Bài giảng Thanh toán trong kinh doanh quốc tế: Chương 3 - Hồ Văn Dũng (2019)
lượt xem 4
download
Bài giảng "Thanh toán trong kinh doanh quốc tế - Chương 3: Các phương thức thanh toán quốc tế" cung cấp cho người học các kiến thức: Phương thức chuyển tiền, phương thức ghi sổ, phương thức thanh toán nhờ thu, phương thức giao chứng từ nhận tiền,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thanh toán trong kinh doanh quốc tế: Chương 3 - Hồ Văn Dũng (2019)
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 2-Jan-20 Khoa Thương mại - Du lịch CHƯƠNG 3. CÁC PHƯƠNG THỨC TTQT 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) 3.1.1. Khái niệm CHƯƠNG 3. CÁC PHƯƠNG THỨC 3.1.2. Quy trình tiến hành nghiệp vụ THANH TOÁN QUỐC TẾ 3.1.3. Hình thức chuyển tiền 3.1.4. Nhận xét 3.2. Phương thức ghi sổ (Open account) (METHODS OF PAYMENT 3.2.1. Khái niệm IN INTERNATIONAL TRADE) 3.2.2. Quy trình tiến hành nghiệp vụ 3.2.3. Nhận xét 3.2.4. Trường hợp áp dụng 3.2.5. Những điều cần chú ý khi áp dụng 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 1 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 2 CHƯƠNG 3. CÁC PHƯƠNG THỨC TTQT CHƯƠNG 3. CÁC PHƯƠNG THỨC TTQT 3.3. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection) 3.5. Phương thức thanh toán tín dụng 3.3.1. Nguồn pháp lý điều chỉnh chứng từ (Documentary credit) 3.3.2. Khái niệm chung về nhờ thu 3.5.1. Nguồn pháp lý điều chỉnh 3.3.3. Nhờ thu hối phiếu trơn 3.5.2. Khái niệm 3.3.4. Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ 3.5.3. Quy trình nghiệp vụ 3.5.3.1. Quy trình mở thư tín dụng 3.3.5. Nhận xét 3.5.3.2. Quy trình thanh toán thư tín dụng 3.3.6. Những điểm cần chú ý khi áp dụng 3.5.4. Thư tín dụng phương thức nhờ thu 3.5.4.1. Tính chất của L/C 3.4. Phương thức giao chứng từ nhận tiền 3.5.4.2. Nội dung của L/C (Cash Against Documents – CAD) 3.5.5. Các loại thư tín dụng 3.4.1. Khái niệm 3.5.6. Nhận xét 3.4.2. Quy trình nghiệp vụ 3.4.3. Nhận xét Hồ Văn Dũng 3 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 4 Khái niệm Phương thức thanh toán quốc tế • Việc lựa chọn phương thức thanh toán quốc tế • “Phương thức thanh toán quốc tế là sự tổ chức nào là tùy thuộc vào sự thương lượng giữa hai quá trình trả tiền hàng trong giao dịch mua bán bên và phù hợp với tập quán cũng như luật lệ ngoại thương giữa người xuất khẩu và người trong thanh toán và buôn bán quốc tế. Có nhập khẩu”. những phương thức thanh toán quốc tế cơ bản • “Phương thức thanh toán quốc tế là cách thức sau: thực hiện việc chi trả một hợp đồng xuất nhập – Phương thức chuyển tiền (Remittance) khẩu thông qua trung gian ngân hàng bằng cách – Phương thức ghi sổ (open account) trích tiền từ tài khoản của người nhập khẩu – Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection) chuyển vào tài khoản của người xuất khẩu căn – Phương thức giao chứng từ trả tiền (CAD hay COD) cứ vào hợp đồng thương mại và chứng từ do hai – Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ bên cung cấp cho ngân hàng”. (Documentary Credit) 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 5 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 6 Hồ Văn Dũng 1
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 2-Jan-20 Khoa Thương mại - Du lịch 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) 3.1.1. Khái niệm • Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán trong đó một khách hàng (người trả tiền, người mua, người nhập khẩu …) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho người hưởng lợi (người bán, người xuất khẩu, người cung ứng dịch vụ …) ở một địa điểm nhất định. 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 8 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) • Chuyển tiền là phương thức thanh toán đơn • Ngân hàng chuyển tiền phải thông qua đại lý giản, trong đó người chuyển tiền và người nhận của mình ở nước người hưởng lợi để thực hiện tiền tiến hành thanh toán trực tiếp với nhau. nghiệp vụ chuyển tiền. Ngân hàng khi thực hiện chuyển tiền chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán theo ủy nhiệm để Người mua NH Người NH Người Người bán hưởng phí và không bị ràng buộc bất cứ trách mua bán nhiệm gì đối với người chuyển tiền và người thụ hưởng. Lệnh chuyển tiền (Payment Order) • Phương thức chuyển tiền là một bộ phận của phương thức thanh toán khác, thường là • Để thực hiện được phương thức chuyển tiền thì ngân kết thúc của phương thức thanh toán khác như hàng người bán và ngân hàng người mua phải có quan nhờ thu, ghi sổ, L/C. Tuy nhiên, phương thức hệ đại lý với nhau, nghĩa là tại ngân hàng này có tài này cũng được áp dụng một cách độc lập. khoản của ngân hàng kia và ngược lại. 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 9 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 10 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) 3.1.2. Quy trình tiến hành nghiệp vụ 3.1.2. Quy trình tiến hành nghiệp vụ Trong phương thức chuyển tiền có các bên liên quan: Phương thức chuyển tiền có thể được thực • Người chuyển tiền (remitter/ MT103 Ordering hiện bằng một trong các hình thức: chuyển Customer): là người yêu cầu ngân hàng chuyển tiền ra tiền trả trước, chuyển tiền trả sau hay trả hỗn nước ngoài (người mua/ nhà nhập khẩu). hợp. • Ngân hàng chuyển tiền (remitting bank): là ngân hàng nhận ủy thác chuyển tiền của người chuyển tiền. Chuyển tiền trả trước (Advanced • Ngân hàng đại lý (corresponding bank/ agent bank): là Payment): là hình thức chuyển tiền trả cho ngân hàng có quan hệ đại lý với ngân hàng chuyển tiền, người xuất khẩu trước khi người xuất khẩu thường đặt tại nước của người thụ hưởng. • Ngân hàng trả tiền (paying bank/ beneficiary’s bank): là giao hàng. Hình thức trả tiền này người xuất ngân hàng phục vụ người thụ hưởng. khẩu sẽ nhận được tiền trước khi giao hàng. • Người thụ hưởng (beneficiary): là người được nhận tiền chuyển (người bán/ nhà xuất khẩu). 11 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 12 Hồ Văn Dũng 2
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 2-Jan-20 Khoa Thương mại - Du lịch 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) Thời điểm trả tiền trước Quy trình thực hiện chuyển tiền trả trước: • Trên thực tế, các mốc thời gian làm căn NH chuyển tiền NH trả tiền cứ trả tiền trước có thể là: (Remitting bank) (Paying bank) (3) – Ngay khi ký kết hợp đồng hay trả tiền cùng với đơn đặt hàng. – Sau một thời gian nhất định kể từ khi hợp đồng có hiệu lực. (2) (1) (4) – Trả trước khi giao hàng một thời gian nhất định (sau khi nhận được tiền một thời gian nhất định thì mới giao hàng). Người nhập khẩu Người xuất khẩu • Như vậy, việc trả tiền trước luôn xảy ra (Remitter/Importer) (5) (Beneficiary/Exporter) trước khi hàng hóa được chuyển giao. (Khi Ngân hàng chuyển tiền CÓ quan hệ đại lý với Ngân hàng trả tiền) 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 13 14 NH đại lý 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) (Agent Bank) (3b) (3a) Chuyển tiền trả trước • Bước 1: Người nhập khẩu lập lệnh chuyển tiền yêu cầu NH phục vụ mình chuyển tiền cho người thụ hưởng. NH chuyển tiền NH trả tiền • Bước 2: NH phục vụ người nhập khẩu sau khi kiểm tra, nếu hợp lệ và đủ khả năng thanh toán, sẽ trích tài khoản của người nhập khẩu để chuyển tiền, gửi giấy báo nợ và giấy báo đã thanh toán cho đơn vị nhập khẩu. • Bước 3: NH chuyển tiền ra lệnh (bằng thư hay điện báo) (2) (1) (4) cho ngân hàng đại lý của mình ở nước ngoài để chuyển trả cho người xuất khẩu. • Bước 4: NH đại lý ghi có và gửi giấy báo có cho đơn vị xuất khẩu. Người nhập khẩu Người xuất khẩu • Bước 5: Người xuất khẩu tiến hành giao hàng cho người (5) nhập khẩu đồng thời chuyển giao toàn bộ BCT (vận (Khi Ngân hàng chuyển tiền KHÔNG có quan hệ đại lý với Ngân hàng trả tiền) đơn, CI, PL, C/O, …) cho người nhập khẩu. 15 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 16 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) Lý do trả trước: Chuyển tiền trả sau (Deferred • Trả trước với mục đích đặt cọc đảm bảo hợp Payment): là hình thức chuyển tiền trả đồng (20 – 50% giá trị hợp đồng để đảm bảo cho người xuất khẩu sau khi người nhập người mua sẽ nhận hàng). khẩu đã nhận được hàng. • Cấp tín dụng cho nhà xuất khẩu (hỗ trợ vốn cho nhà xuất khẩu). • Có thể có thêm lý do thứ 3 là do tập quán ngành hàng. 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 17 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 18 Hồ Văn Dũng 3
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 2-Jan-20 Khoa Thương mại - Du lịch 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) NH đại lý (4a) (4b) Quy trình thực hiện chuyển tiền trả sau: NH chuyển tiền NH trả tiền NH chuyển tiền NH trả tiền (4) (3) (2) (5) (3) (2) (5) Người nhập khẩu Người xuất khẩu Người nhập khẩu Người xuất khẩu (1) (1) (Khi Ngân hàng chuyển tiền CÓ quan hệ đại lý với Ngân hàng trả tiền) (Khi Ngân hàng chuyển tiền KHÔNG có quan hệ đại lý với Ngân hàng trả tiền) 19 20 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) Chuyển tiền trả sau Chuyển tiền trả sau • Bước 1: Người XK tiến hành giao hàng cho người NK • Ghi chú: Hình thức trả sau cũng có thể được hiểu đồng thời chuyển giao toàn bộ BCT (B/L, CI, PL, C/O, …) cho người NK. theo các mốc thời gian như sau: – Trả sau khi người bán giao hàng • Bước 2: Người NK sau khi kiểm tra BCT, lập lệnh chuyển tiền yêu cầu NH phục vụ mình chuyển tiền cho người thụ – Trả sau khi người mua nhận BCT hưởng. – Trả sau khi người mua nhận hàng • Bước 3: NH phục vụ người NK sau khi kiểm tra, nếu hợp Chuyển tiền trả hỗn hợp (mix/combined lệ và đủ khả năng thanh toán, sẽ trích tài khoản của người payment): kết hợp cả 2 cách trả trước và trả sau NK để chuyển tiền, gửi giấy báo nợ và giấy báo đã thanh toán cho đơn vị NK. – Ví dụ: 30% down payment after confirming order and 70% Telegraphic Transfer right after receiving fax/email • Bước 4: NH chuyển tiền ra lệnh (bằng thư hay điện báo) presentation of shipping documents from exporter cho ngân hàng đại lý của mình ở nước ngoài để chuyển (Commercial Invoice, Packing List, B/L, C/O, …) or 30% trả cho người XK. down payment after signing contract and the rest will be • Bước 5: NH đại lý ghi có và gửi giấy báo có cho đơn vị XK. transferred after receiving fax/email presentation of 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 21 shipping documents from exporter. 22 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) 3.1.3. Hình thức chuyển tiền (cách chuyển) 3.1.3. Hình thức chuyển tiền (cách chuyển) a/ Hình thức thư chuyển tiền (Mail Transfer – M/T) Quy tắc thu phí: • Ngân hàng thực hiện việc chuyển tiền bằng Phí chuyển tiền bao gồm: phí dịch vụ chuyển cách gửi thư ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở tiền và điện phí. nước ngoài trả tiền cho người hưởng lợi. Có 3 cách quy định trả phí như sau: b/ Hình thức điện báo (Telegraphic Transfer – T/T) Toàn bộ phí chuyển tiền do người hưởng chịu (All • Ngân hàng chuyển tiền thực hiện việc chuyển charges to be borne by beneficiary) tiền bằng cách ra lệnh bằng điện cho ngân hàng Người chuyển tiền trả phí cho ngân hàng chuyển tiền, đại lý ở nước ngoài trả tiền cho người hưởng còn các ngân hàng khác tham gia chuyển tiền thu phí lợi. từ người hưởng lợi (Charges to be shared: phí bên Ghi chú: Hai cách chuyển tiền này chỉ khác nhau ở bước nào bên ấy trả) thứ 3 trong qui trình chuyển tiền trả trước hay bước 4 trong quy trình chuyển tiền trả sau. Toàn bộ phí chuyển tiền do người chuyển tiền chịu (All charges to be borne by remitter) 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 23 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 24 Hồ Văn Dũng 4
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 2-Jan-20 Khoa Thương mại - Du lịch 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) Quy tắc thu phí: 3.1.4. Nhận xét Payment Order a/ Ưu điểm – Đây là phương thức thanh toán rất đơn giản – Chi phí thấp – Thời gian thanh toán nhanh b/ Nhược điểm – Trong phương thức thanh toán chuyển tiền, ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian thực hiện việc chuyển tiền và nhận hoa hồng (thủ tục phí) chứ không bị ràng buộc gì cả. – Rủi ro rất cao cho cả người mua và người bán • Rủi ro cho người bán: người mua nhận hàng rồi có trả tiền không? trả trễ, trả thiếu. Phương thức này không bảo vệ quyền lợi của người bán (trả sau). MT 103 • Rủi ro cho người mua: BCT giả, hàng kém chất lượng, hàng FIN MT103 FIN MT 103 – Single Customer Credit Transfer thiếu, hàng không đúng quy định của hợp đồng. Phương 71A: Details of Charges thức này cũng không bảo vệ quyền lợi của người mua (trả SHA trước). 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 26 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) 3.1.4. Nhận xét (tt) c/ Áp dụng • Tỉ lệ thực hiện của phương thức này ở Việt Nam khá cao, các ngân hàng thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền chiếm 30 – 60%. • Người xuất khẩu và nhập khẩu chỉ nên dùng phương thức này trong trường hợp hai bên mua bán có quan hệ lâu đời, thân thuộc và tín nhiệm lẫn nhau hay khi trị giá hợp đồng không lớn lắm. • Khi phát sinh mâu thuẫn quyền lợi hoặc thiếu tín nhiệm lẫn nhau trong thương lượng, hai bên nên sử dụng phương thức thanh toán khác thích hợp hơn. 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 27 3.2. Phương thức ghi sổ (Open account) 3.2. Phương thức ghi sổ (Open account) 3.2.1. Khái niệm Đặc điểm của phương thức này: • Phương thức ghi sổ là phương thức thanh toán • Đây là một phương thức thanh toán không có mà trong đó người xuất khẩu khi xuất khẩu hàng sự tham gia của các ngân hàng với chức năng hóa, cung ứng dịch vụ thì ghi nợ cho bên nhập là người mở tài khoản và thực thi thanh toán. khẩu vào một cuốn sổ riêng của mình và việc • Chỉ mở tài khoản đơn biên, không mở tài khoản thanh toán các khoản nợ được thực hiện trong song biên. Nếu người mua mở tài khoản để ghi thời kỳ nhất định (hàng tháng, hàng quý, nửa thì tài khoản ấy chỉ là tài khoản theo dõi, không năm). có giá trị thanh quyết toán giữa hai bên. • Chỉ có hai bên tham gia thanh toán: người bán (nhà xuất khẩu) và người mua (nhà nhập khẩu). 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 29 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 30 Hồ Văn Dũng 5
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 2-Jan-20 Khoa Thương mại - Du lịch 3.2. Phương thức ghi sổ (Open account) 3.2. Phương thức ghi sổ (Open account) 3.2.2. Quy trình tiến hành nghiệp vụ Trong phương thức ghi sổ có các bên liên quan: • Người chuyển tiền (remitter/ MT103 Ordering Customer): là người yêu cầu ngân hàng chuyển tiền ra nước ngoài (người mua/ nhà nhập khẩu). Giao hàng, ghi nợ • Ngân hàng chuyển tiền (remitting bank): là ngân hàng Người mua Người bán nhận ủy thác chuyển tiền của người chuyển tiền. (Nhà NK) (Nhà XK) • Ngân hàng đại lý (corresponding bank/ agent bank): là Định kỳ thanh toán ngân hàng có quan hệ đại lý với ngân hàng chuyển tiền, thường đặt tại nước của người thụ hưởng. • Ngân hàng trả tiền (paying bank/ beneficiary’s bank): là ngân hàng phục vụ người thụ hưởng. • Người thụ hưởng (beneficiary): là người được nhận tiền chuyển (người bán/ nhà xuất khẩu). 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 31 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 32 3.2. Phương thức ghi sổ (Open account) 3.2. Phương thức ghi sổ (Open account) Trong quá trình thanh toán thì phải thông qua ngân hàng Các bước: 1) Nhà xuất khẩu giao hàng và gửi BCT trực tiếp cho người mua NH người NK NH người XK (5) 2) Nhà xuất khẩu mở sổ ghi nợ cho người mua 3) Người mua dùng phương thức chuyển tiền để trả tiền cho người bán khi đến định kỳ thanh toán. 4) Ngân hàng chuyển tiền trích tài khoản của người mua (4) (3) (6) để chuyển tiền, gửi giấy báo nợ cho người mua. (2) 5) Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh (bằng thư/bằng điện) cho ngân hàng trả tiền ở nước ngoài trả tiền cho Người nhập khẩu Người xuất khẩu người thụ hưởng. 6) Ngân hàng trả tiền sẽ thực hiện việc chuyển tiền cho (1) người thụ hưởng và gửi giấy báo có cho người thụ 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 33 hưởng. Hồ Văn Dũng 34 3.2. Phương thức ghi sổ (Open account) 3.2. Phương thức ghi sổ (Open account) 3.2.3. Nhận xét 3.2.4. Trường hợp áp dụng a/ Ưu điểm: • Thường dùng cho thanh toán nội địa. • Dễ thực hiện, không tốn phí đặc biệt người mua • Hai bên mua, bán phải thực sự tin cậy lẫn nhau. rất thuận lợi vì được trả chậm. • Dùng cho phương thức mua bán hàng đổi hàng, b/ Nhược điểm (chủ yếu cho người bán) nhiều lần, thường xuyên trong một thời kỳ nhất • Người bán phải cho trả chậm, do đó bị đọng vốn định (6 tháng, 1 năm). hoặc người mua trả không đủ. • Phương thức này chỉ có lợi cho người mua. 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 35 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 36 Hồ Văn Dũng 6
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 2-Jan-20 Khoa Thương mại - Du lịch 3.2. Phương thức ghi sổ (Open account) 3.2. Phương thức ghi sổ (Open account) 3.2.4. Trường hợp áp dụng (tt) 3.2.5. Những điều cần chú ý khi áp dụng • Quy định thống nhất đồng tiền ghi trên tài khoản. • Dùng cho thanh toán tiền gửi bán hàng ở nước • Căn cứ ghi nợ của người bán thường là hóa đơn ngoài, hoặc thanh toán giữa công ty mẹ - công thương mại. ty con. • Căn cứ nhận nợ của người mua, hoặc là dựa vào trị giá • Dùng trong thanh toán tiền phi mậu dịch như: hóa đơn giao hàng, hoặc là dựa vào kết quả nhận hàng tiền cước phí vận tải, tiền phí bảo hiểm, tiền hoa ở nơi nhận hàng. hồng trong nghiệp vụ môi giới, ủy thác, tiền lãi • Phương thức chuyển tiền hoặc là bằng thư, hoặc là cho vay và đầu tư. bằng điện cần phải thỏa thuận thống nhất giữa hai bên. • Giá hàng trong phương thức ghi sổ này thường cao hơn • Thường không sử dụng phương thức này cho giá hàng bán tiền ngay. Chênh lệch này là tiền lãi phát hợp đồng ngoại thương. Phương thức này hiếm sinh ra của số tiền ghi sổ trong khoảng thời gian bằng thấy sử dụng hiện nay. định kỳ thanh toán theo mức lãi suất được người mua chấp nhận. 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 37 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 38 3.2. Phương thức ghi sổ (Open account) 3.2.5. Những điều cần chú ý khi áp dụng (tt) • Định kỳ thanh toán có hai cách quy định: hoặc là quy định X ngày kể từ ngày giao hàng đối với từng chuyến hàng, hoặc là quy định theo mốc thời gian của niên lịch. • Việc chuyển tiền thanh toán chậm của người mua được giải quyết thế nào, có phạt chậm trả không, mức phạt là bao nhiêu, tính từ lúc nào? • Nếu phát sinh sự khác nhau giữa số tiền ghi nợ của người bán và số tiền nhận nợ của người mua thì giải quyết thế nào? 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 39 3.3. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection) 3.3. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection) 3.3.1. Nguồn pháp lý điều chỉnh 3.3.1. Nguồn pháp lý điều chỉnh Nguồn pháp lý quốc tế: Nguồn pháp lý quốc tế: • Phương thức nhờ thu được tiến hành dựa • Ấn bản đầu tiên của URC ra đời năm 1956. trên cơ sở những quy định của “Qui tắc Trước 1956, nhờ thu ở mỗi vùng được hiểu 1 thống nhất về nhờ thu” do Phòng Thương cách khác nhau. Mục đích ra đời của URC: mại Quốc tế (International Chamber of – Thống nhất cách hiểu về phương thức nhờ Commerce – ICC) ban hành, số xuất bản thu trên toàn thế giới. 522, năm 1995, có giá trị hiệu lực kể từ – Làm cơ sở giải quyết tranh chấp nếu có xảy ngày 01/01/1996 (The Uniform Rules for ra. Collection, ICC Pub No.522, 1995 Revision – URC No.522). 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 41 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 42 Hồ Văn Dũng 7
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 2-Jan-20 Khoa Thương mại - Du lịch 3.3. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection) 3.3. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection) 3.3.1. Nguồn pháp lý điều chỉnh 3.3.1. Nguồn pháp lý điều chỉnh Nguồn pháp lý quốc tế: Nguồn pháp lý quốc tế: • Tính chất pháp lý của URC: tính tùy ý, nghĩa là • Điều 2 URC 522 qui định: không bắt buộc phải áp dụng. Do đó nếu áp – Chứng từ tài chính (Financial documents) bao dụng thì phải có dẫn chiếu URC vào chỉ thị nhờ gồm hối phiếu, kỳ phiếu, séc hoặc các loại thu: “This collection is subject to the Uniform chứng từ tương tự khác dùng để thu tiền. Rules for Collection, 1995 Revision, ICC – Chứng từ thương mại (Commercial Publication No.522”. documents) gồm có các hóa đơn, chứng từ vận tải, chứng từ về quyền sở hữu hoặc bất kỳ một loại chứng từ nào khác miễn là không phải chứng từ tài chính. 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 43 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 44 Chứng từ trong TTQT 3.3. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection) Chứng từ thương Chứng từ tài 3.3.2. Khái niệm chung về nhờ thu mại chính • “Nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó người xuất Chứng từ vận tải Chứng từ bảo hiểm Chứng từ hàng hóa Hối phiếu khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng tiến hành ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền từ người nhập Hóa đơn TM (CI) Lệnh phiếu khẩu dựa trên cơ sở hối phiếu và chứng từ do người xuất khẩu lập ra”. PL Séc • Các bên liên quan trong phương thức nhờ thu: – Người ủy thác thu (Principal/ Drawer): CO – Ngân hàng ở nước người ủy thác/ngân hàng chuyển chứng từ/ngân hàng nhờ thu (Remitting bank) Giấy kiểm định – Ngân hàng đại lý của Ngân hàng chuyển chứng từ là Giấy chứng nhận chất Ngân hàng ở nước người trả tiền, gọi là Ngân hàng thu lượng, số lượng hộ (Collecting bank) hay còn gọi là Ngân hàng xuất trình công cụ thanh toán cho người mua để đòi tiền Các chứng từ khác (Presenting bank). 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 45 – Người trả tiền (Drawee): 3.3. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection) 3.3. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection) • Nhờ thu là phương thức thanh toán có ưu điểm cơ bản là Có 2 loại nhờ thu: nhờ thu hối phiếu trơn và nhờ dung hòa được tính an toàn và rủi ro so với phương thức thu hối phiếu kèm chứng từ. Sự khác nhau giữa chuyển tiền trả trước và phương thức ghi sổ, nhưng lại hai loại này là khác nhau về cách gửi bộ chứng giảm được chi phí so với phương thức tín dụng chứng từ. – Phương thức chuyển tiền trả trước: an toàn cho nhà xuất khẩu, từ. nhưng rủi ro đối với nhà nhập khẩu. 3.3.3. Nhờ thu hối phiếu trơn (Clean collection) – Phương thức ghi sổ: an toàn cho nhà nhập khẩu, nhưng rủi ro đối với nhà xuất khẩu. a/ Khái niệm: • Trong khi đó, bằng cách sử dụng ngân hàng như một trung • “Nhờ thu hối phiếu trơn là phương thức thanh gian thu hộ tiền, phương thức nhờ thu có thể: toán trong đó người xuất khẩu sau khi giao hàng – Giảm được rủi ro cho cả bên xuất khẩu và bên nhập khẩu. cho người nhập khẩu, ký phát tờ hối phiếu đòi – Hạn chế sự chậm trễ trong việc nhận tiền đối với nhà xuất khẩu và nhận hàng đối với nhà nhập khẩu. tiền người nhập khẩu và nhờ ngân hàng thu hộ – Giảm được chi phí giao dịch so với phương thức tín dụng chứng từ. số tiền ghi trên tờ hối phiếu đó, nhưng không kèm theo điều kiện gì cả”. 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 47 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 48 Hồ Văn Dũng 8
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 2-Jan-20 Khoa Thương mại - Du lịch 3.3.3. Nhờ thu hối phiếu trơn (Clean collection) 3.3.3. Nhờ thu hối phiếu trơn (Clean collection) b/ Quy trình nghiệp vụ: (6) Ngân hàng bên XK Ngân hàng bên NK hàng hàng (3) Người bán Người Người mua chuyên chở (7) (2) (4) (5) Người xuất khẩu Người nhập khẩu (1) Sau khi giao hàng, người bán gửi BCT trực tiếp cho người mua thông qua dịch vụ chuyển phát nhanh (FedEx, TNT, DHL, UPS, …) Hợp đồng ngoại thương 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 49 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 50 3.3.3. Nhờ thu hối phiếu trơn (Clean collection) 3.3.3. Nhờ thu hối phiếu trơn (Clean collection) Trình tự các bước: Trình tự các bước (tt): 1. Người xuất khẩu giao hàng cho người nhập khẩu, đồng thời lập bộ chứng từ hàng hóa gửi thẳng cho 5. Nhà nhập khẩu trả tiền ngay, hoặc chấp người nhập khẩu để nhận hàng. 2. Trên cơ sở giao hàng và chứng từ hàng hóa gửi nhận trả tiền. người nhập khẩu, người xuất khẩu viết đơn yêu cầu 6. Ngân hàng đại lý chuyển tiền thu được, nhờ thu (Application for Collection) và ký phát hối phiếu, gửi đến ngân hàng phục vụ mình để nhờ thu hộ hoặc hối phiếu kỳ hạn đã được người tiền từ nhà nhập khẩu. nhập khẩu ký chấp nhận thanh toán cho 3. Ngân hàng phục vụ người bán lập và gửi lệnh nhờ thu (collection order/collection instruction) cùng chứng từ ngân hàng của nhà xuất khẩu. tài chính tới ngân hàng đại lý để thu tiền từ nhà nhập khẩu. 7. Ngân hàng nhờ thu chuyển tiền nhờ thu, 4. Ngân hàng đại lý xuất trình hối phiếu yêu cầu nhà hoặc hối phiếu kỳ hạn đã được ký chấp nhập khẩu trả tiền (nếu là hối phiếu trả tiền ngay) hoặc chấp nhận trả tiền (nếu là hối phiếu trả chậm) nhận cho nhà xuất khẩu. 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 51 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 52 3.3.4. Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ 3.3.3. Nhờ thu hối phiếu trơn (Clean collection) (Documentary collection) • Phương thức này có nhược điểm là không a/ Khái niệm đảm bảo quyền lợi cho người xuất khẩu • “Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ là phương • Trường hợp áp dụng phương thức này: thức nhờ thu trong đó người xuất khẩu sau khi – Người xuất khẩu hoàn toàn tín nhiệm người nhập đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng tiến hành ủy khẩu hoặc 2 bên cùng trong nội bộ công ty với thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền nhau. ở người nhập khẩu không chỉ căn cứ vào hối – Dùng để thanh toán những lô hàng có giá trị xuất phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng khẩu nhỏ, thăm dò thị trường, hàng hóa ứ đọng khó hóa gửi kèm theo với điều kiện nếu người tiêu thụ hay thanh toán cước phí vận tải, bảo hiểm, hoa hồng, lợi tức… nhập khẩu thanh toán hoặc chấp nhận trả tiền – Hiện nay phương thức này không còn được sử thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ cho người dụng nữa trong thanh toán hợp đồng ngoại thương. nhập khẩu nhận hàng hóa”. 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 53 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 54 Hồ Văn Dũng 9
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 2-Jan-20 Khoa Thương mại - Du lịch 3.3.4. Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ 3.3.4. Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ (Documentary collection) b/ Quy trình nghiệp vụ Theo URC 522, “nhờ thu kèm chứng từ” có (7) nghĩa là nhờ thu: Ngân hàng bên XK Ngân hàng bên NK i. Chứng từ tài chính có kèm theo chứng từ (3) thương mại hoặc ii. Chứng từ thương mại không kèm theo chứng (8) (2) (4) (5) (6) từ tài chính Người xuất khẩu Người nhập khẩu (1) Hợp đồng ngoại thương 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 55 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 56 3.3.4. Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ 3.3.4. Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ Trình tự các bước như sau: Trình tự các bước như sau: 1. Căn cứ vào hợp đồng mua bán ngoại thương, người 5. Nhà nhập khẩu trả tiền (nếu là hối phiếu trả xuất khẩu giao hàng cho người nhập khẩu nhưng ngay) hoặc chấp nhận hối phiếu (nếu là hối không giao bộ chứng từ hàng hóa. phiếu trả chậm). 2. Trên cơ sở giao hàng, người xuất khẩu viết đơn yêu cầu nhờ thu (Application for Collection) và ký phát hối 6. Ngân hàng thu hộ trao bộ chứng từ thương phiếu đòi tiền người nhập khẩu kèm theo bộ chứng từ mại cho nhà nhập khẩu. hàng hóa gởi đến ngân hàng phục vụ mình để nhờ thu 7. Ngân hàng thu hộ chuyển tiền nhờ thu, hoặc hộ. hối phiếu chấp nhận cho ngân hàng nhờ thu. 3. Ngân hàng nhờ thu lập lệnh nhờ thu (collection order) và gửi cùng bộ chứng từ tới ngân hàng thu hộ. 8. Ngân hàng nhờ thu chuyển tiền nhờ thu, hoặc 4. Ngân hàng thu hộ thông báo lệnh nhờ thu và xuất trình hối phiếu chấp nhận cho nhà xuất khẩu. hối phiếu cho nhà nhập khẩu. 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 57 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 58 3.3.4. Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ 3.3.4. Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ • So với phương thức nhờ thu phiếu trơn, • Lưu ý: phương thức nhờ thu kèm chứng từ đảm bảo quyền lợi của người xuất khẩu hơn, vì ngân – Về mặt lý thuyết thì chỉ có 2 loại nhờ thu hàng đã thay mặt người xuất khẩu khống chế kèm chứng từ, đó là: chứng từ. Tuy vậy, phương thức này vẫn còn • D/P (Documents against Payment) và những bất lợi cho người xuất khẩu như: • D/A (Documents against Acceptance). – Người nhập khẩu có thể từ chối không nhận chứng – Nhưng trên thực tế còn có D/OT – D/OTC: từ vì lý do nào đó như giá hàng đã hạ xuống chẳng hạn. Tuy quyền sở hữu về hàng hóa vẫn thuộc về là nhờ thu kèm chứng từ mà không phải là người xuất khẩu, song hàng đã gửi đi rồi, việc giải D/P hay D/A. D/OT – D/OTC (Documents quyết tiêu thụ sẽ khó khăn. with Other Terms and Conditions). – Tốc độ thanh toán vẫn chậm, nên vốn của người xuất khẩu bị ứ đọng, rủi ro cho bên xuất khẩu vẫn lớn. 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 59 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 60 Hồ Văn Dũng 10
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 2-Jan-20 Khoa Thương mại - Du lịch 3.3.4. Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ 3.3.4. Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ Ví dụ 1: một hợp đồng ngoại thương trị giá Ví dụ 2: một hợp đồng ngoại thương trị giá 100.000 USD, qui định phương thức thanh 500.000 USD, qui định phương thức thanh toán là nhờ thu kèm chứng từ, trong đó trả toán là nhờ thu kèm chứng từ, trả sau 2 tháng ngay 40%, trả sau 1 tháng kể từ ngày ký chấp kể từ ngày người mua ký chấp nhận hối phiếu, nhận hối phiếu: 60%. đồng thời ngoài việc ký chấp nhận người mua cần phải xuất trình thêm 1 thư bảo lãnh của ngân hàng. 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 61 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 62 3.3.4. Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ 3.3.5. Nhận xét (nhận xét D/P) • Lưu ý: b/ Nhược điểm – Trong trường hợp D/P thì trên thực tế có thể – Rủi ro của người mua • Người mua có thể bị gặp BCT giả vì BCT giả này quá không cần lập hối phiếu vì đây là hình thức giống BCT thật. Trường hợp này ngân hàng được miễn trả ngay số tiền nhờ thu sẽ căn cứ vào trị trách vì không thuộc trách nhiệm của họ, lúc này người giá của hóa đơn thương mại. mua chịu thiệt hại. • Người mua có thể nhận được hàng không phù hợp với – Còn D/A thì phải có hối phiếu, người mua hợp đồng. Để khắc phục nhược điểm này, người mua có mới có thể ký chấp nhận được. thể chỉ thị công ty giám định uy tín giám định hàng. – Rủi ro của người bán: người mua từ chối nhận hàng do hàng đã giảm giá, hàng hết sốt, người mua mất khách hàng mua lô hàng này. Trong trường hợp này hàng đã gửi đi lênh đênh trên biển hoặc là hàng đã nằm tại nước người mua. Việc giải quyết sẽ rất khó khăn. 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 63 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 64 3.3.6. Những điểm cần chú ý khi áp dụng phương thức nhờ thu • Trong trường hợp đơn vị chúng ta là tổ chức xuất khẩu thì chỉ nên áp dụng phương thức nhờ thu kèm chứng từ với điều kiện trả tiền đổi chứng từ (D/P – Documents against Payment) • Khi lập hối phiếu đòi tiền người nhập khẩu thì cần lưu ý, người nhập khẩu là người trả tiền chứ không phải là ngân hàng. Vì vậy, ở hối phiếu đòi tiền người nhập khẩu, sau chữ “To:” là ghi tên người nhập khẩu với đầy đủ chi tiết tên, địa chỉ … • Chi phí nhờ thu trả cho ngân hàng bên nào chịu thì phải được thỏa thuận trước. Nếu thu không được thì bên xuất khẩu phải thanh toán phí cho cả hai ngân hàng. 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 65 Hồ Văn Dũng 11
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 2-Jan-20 Khoa Thương mại - Du lịch 3.4. Phương thức giao chứng từ nhận tiền 3.4. Phương thức giao chứng từ nhận tiền (Cash Against Documents – CAD/ Cash on Delivery - COD) 3.4.2. Quy trình nghiệp vụ 3.4.1. Khái niệm Ngân hàng dịch vụ XK (NH CAD) • CAD là một phương thức thanh toán mà đại (7) diện của nhà NK đến NH dịch vụ ở nước XK (6) để ký bản ghi nhớ (memorandum) với NH và (1) (2) (5) ký quỹ 100% trị giá của hợp đồng tại NH để (4) thanh toán số tiền này cho nhà XK nếu người Đại diện nhà NK Nhà XK XK thực hiện xong nghĩa vụ giao hàng của ở nước XK mình. Nhà NK (3) 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 67 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 68 3.4. Phương thức giao chứng từ nhận tiền 3.4. Phương thức giao chứng từ nhận tiền 3.4.2. Quy trình nghiệp vụ Trình tự các bước như sau: • Bước 1: Đại diện người NK ở nước người XK ký bản Citi Bank HCMC ghi nhớ (memorandum) với ngân hàng bên XK và ký quỹ (pledged amount) 100% trị giá HĐ tại NH. Số tiền (7) này sẽ được NH bỏ vào 1 tài khoản gọi là tài khoản tín (6) thác (Trust account). NH sẽ phong tỏa tài khoản này sau khi tài khoản này được mở ra. Một tài khoản chỉ (1) (2) (5) được sử dụng cho 1 HĐ. Bản ghi nhớ sẽ gồm các nội (4) dung: Đại diện nhà NK Nhà XK ở – Phương thức thanh toán: CAD ở Tp.HCM Tp.HCM – Tên, địa chỉ của các đối tượng có liên quan – Nhà nhập khẩu cam kết ký quỹ đủ 100% trị giá của thương vụ – Qui định người XK phải xuất trình những chứng từ gì Nhà NK ở Mỹ (3) – Phí ngân hàng do ai trả (thường nhà XK trả khoản phí này) • Bước 2: NH thông báo cho nhà XK biết về việc người 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 69 mua đã ký quỹ 3.4. Phương thức giao chứng từ nhận tiền 3.4. Phương thức giao chứng từ nhận tiền Trình tự các bước như sau: 3.4.3. Nhận xét • Bước 3: Nhà XK giao hàng (thường nhà XK giao hàng dưới sự giám sát của đại diện người mua, nhà XK a/ Ưu điểm không được tùy tiện giao hàng). Phương thức này – Phương thức này có tốc độ thanh toán rất nhanh, đây được áp dụng khi người mua có văn phòng đại diện là phương thức có tốc độ thanh toán nhanh nhất hiện tại nước người bán. nay (trong vòng 3 ngày sau khi gửi BCT người bán sẽ • Bước 4: Đại diện người mua sẽ cấp thư xác nhận đã nhận được tiền). giao hàng (confirmation letter) cho người bán – Phương thức này an toàn cho cả người bán lẫn người • Bước 5: Người bán lập BCT, gửi BCT và thư xác nhận mua đã giao hàng đến NH • Người bán không sợ rủi ro: không sợ người mua không trả tiền, • Bước 6: NH kiểm tra BCT và thư xác nhận, đối chiếu không sợ người mua trả tiền trễ, không sợ trả tiền thiếu. với bản ghi nhớ. Nếu đúng thì thanh toán tiền cho • Người mua: không sợ chứng từ giả, người mua khá an tâm về người bán. hàng hóa vì đã có đại diện của người mua giám sát về số • Bước 7: Ngân hàng gửi BCT cho đại diện người mua lượng và chất lượng (không an toàn tuyệt đối vì có thể giám sát không hết). 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 71 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 72 Hồ Văn Dũng 12
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 2-Jan-20 Khoa Thương mại - Du lịch 3.4. Phương thức giao chứng từ nhận tiền 3.4.3. Nhận xét b/ Nhược điểm – Phí CAD không đắt như L/C nhưng cũng không rẻ như T/T – Không có lợi cho nhà NK – Rủi ro cho người mua: hàng hóa không phù hợp với HĐ vì giám sát chỉ mang tính tương đối. Để khắc phục thì người mua cần dựa vào sự giám sát của các tổ chức chuyên nghiệp. Người mua có thể thuê các công ty giám định có uy tín: SGS, Vinacontrol…, và quy định có chứng thư giám định trong hợp đồng. 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 73 3.5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng 3.5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ từ (Documentary credit) 3.5.1. Nguồn pháp lý điều chỉnh Đây là phương thức thanh toán: Về mặt pháp lý, hiện tại nội dung phương thức • An toàn nhất hiện nay thanh toán tín dụng chứng từ được thực hiện theo: • Khó nhất (1) Bản “Qui tắc và thực hành thống nhất về tín dụng • Phí đắt nhất chứng từ” (Uniform Customs and Practice for • Nhiều người sử dụng nhất Documentary Credit) do Phòng Thương mại Quốc tế (ICC – International Chamber of Commerce) ban hành ngày 25/10/2006, gọi tắt là UCP 600 có giá trị hiệu lực từ 1/7/2007. UCP 600 gồm 39 điều khoản. (Ấn bản đầu tiên của UCP ra đời năm 1933, kể từ đó đến nay UCP đã qua 6 lần sửa đổi vào các năm 1951, 1962, 1974, 1983, 1993, 2007). Lưu ý: • UCP 600, Revision 2007 có hiệu lực kể từ ngày 1/7/2007. 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 75 • UCP ra đời sau không phủ định UCP trước đó. 76 3.5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 3.5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 3.5.1. Nguồn pháp lý điều chỉnh 3.5.1. Nguồn pháp lý điều chỉnh Về mặt pháp lý, hiện tại nội dung phương Về mặt pháp lý, hiện tại nội dung phương thức thanh toán tín dụng chứng từ được thức thanh toán tín dụng chứng từ được thực hiện theo: thực hiện theo: (3) eUCP: Bản phụ trương UCP về xuất trình (2) ISBP Publication No.745 2013 – chứng từ điện tử (Supplement to the Uniform International Standard Banking Practice for the Customs and Practice for Documentary Credits Examination of Documents under UCP 600: for Electronic Presentation) Tập quán Ngân hàng Tiêu chuẩn Quốc tế để (4) URR No 725: Quy tắc thống nhất về hoàn kiểm tra chứng từ theo UCP600. ISBP No.745 trả liên ngân hàng theo L/C (Uniform Rules for 2013 ICC. bank to bank Reimbursements under Documentary Credits) 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 77 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 78 Hồ Văn Dũng 13
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 2-Jan-20 Khoa Thương mại - Du lịch 3.5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 3.5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 3.5.1. Nguồn pháp lý điều chỉnh 3.5.1. Nguồn pháp lý điều chỉnh Tính chất pháp lý của UCP: • UCP 600 nhấn mạnh đến việc thanh toán – Đây là tập quán, nó không phải là luật chỉ dựa vào chứng từ, chỉ áp dụng trong • Luật: ngăn cấm, cho phép • Tập quán: nên, hoặc không nên thanh toán quốc tế không áp dụng trong – UCP là tập quán quốc tế vì hiện nay có khoảng 180 thanh toán nội địa. nước áp dụng. Hầu như tất cả các quốc gia đều chấp nhận và áp dụng nó. – UCP mang tính tùy ý, có thể áp dụng hoặc không áp dụng. Nếu áp dụng thì phải dẫn chiếu theo UCP 600, tòa sẽ căn cứ vào UCP để phán xét, giải quyết tranh chấp. Lưu ý: với L/C mở bằng điện SWIFT thì hiện nay mặc nhiên áp dụng UCP 600 dù có dẫn chiếu hay không dẫn chiếu. – UCP 600 bao gồm 39 điều khoản 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 79 3.5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 3.5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 3.5.2. Khái niệm Diễn giải: • “Tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán Thư tín dụng (L/C) là: một cam kết bằng văn trong đó một ngân hàng theo yêu cầu của bản của khách hàng cam kết sẽ trả một số tiền nhất Ngân hàng phát hành (Issuing bank) thực định cho người thụ hưởng hoặc chấp nhận hối hiện theo yêu cầu của phiếu do người này ký phát trong phạm vi số Người yêu cầu mở L/C (Applicant) cam kết tiền đó nếu người này xuất trình được bộ thanh toán cho chứng từ thanh toán phù hợp với những qui Người thụ hưởng (Beneficiary) khi nhận định nêu ra trong thư tín dụng”. được Bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện và điều khoản của tín dụng thư. 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 81 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 82 3.5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 3.5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ Các bên tham gia trong phương thức L/C: 3.5.3. Quy trình nghiệp vụ • Người yêu cầu mở thư tín dụng (Applicant for the credit) 3.5.3.1. Quy trình mở thư tín dụng • Ngân hàng mở thư tín dụng (Opening bank) hay Ngân hàng phát hành (Issuing bank) Quy trình mở thư tín dụng bắt đầu từ lúc đơn • Người hưởng lợi (Beneficiary) vị nhập khẩu lập đơn yêu cầu phát hành thư • Ngân hàng thông báo thư tín dụng (Advising bank) tín dụng gửi đến ngân hàng phục vụ mình và Ngoài ra trong vài trường hợp đặc biệt còn có thể có các NH kết thúc khi đơn vị xuất khẩu nhận được L/C khác tham gia trong phương thức này như: do ngân hàng thông báo chuyển đến. • Ngân hàng xác nhận (Confirming bank) • Ngân hàng thanh toán (Paying bank): có thể là ngân hàng mở thư tín dụng hoặc có thể là ngân hàng khác được ngân hàng mở thư tín dụng chỉ định thay mình thanh toán trả tiền cho người xuất khẩu hay chiết khấu hối phiếu. Trường hợp ngân hàng làm nhiệm vụ chiết khấu hối phiếu thì gọi là Ngân hàng chiết khấu hay Ngân hàng thương lượng (Negotiating bank). 83 2-Jan-20 84 Hồ Văn Dũng 14
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 2-Jan-20 Khoa Thương mại - Du lịch 3.5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 3.5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 3.5.3. Quy trình nghiệp vụ 3.5.3. Quy trình nghiệp vụ 3.5.3.1. Quy trình mở thư tín dụng 3.5.3.1. Quy trình mở thư tín dụng Các bước: a/ Sơ đồ quy trình mở thư tín dụng 1. Căn cứ vào hợp đồng ngoại thương hoặc hóa đơn (2) chào hàng (Proforma invoice), người nhập khẩu viết Ngân hàng mở L/C Ngân hàng thông báo L/C đơn yêu cầu mở L/C gửi đến NH phục vụ mình để yêu L/C cầu NH mở 1 L/C cho người xuất khẩu hưởng. 2. Ngân hàng mở L/C theo yêu cầu của người nhập khẩu (1) Đơn yêu (3) L/C và chuyển L/C sang ngân hàng thông báo để báo cho cầu mở L/C người xuất khẩu biết. 3. Khi nhận được thư tín dụng do ngân hàng mở L/C gởi đến, ngân hàng thông báo sẽ tiến hành kiểm tra tính Người yêu cầu mở L/C (NK) Người hưởng lợi (XK) xác thực của thư tín dụng rồi thông báo cho người xuất khẩu biết rằng L/C đã được mở (ngân hàng thông báo sẽ chuyển bản chính L/C cho đơn vị xuất khẩu (Hợp đồng ngoại thương hoặc hóa đơn chào hàng) dưới hình thức văn bản nguyên văn). 2-Jan-20 85 3.5.3.2. Quy trình thanh toán thư tín dụng 3.5.3.2. Quy trình thanh toán thư tín dụng • Quy trình thanh toán L/C bắt đầu từ Trả ngay tại ngân hàng phát hành bước 4 trở đi và có thể chia ra thành 2 L/C trả ngay (sight payment) trường hợp thanh toán ngay: Trả ngay tại ngân hàng được chỉ định – Thanh toán tại ngân hàng mở L/C (issuing bank) Chiết khấu tự do Quy trình thanh Chiết khấu – Thanh toán tại ngân hàng được chỉ định toán L/C (negotiation) (nominated bank) qui định trên thư tín dụng Chiết khấu hạn chế Thanh toán bằng chấp nhận hối phiếu Trả chậm (usance) Cam kết thanh toán khi đến hạn (không 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 87 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 88 cần có hối phiếu) Quy trình thanh toán L/C tại ngân hàng mở L/C (L/C có giá Quy trình thanh toán L/C tại ngân hàng mở L/C (L/C có giá trị tại NHPH – available with issuing bank) trị tại NHPH – available with issuing bank) (2) Các bước: Ngân hàng thông 1. Căn cứ vào hợp đồng ngoại thương hoặc hóa đơn chào hàng (6) Ngân hàng mở L/C (Proforma invoice), người nhập khẩu viết đơn yêu cầu mở L/C gửi báo L/C đến NH phục vụ mình để yêu cầu NH mở 1 L/C cho người xuất khẩu hưởng. (7) 2. Ngân hàng mở L/C theo yêu cầu của người nhập khẩu và chuyển L/C sang ngân hàng thông báo để báo cho người xuất khẩu biết. (1) (9) (10) (8) (5) (3) 3. Khi nhận được thư tín dụng do ngân hàng mở L/C gởi đến, ngân hàng thông báo sẽ tiến hành kiểm tra tính xác thực của thư tín dụng rồi thông báo cho người xuất khẩu biết rằng L/C đã được mở (ngân hàng thông báo sẽ chuyển bản chính L/C cho đơn vị xuất khẩu dưới hình thức văn bản nguyên văn). 4. Nhận được L/C do ngân hàng thông báo gởi đến, đơn vị xuất khẩu tiến hành kiểm tra, dịch thuật và đối chiếu với hợp đồng ngoại thương đã ký trước đó. Nếu đồng ý thì tiến hành giao hàng, nếu (4) không đồng ý thì đề nghị tu chỉnh L/C. Đến khi nào nhận được tu Người nhập khẩu Người xuất khẩu chỉnh L/C thì đơn vị xuất khẩu mới tiến hành giao hàng. 5. Người xuất khẩu sau khi giao hàng lập bộ chứng từ thanh toán gửi 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 89 vào ngân hàng thông báo để yêu cầu thanh toán. Hồ Văn Dũng 15
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 2-Jan-20 Khoa Thương mại - Du lịch Quy trình thanh toán L/C tại ngân hàng mở L/C (L/C có giá Quy trình thanh toán L/C tại ngân hàng mở L/C (L/C có giá trị tại NHPH – available with issuing bank) trị tại NHPH – available with issuing bank) Các bước: 6. Ngân hàng thông báo chuyển bộ chứng từ thanh toán Nhận xét: sang để ngân hàng mở L/C xem xét trả tiền. • L/C có giá trị tại ngân hàng phát hành có hạn 7. Ngân hàng mở L/C sau khi kiểm tra chứng từ nếu thấy phù hợp thì trích tiền chuyển sang ngân hàng thông chế rất lớn vì: báo để ghi có cho người thụ hưởng. Nếu không phù – ??? hợp thì từ chối thanh toán và gửi trả lại toàn bộ chứng – ??? từ cho người xuất khẩu. 8. Ngân hàng thông báo ghi có và báo có cho người xuất khẩu. 9. Ngân hàng mở L/C trích tài khoản và báo nợ cho người nhập khẩu. 10. Người nhập khẩu xem xét chấp nhận trả tiền và ngân hàng mở L/C trao bộ chứng từ để người nhập khẩu có thể nhận hàng. 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 91 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 92 (2) 3.5.3.2. Quy trình thanh toán thư tín dụng Ngân hàng mở L/C (7) Ngân hàng thông báo Lưu ý: Trình tự các bước từ bước 5 đến bước (Issuing bank) L/C (Paying bank) 8 có thể có sự khác biệt một chút so với sơ đồ vì nó tùy thuộc vào cách thức đòi tiền. (6) (5) (3) Cách 1: Người hưởng lợi đòi tiền ngân hàng (4) thông báo, cách này được thể hiện ở trường Người nhập khẩu Người xuất khẩu/ Người 41D trong L/C bằng câu “Available with hưởng lợi (Beneficiary) advising bank by payment”. Trong cách này, • (2) Phát hành L/C quy định trả tiền tại Ngân hàng thông báo và ủy quyền trả tiền ngân hàng thông báo được ngân hàng phát cho Ngân hàng thông báo hành ủy quyền thanh toán trực tiếp cho người • (3) Thông báo L/C hưởng lợi L/C với điều kiện chứng từ xuất • (4) Giao hàng trình phải phù hợp với các điều kiện và điều • (5) Xuất trình chứng từ đòi tiền Ngân hàng thông báo khoản của L/C. • (6) Ngân hàng thông báo kiểm tra chứng từ, nếu phù hợp với L/C thì trả tiền cho Người hưởng lợi 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 93 • (7) Ngân hàng thông báo xuất trình chứng từ đòi lại tiền Ngân hàng phát hành L/C Ngân hàng A 3.5.3.2. Quy trình thanh toán thư tín dụng (Paying Bank) UQTT Cách 2: Người hưởng lợi đòi tiền ngân hàng (7) (6) (2) thứ 3, cách này được thể hiện ở trường 41D Ngân hàng thông báo Ngân hàng phát hành trong L/C bằng câu: “Available with the Bank A (Examining Bank) (Issuing Bank) (6) by payment”. Trong cách này, ngân hàng (7) (5) (3) thông báo được ủy quyền kiểm tra chứng từ, Người hưởng lợi (4) nếu chứng từ phù hợp L/C, ngân hàng thông (Beneficiary) báo xuất trình một hối phiếu đòi tiền ngân • (2) Phát hành L/C và ủy quyền thanh toán cho Ngân hàng A hàng thứ 3, còn chứng từ và một hối phiếu • (3) Thông báo L/C khác gửi thẳng cho ngân hàng phát hành. • (4) Giao hàng Ghi chú: cách 1 và cách 2 được gọi là thanh • (5) Xuất trình chứng từ toán tại ngân hàng được chỉ định trên L/C • (6) Ngân hàng thông báo kiểm tra chứng từ, nếu phù hợp với L/C thì xuất trình hối phiếu đòi tiên Ngân hàng A và xuất trình chứng từ cho Ngân hàng phát hành • (7) Ngân hàng A kiểm tra hối phiếu phù hợp với ủy quyền trả tiền thì tiến hành trả 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 95 tiền cho Người hưởng lợi hối phiếu Hồ Văn Dũng 16
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 2-Jan-20 Khoa Thương mại - Du lịch 3.5.3.2. Quy trình thanh toán thư tín dụng (2) Ngân hàng thông báo Ngân hàng phát hành Cách 3: Người hưởng lợi yêu cầu ngân hàng (Negotiating Bank) (Issuing Bank) (7) chiết khấu hối phiếu. Trong nội dung L/C, ở (6) (5) (3) trường 41D, cách này được ghi như sau: Người hưởng lợi (4) “Available with advising bank by negotiation” (Beneficiary) hoặc “Available with any bank by negotiation”. • (2) Phát hành L/C chiết khấu tự do • (3) Thông báo L/C • (4) Giao hàng • (5) Xuất trình chứng từ yêu cầu chiết khấu • (6) Ngân hàng chiết khấu kiểm tra chứng từ, nếu phù hợp với L/C thì chiết khấu trả tiền ngay cho Người hưởng lợi • (7) Ngân hàng chiết khấu xuất trình chứng từ đòi tiền Ngân hàng phát hành 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 97 3.5.3.2. Quy trình thanh toán thư tín dụng (2) Ngân hàng thông báo Ngân hàng phát hành Cách 4: Người hưởng lợi đòi tiền bằng điện. (Examining Bank) (6) (Issuing Bank) Trong nội dung L/C, ở trường 41D, cách đòi (8) (5) (3) (7) tiền này được ghi như sau: “Available with the Người hưởng lợi (4) issuing bank by T.T.R – Telegraphic Transfer (Beneficiary) Reimbursement”. Trong cách này, ngân hàng thông báo kiểm tra chứng từ, nếu chứng từ • (2) Phát hành L/C T.T.R phù hợp với điều kiện và điều khoản của L/C, • (3) Thông báo L/C thì điện đòi tiền ngân hàng phát hành L/C cùng • (4) Giao hàng với việc chuyển chứng từ cho ngân hàng này. • (5) Xuất trình chứng từ Nhận được điện đòi tiền, ngân hàng phát hành • (6) Ngân hàng thông báo kiểm tra chứng từ, nếu phù hợp với L/C thì điện đòi tiền trả tiền ngay cho ngân hàng thông báo. Ngân hàng phát hành L/C cùng với việc chuyển chứng từ cho ngân hàng này • (7) Nhận được điện đòi tiền, Ngân hàng phát hành trả tiền ngay • (8) Ngân hàng thông báo chuyển tiền cho Người hưởng lợi 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 99 3.5.3.2. Quy trình thanh toán thư tín dụng (2) Ngân hàng thông báo Ngân hàng phát hành Cách 5: Người hưởng lợi xuất trình (Advising Bank) (6) (Issuing Bank) chứng từ đòi tiền ngân hàng phát hành (8) (5) (3) (7) (L/C có giá trị tại NHPH – available with Người hưởng lợi (4) issuing bank). Trong L/C, ở trường 41D, (Beneficiary) cách này được ghi như sau: “Available • (2) Phát hành L/C with the issuing bank by • (3) Thông báo L/C payment/acceptance”. • (4) Giao hàng • (5) Xuất trình chứng từ gửi đến Ngân hàng thông báo để đòi tiền Ngân hàng phát hành • (6) Ngân hàng thông báo chuyển bộ chứng từ sang cho Ngân hàng phát hành • (7) Ngân hàng phát hành kiểm tra chứng từ, nếu thấy phù hợp L/C thì trả tiền ngay, hoặc chấp nhận thanh toán • (8) Ngân hàng thông báo chuyển tiền cho Người hưởng lợi hoặc thông báo cho 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 101 người hưởng lợi là L/C được chấp nhận thanh toán Hồ Văn Dũng 17
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 2-Jan-20 Khoa Thương mại - Du lịch 3.5.4. Thư tín dụng 3.5.4. Thư tín dụng 3.5.4.1. Tính chất của L/C 3.5.4.2. Nội dung của L/C • L/C được lập trên cơ sở hợp đồng ngoại 1. Số hiệu L/C (DC number) thương. (???) • Số hiệu của L/C: được thể hiện ở trường 20 trong L/C. • L/C độc lập với hợp đồng • Trường 20: Documentary credit number • Tất cả các L/C đều phải có số hiệu riêng của nó nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc trao đổi thư từ, điện tín có liên quan đến việc thực hiện L/C. Số hiệu của L/C còn được dùng để ghi vào các chứng từ có liên quan trong bộ chứng từ thanh toán L/C . 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 103 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 104 3.5.4. Thư tín dụng 3.5.4. Thư tín dụng 3.5.4.2. Nội dung của L/C (tt) 3.5.4.2. Nội dung của L/C (tt) 2. Địa điểm mở L/C 4. Nguồn luật điều chỉnh • Là nơi NHPH L/C viết cam kết trả tiền • Trường 40E: Applicable Rules: cho người hưởng lợi. Thể hiện quy tắc áp dụng điều chỉnh giao 3. Ngày mở L/C (Date of issue) dịch L/C. • Là ngày bắt đầu phát sinh sự cam kết – Ví dụ: UCP Latest Version của NHPH đối với người thụ hưởng. UCPURR Latest Version • Ngày mở L/C được thể hiện ở trường 31C trong L/C • Trường 31C Date of issue: 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 105 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 106 3.5.4. Thư tín dụng 3.5.4. Thư tín dụng 3.5.4.2. Nội dung của L/C (tt) 3.5.4.2. Nội dung của L/C (tt) 5. Địa điểm và ngày hết hạn hiệu lực L/C 6. Địa điểm xuất trình L/C (Date and place of expiry): when and • Trường 41D: Available with… by… where documents must be presented Thể hiện ngân hàng mà tại đó L/C có giá trị (địa điểm xuất trình). • Trường 31D: Date and place of expiry: With: • Địa điểm hết hạn hiệu lực L/C có thể tại Issuing bank Advising bank nước người bán, tại nước người mua XYZ bank Any bank hay tại nước thứ ba (thông thường là hết By hạn tại nước người bán). Payment Acceptance Negotiation • Thời hạn hiệu lực của L/C: ??? 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 107 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 108 Hồ Văn Dũng 18
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 2-Jan-20 Khoa Thương mại - Du lịch 3.5.4. Thư tín dụng 3.5.4. Thư tín dụng 3.5.4.2. Nội dung của L/C (tt) 3.5.4.2. Nội dung của L/C (tt) 7. Loại thư tín dụng (Form of DC) 8. Tên, địa chỉ của những người liên quan đến • Trường 40A: Form of documentary credit: L/C Người yêu cầu mở L/C (Applicant). Trường 50: Form of documentary Descriptions Applicant: credit IRREVOCABLE The documentary credit is irrevocable Field 51A: Applicant Bank: This field specifies the bank of the applicant customer, if different from the REVOCABLE The documentary credit is revocable IRREVOCABLE issuing bank The documentary credit is irrevocable and transferable TRANSFERABLE Người hưởng lợi L/C (Beneficiary). Trường 59: REVOCABLE Beneficiary – Name & address: The documentary credit is revocable and transferable TRANSFERABLE IRREVOCABLE STANDBY The standby letter of credit is irrevocable Ngân hàng mở L/C (Opening bank hay issuing REVOCABLE STANDBY The standby letter of credit is revocable bank): thể hiện trên phần đầu của L/C ( Sender) IRREVOC TRANS The standby letter of credit is irrevocable and transferable Ngân hàng thông báo L/C (Advising bank): thể hiện STANDBY trên phần đầu của L/C ( Receiver) 3.5.4. Thư tín dụng 3.5.4. Thư tín dụng 3.5.4.2. Nội dung của L/C (tt) 3.5.4.2. Nội dung của L/C (tt) 9. Số tiền của thư tín dụng 10. Thời hạn xuất trình chứng từ • Trường 32B: Currency code, amount: • Trường 48: Period for presentation Số tiền của thư tín dụng vừa ghi bằng số vừa • Chứng từ phải được xuất trình chậm ghi bằng chữ và phải khớp với nhau. nhất là ngày cuối của thời gian xuất trình • Trường 39A: Percentage Credit Amount chứng từ hoặc ngày hết hạn của thời Tolerance: gian hiệu lực L/C. (điều 14 UCP 600) Thể hiện dung sai liên quan đến trị giá của L/C • EX: DOCUMENTS TO BE PRESENTED bằng tỷ lệ % +/- WITHIN 21 DAYS AFTER DATE OF • Trường 39B: Maximum Credit Amount SHIPMENT BUT NOT LATER THAN Thể hiện giá trị tín dụng tối đa THE VALIDITY OF THE CREDIT. 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 111 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 112 3.5.4. Thư tín dụng 3.5.4. Thư tín dụng 3.5.4.2. Nội dung của L/C (tt) 3.5.4.2. Nội dung của L/C (tt) 11. Thời hạn trả tiền của L/C (Date of payment) 12. Thời hạn giao hàng (Date of shipment) • Trường 42C: Drafts at… • Trường 44C: Latest Date of Shipment Thể hiện thời hạn trả tiền của hối phiếu theo • Trường 44D: Shipment Period L/C. 13. Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng • Trường 42A: Drawee: hóa Thể hiện người trả tiền hối phiếu. • Trường 43P: Partial shipment • Trường 42M: Mixed Payment Details • Trường 43T: Transshipment • Trường 42P: Deferred Payment Details • Trường 44E: Port of loading • Trường 44F: Port of discharge 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 113 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 114 Hồ Văn Dũng 19
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 2-Jan-20 Khoa Thương mại - Du lịch 3.5.4. Thư tín dụng 3.5.4. Thư tín dụng 3.5.4.2. Nội dung của L/C (tt) 3.5.4.2. Nội dung của L/C (tt) 14. Điều khoản về hàng hóa (Description 16. Sự cam kết trả tiền của ngân hàng mở thư of Goods/ Services) tín dụng 17. Những điều kiện khác (Additional • Trường 45A: Description of Goods Conditions) and/or Services • Trường 47A: Additional Conditions: như phí • Bao gồm tên hàng, số lượng, trọng ngân hàng được tính cho bên nào, hướng dẫn lượng, giá cả, quy cách phẩm chất, bao đối với ngân hàng chiết khấu, dẫn chiếu số bì, ký hiệu… UCP áp dụng… 15. Các chứng từ mà người xuất khẩu 18. Chữ ký của ngân hàng mở thư tín dụng phải xuất trình • Nếu gởi bằng telex, swift thì không có chữ ký, khi đó căn cứ vào mã khóa (testkey) của L/C. • Trường 46A: Documents required 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 115 2-Jan-20 Hồ Văn Dũng 116 L/C mẫu (1 of 4) L/C mẫu (2 of 4) 117 118 L/C mẫu (3 of 4) L/C mẫu (4 of 4) 119 120 Hồ Văn Dũng 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng thanh toán quốc tế trong du lịch (nghiệp vụ thanh toán)
235 p | 1865 | 627
-
Bài giảng Thanh toán quốc tế - GV. Phan Thị Thu Trang
254 p | 256 | 78
-
Bài giảng Thanh toán Quốc tế - Chương 1: Tỷ giá hối đoái
97 p | 608 | 64
-
Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 7 - Học viện Tài chính
93 p | 257 | 46
-
Bài giảng Thanh toán quốc tế: Chương 1 - PGS.TS. Hà Văn Hội
0 p | 266 | 18
-
Bài giảng Thanh toán quốc tế: Chương 2 - GV. Nguyễn Phúc Cảnh
80 p | 108 | 11
-
Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 7: Cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại
0 p | 165 | 10
-
Bài giảng Thanh toán quốc tế - Nguyễn Thị Thanh Trúc
318 p | 54 | 10
-
Bài giảng Thanh toán và tín dụng Quốc tế: Bài 1 - ĐH Quốc gia Hà Nội
14 p | 134 | 9
-
Bài giảng Thanh toán và tín dụng quốc tế: Phần 1
63 p | 41 | 7
-
Bài giảng Tài chính quốc tế: Chương 3 - PGS.TS Nguyễn Thị Quy
65 p | 60 | 6
-
Bài giảng Thanh toán trong kinh doanh quốc tế: Chương 2 - Hồ Văn Dũng (2019)
22 p | 46 | 5
-
Bài giảng Thanh toán trong kinh doanh quốc tế: Chương 4 - Hồ Văn Dũng (2019)
5 p | 61 | 4
-
Bài giảng Thanh toán trong kinh doanh quốc tế: Chương 1 - Hồ Văn Dũng (2019)
25 p | 41 | 3
-
Bài giảng Thanh toán trong kinh doanh quốc tế: Giới thiệu môn học - Hồ Văn Dũng (2019)
3 p | 66 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Chương 5: Kế toán chi phí và giá thành kinh doanh dịch vụ
13 p | 25 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 4 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
38 p | 14 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn