhuận thu được là lớn nhất? Nhà đầu tư cần so sánh với chi phí thực hiện giao dịch để • Có 2 cách làm: đưa ra quyết định là có kinh doanh hay không. – Cách 1: tính tỷ giá ảo GBP/USD cho thị trường Frankfurt – Cách 2: tính tỷ giá ảo USD/EUR cho thị trường New York 89 90 Hồ Văn Dũng 15
  16. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Dec-19 Khoa Thương mại - Du lịch 1.3.2. Nghiệp vụ Ácbít (tt) 1.3.2. Nghiệp vụ Ácbít (tt) •  Cách 1: Trước hết chúng ta xác định tỉ giá ảo Vậy tỉ giá ảo GBP/USD của Frankfurt là GBP/USD của Frankfurt: GBP/USD = 1,5412 – 1,5576 GBP GBP EUR GBP 1 GPB/EUR Tỷ giá nghịch đảo USD/GBP = 1/1,5576 – = x = x = 1/1,5412 USD EUR USD EUR USD USD/EUR USD/GBP = 0,6420 – 0,6488 EUR •  Trong lúc đó ở New York tỉ giá nghịch đảo: USD/GBP = 1/1,5839 – 1/1,5809 GBPM GBPM EURM GPBM/EURB 1,4621 USD/GBP = 0,6314 – 0,6326 = x = = = 1,5412 USDB EURB USDB USDB/EURM 0,9487 • Như vậy, đồng USD bán ở thị trường Frankfurt sẽ có lợi hơn so với bán ở thị trường New York. GBPB GBPB EURB GPBB/EURM 1,4671 = x = = = 1,5576 USDM EURM USDM USDM/EURB 0,9419 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 92 1.3.2. Nghiệp vụ Ácbít (tt) 1.3.2. Nghiệp vụ Ácbít (tt) • Để khai thác cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá, • Bài tập 1: Tại thời điểm t, ta có thông tin trên thị nhà kinh doanh sẽ thực hiện các giao dịch sau đây: trường hối đoái quốc tế như sau: (1) Từ Frankfurt nhà kinh doanh bán ra 1 triệu USD – Ở Toronto: USD/CAD = 1,1625 – 1,1629 được: – Ở Zurich: CAD/CHF = 1,1120 – 1,1125 1.000.000 x 0,9419 = 941.900 EUR ở Frankfurt – Ở New York: USD/CHF = 1,3042 – 1,3047 (2) Dùng số EUR này để mua GBP ở London: Hãy thực hiện nghiệp vụ ác bít bằng số vốn 1 Để ý: EUR/GBP = 1/1,4671 – 1/1,4621 triệu USD; 1 triệu CAD trên 3 thị trường hối đoái 941.900/ 1,4671 = 642.014,86 GBP sao cho lợi nhuận thu được là lớn nhất? (3) Bán số GBP tại thị trường New York để lấy USD 642.014,86 x 1,5809 = 1.014.961,29 USD • Lợi nhuận do kinh doanh chênh lệch tỷ giá: 1.014.961,29 – 1.000.000 = 14.961,29 USD 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 93 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 94 1.3.2. Nghiệp vụ Ácbít (tt) 1.3.3. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn (Forward Operations) • Bài tập 2: Tại thời điểm t, ta có thông tin trên thị • Giao dịch có kỳ hạn là giao dịch mua/bán ngoại trường hối đoái quốc tế như sau: tệ mà việc chuyển giao thực hiện sau một kỳ hạn – Ở Zurich: GBP/CHF = 2,2540 – 2,2545 nhất định do 2 bên thỏa thuận. – Ở London: GBP/SGD = 3,1243 – 3,1247 • Lý do xuất hiện loại giao dịch này là để cung cấp – Ở Singapore: CHF/SGD = 1,3780 – 1,3785 phương tiện phòng chống rủi ro hối đoái, tức là Hãy thực hiện nghiệp vụ ác bít bằng số vốn 1 rủi ro phát sinh do sự biến động bất thường của triệu GBP; 1 triệu CHF trên 3 thị trường hối đoái tỷ giá. sao cho lợi nhuận thu được là lớn nhất? • Với tư cách là công cụ phòng chống rủi ro, hợp đồng có kỳ hạn được sử dụng để cố định khoản thu nhập hay chi trả theo một tỷ giá cố định đã biết trước, bất chấp sự biến động tỷ giá trên thị trường. 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 95 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 96 Hồ Văn Dũng 16
  17. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Dec-19 Khoa Thương mại - Du lịch Cách xác định tỷ giá kỳ hạn Công thức xác định tỷ giá có kỳ hạn áp dụng ở VN  Tỷ giá có kỳ hạn sẽ được xác định trên cơ sở tỷ giá giao ngay, thời hạn giao dịch và lãi suất của hai đồng tiền đó.  Công thức: Trong đó: • A: đồng tiền yết giá • B: Đồng tiền định giá • TK: Tỷ giá có kỳ hạn A/B • TS: Tỷ giá giao ngay A/B • K: Thời gian, thời hạn thỏa thuận (ngày, tháng, năm) • Fm, Fb là tỷ giá mua có kỳ hạn và tỷ giá bán có kỳ hạn • LA: Lãi suất của đồng tiền A (ngày, tháng, năm) • LB: Lãi suất của đồng tiền B (ngày, tháng, năm) • Sm, Sb là tỷ giá mua giao ngay và tỷ giá bán giao ngay • n: Số ngày của hợp đồng kỳ hạn Công thức đơn giản hơn: 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 98 Công thức xác định tỷ giá có kỳ hạn theo Công thức xác định tỷ giá có kỳ hạn theo thông lệ quốc tế thông lệ quốc tế • Fm, Fb là tỷ giá mua có kỳ hạn và tỷ giá bán có kỳ hạn • Sm, Sb là tỷ giá mua giao ngay và tỷ giá bán giao ngay • r: lãi suất • Các chỉ số h, f, d, l lần lượt chỉ đồng nội tệ, ngoại tệ, tiền gửi, cho vay • n: thời hạn của giao dịch kỳ hạn 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 99 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 100 1.3.3. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn (tt) 1.3.3. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn (tt) • Ngày ký hợp đồng: t • Ví dụ 3: Ngày 13/07/2009 (thứ Hai), một công ty C (ở Việt Nam) có nhu cầu mua 2 triệu USD để thanh toán • Ngày thanh toán: t + kỳ hạn + 2 (value date) cho công ty D (ở Mỹ) trong vòng 3 tháng tới. Công ty • Ví dụ 1: Ngày 10/7/2009 (thứ Sáu) công ty A ký 1 C sẽ làm gì? hợp đồng kỳ hạn 3 tháng với 1 ngân hàng X để Có 3 cách mà công ty C có thể thực hiện: mua 1 triệu USD thanh toán cho 1 lô hàng nhập – Mua USD spot khi thanh toán khẩu. Như vậy ngày thanh toán sẽ là: 13/10/2009 – Mua USD spot ngày 13/07/2009 (thứ Ba). – Mua USD forward 3 tháng • Ví dụ 2: Ngày 19/05/2009 (thứ Ba) công ty B ký 1 hợp đồng kỳ hạn 2 tháng với 1 ngân hàng Y để Agrees to buy USD Receive USD and sell VND 3 month Pay VND bán 500.000 EUR mà công ty sẽ thu được từ 1 lô forward hàng xuất khẩu. Như vậy ngày thanh toán sẽ là: 13th Jul 15th Oct 21/07/2009 (thứ Ba). Deal (Trade date) 3 months 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 101 Hồ Văn Dũng 17
  18. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Dec-19 Khoa Thương mại - Du lịch 1.3.3. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn (tt) 1.3.3. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn (tt) • Tỷ giá kỳ hạn (forward rate) là tỷ giá do 2 • Ví dụ 4: Doanh nghiệp X mua hàng để xuất khẩu. bên xác định tại thời điểm thỏa thuận Vào tháng 5 (USD/VND = 18.500), X ký hợp nhưng áp dụng tại thời điểm đáo hạn. đồng: – Mua hàng hóa trong nước trị giá 1,8 tỉ để xuất khẩu • Hợp đồng kỳ hạn là thỏa thuận giữa 2 bên – Lô hàng này doanh nghiệp sẽ bán với mức giá tham gia mua bán về: 100.000 USD và sẽ thu tiền vào tháng 8 (nếu tỉ giá – Loại ngoại tệ giao dịch tháng 8 vẫn là USD/VND = 18.500, DN dự kiến lãi 50 – Số lượng ngoại tệ triệu) – Tỷ giá kỳ hạn  Trường hợp 1: DN không sử dụng hợp đồng Forward – Kỳ hạn giao dịch – Nếu vào tháng 8, USD/VND = 18.800, DN sẽ lãi 80 • Thị trường kỳ hạn là thị trường giao dịch triệu hợp đồng kỳ hạn. – Nếu vào tháng 8, USD/VND = 17.700, DN bị lỗ 30 triệu 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 103 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 104 1.3.3. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn (tt) 1.3.3. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn (tt) • Ví dụ 4 (tt): • Ví dụ 5: Một công ty Việt Nam mua hàng dệt từ Anh với số tiền 100.000 bảng Anh, kỳ hạn 90 ngày. Như vậy nhà  Trường hợp 2: DN sử dụng hợp đồng nhập khẩu này đang mắc nợ bảng Anh để giao trong Forward. Để thực hiện nó, vào tháng 5 DN sẽ ký tương lai. Giả sử giá hiện tại của bảng Anh là 1 hợp đồng Forward bán 100.000 USD kỳ hạn 3 32.500VND. Tuy nhiên, qua đến 90 ngày sau, bảng Anh tháng với 1 ngân hàng ABC, tỉ giá có kỳ hạn có thể tăng giá so với VND, làm tăng trị giá tính bằng VND của lô hàng dệt đó. Nhà nhập khẩu có thể bảo vệ USD/VND = 18.400 được mình chống lại rủi ro ngoại hối này bằng cách ngay – Nếu vào tháng 8, tỉ giá giao ngay (spot rate) USD/VND lập tức thương lượng một hợp đồng kỳ hạn 90 ngày với = 19.000, DN sẽ lãi 40 triệu. một ngân hàng ở giá khoảng 1 bảng Anh = 33.000VND. – Nếu vào tháng 8, tỉ giá giao ngay (spot rate) USD/VND Chiếu theo hợp đồng, trong vòng 90 ngày ngân hàng sẽ = 17.800, DN cũng sẽ được lãi 40 triệu vì mặc dầu tỉ trao cho nhà nhập khẩu 100.000 bảng Anh để nhà NK có giá hối đoái giảm nhưng DN đã ký hợp đồng Forward mà chi trả cho lô hàng dệt, và nhà NK phải trao cho ngân với ngân hàng và bán 100.000 USD với tỉ giá hàng 3,3 tỉ VND, tức là số tiền VND tương đương USD/VND = 18.400 100.000 bảng Anh theo tỉ giá kỳ hạn là 33.000VND. 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 105 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 106 1.3.3. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn (tt) 1.3.3. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn (tt) • Ví dụ 5 (tt): Ưu điểm của giao dịch kỳ hạn: Phòng ngừa rủi ro thanh toán trong tương lai với hợp đồng kỳ hạn – Tự do thỏa thuận giữa hai bên về loại ngoại tệ và số Số lượng ngoại tệ, thời hạn hợp đồng và phí giao dịch. tiền thanh – Nếu tỉ giá hối đoái biến động theo hướng bất lợi trong Chi phí không dùng kỹ thuật phòng ngừa rủi toán ro của thanh toán 100.000 bảng Anh Tiền lời tương lai thì các doanh nghiệp hạn chế được rủi ro. từ hợp đồng kỳ  Nhược điểm của giao dịch kỳ hạn: hạn 3,3 tỉ VND – Chỉ đáp ứng nhu cầu mua hoặc bán ngoại tệ của Tiền lỗ Chi phí phòng ngừa rủi ro của khách hàng ở 1 thời điểm trong tương lai. từ hợp thanh toán 100.000 bảng Anh – Hợp đồng kỳ hạn không thể đơn phương hủy bỏ mà đồng kỳ hạn không có sự thỏa thuận của hai đối tác và bắt buộc 2 bên phải thực hiện hợp đồng khi đến ngày đáo hạn. – Nếu tỉ giá biến động theo hướng có lợi thì các doanh nghiệp không thể kiếm thêm lợi nhuận. 33.000 GBP/VND 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 108 Trị giá VND của đồng bảng Anh trong vòng 90 ngày (GBP/VND) Hồ Văn Dũng 18
  19. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Dec-19 Khoa Thương mại - Du lịch 1.3.3. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn (tt) 1.3.3. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn (tt) Tác dụng: – Tích cực: Giao dịch hối đoái kỳ hạn được coi Biểu đồ thể hiện vị thế mua kỳ hạn của khách hàng như là công cụ phòng chống rủi ro khi tỷ giá Lời biến động cho các đối tượng tham gia thị trường hối đoái. – Tiêu cực: Giao dịch kỳ hạn có thể mang lại các Rf Rs (t+n) khoản lỗ cho nhà đầu tư nếu như dự đoán biến động tỷ giá diễn ra không đúng như sự mong đợi của nhà đầu tư Rf: Tỷ giá kỳ hạn Rs (t+n): Tỷ giá giao ngay ở thời điểm đáo hạn Lỗ 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 109 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 110 1.3.3. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn (tt) 1.3.4. Nghiệp vụ hoán đổi (Swap Operations) Khái niệm: Biểu đồ thể hiện vị thế bán kỳ hạn của khách hàng “Hoán đổi ngoại tệ là một cặp giao dịch tiền Lời tệ, một mua, một bán có hai ngày giá trị khác nhau trong đó có một giao dịch là giao dịch giao ngay, và một giao dịch là giao Rf Rs (t+n) dịch kỳ hạn”. Rf: Tỷ giá kỳ hạn Rs (t+n): Tỷ giá giao ngay ở thời điểm đáo hạn Lỗ 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 111 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 112 1.3.4. Nghiệp vụ hoán đổi (Swap Operations) 1.3.4. Nghiệp vụ hoán đổi (tt) • Là nghiệp vụ hối đoái kép, gồm hai nghiệp vụ • Nghiệp vụ hoán đổi bao gồm 2 giao dịch: Spot và Forward. Hai nghiệp vụ này được tiến 1) Mua giao ngay và bán có kỳ hạn hành cùng một lúc, với cùng một lượng ngoại tệ nhưng theo hai hướng ngược nhau. KH mua giao ngay và NH bán giao ngay và Giao dịch hoán đổi tiền tệ (currency swaps) bán có kỳ hạn mua có kỳ hạn • Công dụng của nghiệp vụ hoán đổi: phòng tránh rủi ro tỷ giá và đáp ứng nhu cầu mua/bán ngoại tệ mà việc chuyển giao xảy ra ở cả 2 thời điểm: 2) Bán giao ngay và mua có kỳ hạn ngày hiệu lực và ngày đáo hạn. – Ngày hiệu lực là ngày thanh toán HĐ giao ngay KH bán giao ngay và NH mua giao ngay – Ngày đáo hạn là ngày thanh toán HĐ kỳ hạn mua có kỳ hạn và bán có kỳ hạn 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 113 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 114 Hồ Văn Dũng 19
  20. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 26-Dec-19 Khoa Thương mại - Du lịch 1.3.4. Nghiệp vụ hoán đổi (tt) 1.3.4. Nghiệp vụ hoán đổi (tt) • Ví dụ minh họa 1: Công ty Saigonimex đang cần 60.000 • Ví dụ minh họa 2: Công ty Giadinhimex vừa thu ngoại tệ USD để chi trả cho một hợp đồng nhập khẩu đến hạn. 50.000 USD từ một hợp đồng xuất khẩu. Hiện tại công ty Ngoài ra công ty biết rằng 3 tháng nữa sẽ có một hợp cần VND để chi trả tiền mua nguyên liệu và lương cho đồng xuất khẩu đến hạn thanh toán. Khi ấy công ty sẽ có công nhân. Ngoài ra công ty biết rằng 3 tháng nữa sẽ có một khoản ngoại tệ thu về 60.000 USD và lúc đó công ty một hợp đồng nhập khẩu đến hạn thanh toán. Khi ấy cần bán số ngoại tệ này cho NH. Để đáp ứng nhu cầu công ty cần một khoản ngoại tệ 50.000 USD. Để thỏa USD hiện tại và nhu cầu VND trong tương lai, ở thời điểm mãn nhu cầu VND ở hiện tại và nhu cầu USD trong tương hiện tại Saigonimex có thể thỏa thuận với NH 2 loại giao lai, ở thời điểm hiện tại Giadinhimex có thể thỏa thuận với dịch: NH 2 loại giao dịch: – Mua 60.000 USD giao ngay để có USD thanh toán hợp – Bán 50.000 USD giao ngay để có VND chi tiêu ở thời điểm đồng nhập khẩu đến hạn. hiện tại. – Bán 60.000 USD kỳ hạn để có VND chi tiêu sau 3 tháng – Mua 50.000 USD kỳ hạn để có USD thanh toán hợp đồng nữa. nhập khẩu sẽ đến hạn sau 3 tháng nữa. Như vậy trong ví dụ này, KH mua giao ngay và bán có Như vậy trong ví dụ này, KH bán giao ngay và mua có kỳ hạn, còn NH bán giao ngay và mua có kỳ hạn. kỳ hạn, còn NH mua giao ngay và bán có kỳ hạn. 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 115 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 116 1.3.4. Nghiệp vụ hoán đổi (tt) 1.3.4. Nghiệp vụ hoán đổi (tt) • Ví dụ minh họa 3: Giả sử lãi suất vay USD thấp • Ví dụ minh họa 4: Giả sử Công ty INTIMEX hơn lãi suất vay VND, DN A sẽ ký hợp đồng với đang thương lượng vay 3 triệu USD của ngân hàng ABC xin vay 50.000 USD với thời hạn EXIMBANK để thu mua và chế biến cà phê xuất vay 6 tháng. Sau khi vay, DN A sẽ ký hợp đồng khẩu. Do lãi suất USD trên thị trường giảm nên Spot với ngân hàng để bán USD lấy VND với tỷ EXIMBANK đồng ý cho INTIMEX vay với lãi suất giá giao ngay USD/VND = 16.080, đồng thời DN 7%/năm trong thời hạn 6 tháng. Ở thời điểm vay cũng sẽ ký 1 hợp đồng Forward với ngân hàng vốn, tỷ giá USD/VND = 18.500. Sáu tháng sau mua 50.000 USD trong 6 tháng sau để trả cho khi nợ đáo hạn, tỷ giá là bao nhiêu thì INTIMEX ngân hàng với tỷ giá kỳ hạn USD/VND = 16.300. chưa biết, do đó công ty đối mặt với rủi ro tỷ giá nếu ký hợp đồng vay USD. Công ty ước tính, sáu tháng sau phải trả nợ cả gốc và lãi là: 3(1 + 7%/12)6 = 3,1065 triệu USD 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 117 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 118 1.3.4. Nghiệp vụ hoán đổi (tt) Tỷ giá tăng • Với tỷ giá hiện tại USD/VND=18.500 công ty phải bỏ ra 3,1065 x 18.500 = 57,4703 tỷ VND trả nợ gốc và lãi. Nhưng nếu 6 tháng sau tỷ giá USD/VND = 18.800 thì cứ mỗi USD phải trả, công ty phải bỏ thêm 300 VND, tổng chi phí trả nợ và lãi sẽ lên đến 58,4022 tỷ VND  tăng 931,95 triệu VND so với ước tính. 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 119 26-Dec-19 Hồ Văn Dũng 120 Hồ Văn Dũng 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2