intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thay huyết tương ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết có suy đa cơ quan - TS.BS Hoàng Văn Quang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thay huyết tương ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết có suy đa cơ quan cung cấp kiến thức về vai trò và chỉ định của liệu pháp thay huyết tương (plasma exchange) trong điều trị nhiễm khuẩn huyết nặng kèm suy đa cơ quan. Nội dung tập trung vào cơ chế bệnh sinh của nhiễm khuẩn huyết và đáp ứng viêm toàn thân, nguyên lý của thay huyết tương trong loại bỏ các chất trung gian gây viêm, độc tố và yếu tố đông máu. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thay huyết tương ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết có suy đa cơ quan - TS.BS Hoàng Văn Quang

  1. THAY HUYẾT TƯƠNG Ở BN NHIỄM KHUẨN HUYẾT CÓ SUY ĐA CƠ QUAN TS.BS Hoàng Văn Quang, AFSA Trưởng Khoa HSTC-CĐ BVTN Phó Khoa Y ĐH Ng Tất Thành
  2. ĐẠI CƯƠNG - NKH và SNK là nguyên nhân tử vong hàng đầu tại ICU (60%) - SBH: giải phóng yếu tố trung gian làm dãn mạch, tăng tính thấm thành mạch, rối loạn đông máu, suy đa tạng. - TPE tách huyết tương không chọn lọc, loại bỏ các yếu tố trung gian, hỗ trợ điều trị NKH có MOF - Kết quả NC: TPE cải thiện huyết động và tỉ lệ tử vong
  3. SINH BỆNH HỌC NKH VÀ SỐC NHIỄM KHUẨN Cơn bão Cytokine TPE TPE: Therapeutic Plasma Exchange Rò rỉ mao mạch Sốc nhiễm khuẩn Angus DC et al. Crit Care Med 2001, 29: 1303-1310
  4. Lý thuyết nồng độ đỉnh (liên tiếp và song song) Artificial Organs 2003 ,27(9): 792-801.
  5. Lý thuyết nồng độ đỉnh (liên tiếp và song song) Artificial Organs2003 ,27(9): 792-801. / Plasma Exchange / Plasma Exchange
  6. Giai đoạn nào thì CRRT/ TPE? (Giai đoạn B – giai đoạn bão cytokines) Ashutosh M Shukla, Kidney International (2012) 81, 336–338
  7. Jarczak D et al. Front. Med. (5. 2021). 8: 628302.
  8. KỸ THUẬT THAY HUYẾT TƯƠNG - Tách và loại bỏ huyết tương không chọn lọc: độc tố vi khuẩn, cytokines (TNF-α, IL-6, IL-1β), bổ thể… - Thay huyết tương loại bỏ bằng dịch thích hợp: dịch muối đẳng trương, Albumin 5%, hoặc FFP, bổ sung các yếu tố đông máu, yếu tố kháng đông tự nhiên (AT-III, Protein C, TFP-I, tPA, ADAMTS-13) - Có thể gây phản ứng dị ứng, nổi mẩn, hạ Ca, hoặc phản vệ…, có thể làm giảm đáp ứng của cơ thể đối với nhiễm trùng.
  9. HỆ THỐNG THAY HUYẾT TƯƠNG (TPE) Return Pressure Air detector Deareation Return Syringe pump Chamber Return Clamp TPE 2000 Access Filter Blood Access Pressure Pump Pressure BLD Replacement Effluent
  10. Nguyên lý TPE: Màng lọc huyết tương Lọc huyết tương • Huyết tương được loại bỏ khỏi máu của bệnh nhân bằng cách lọc qua màng lọc huyết tương và được P thay thế bằng huyết tương tươi hoặc dung dịch protein sau màng P Đối lưu E P • Dòng nước di chuyển kéo theo các chất tan P E H Qua màng: Không qua màng: H H P Protein Bạch cầu Leukocyte E Điện giải Hồng cầu Erythrocyte H Hormone, Enzyme Tiểu cầu Platelet
  11. Đặc tính của màng TPE 2000 Đặc tính TPE 2000 Trọng lượng phân tử 3 triệu Daltons chất tan loại bỏ Màng lọc Lỗ xốp đk siêu nhỏ PP tiệt trùng ETO Diện tích màng 0,35 m² Thể tích đường dây 125 ml Chất liệu quả lọc Polypropylene Tốc độ máu 100-250 ml/phút Dịch thay thế sau Sự khác biệt về mạch màng
  12. Thời điểm TPE - Khẩn cấp: ≤ 4-6 giờ - Cấp: ≤ 24 giờ - Thường qui: trong giờ làm việc Thể tích huyết tương cần thay 30-40 mL/kg hoặc 1–1,5 V huyết tương ước tính) EPV = [0.07 X TLCT (kg)] X [1-Hct] Estimate of Plasma Volume (EPV). 1 EPV loại bỏ 66% yếu tố trung gian 2 EVP loại bỏ 85% yếu tố trung gian Huy P Pham et al.Transfusion and Apheresis Science Volume 58, Issue 3, June 2019, Pages 237-246
  13. HIỆU QUẢ VÀ TÍNH AN TOÀN Ở NGƯỜI LỚN?
  14. Continuous plasmafiltration in sepsis syndrome Reeves, John H. MBBS; Butt, Warwick W. MBBS; Shann, Frank MD; Layton, Judith E. PhD; Stewart, Alistair PhD; Waring, Paul M. MBBS, PhD; Presneill, Jeffrey J. MBBS The Plasmafiltration in Sepsis Study Group RCT tiến cứu, đa trung tâm (7 ICUs) 30 BN: 14 (Chứng) vs 16 (TPE) (34h). - Đánh giá: Hiệu quả của TPE đ/v marker viêm, cytokine Kết quả: - TPE không làm giảm IL-6, yếu tố kích thích xâm nhập BC hạt, thromboxane B2, BC, Neutrophil, TC - TPE làm giảm α1-antitrypsin, haptoglobin, Protein C, C3 trong 6h đầu (p < 0,05). KL: TPE làm giảm đáp ứng nhiễm khuẩn giai đoạn cấp. Reeves, John H. Critical Care Medicine: October 1999, 27(10): 2096-2104
  15. TPE làm giảm các cytokine trong máu/ SNK NC tiến cứu, đơn trung tâm, nhãn mở, không ngẫu nhiên 20 SNK (< 12 h), (NE> 0.4 μg/kg/min). TPE = 1,2 thể tích ước tính. Knaup et al. Crit Care 2018 Oct 30;22(1):285
  16. TPE cải thiện điểm APACHE III RCT tiến cứu BV Archangels, Russia. 106 BN: SOC vs TPE Đánh giá: Hiệu quả trên APACHE III? Busund et al. Intensive Care Med 2002, 28: 1434-1439
  17. TPE sớm < 12 giờ giảm Cytokines và Cải thiện huyết động Tiến cứu, đơn trung tâm, nhãn mở, không ngẫu nhiên 20 SNK (< 12h)(NE > 0.4 μg/kg/min) Đánh giá: Cải thiện huyết động? NE (0.82) vs (0.56) μg/kg/min Hannah Knaup et al.Critical Care 2018 October 30, 22(1), 285
  18. TPE cải thiện tỉ lệ tử vong trong SNK: Nghiên cứu EXCHANGE N/C ngẫu nhiên 40 SNK < 24h, NE>0.4 µg/kg/min SOC vs SOC+ TPE (3262 ± 350ml = 1±0,3 thể tích- 121±37 phút. Sascha David et al. Intensive Care Med (2021) 47:352–354
  19. TPE cải thiện SOFA, SOFA tim thời điểm 48 giờ Hồi cứu 8/2015 -3/2019, 80 SNK+ SĐT 40 TPE >< 40 SOC Đánh giá SOFA, SOFA tim/ 48 giờ. Keith et al. Critical Care (2020) 24:518
  20. TPE cải thiện SL tiểu cầu và Lactat 24h ở nhóm sống Hồi cứu 8/2015 -3/2019 80 SNK+ SĐT: 40 TPE >< 40 SOC HT thay thế =1,2 thể tích HT ước tính Keith et al. Critical Care (2020) 24:518
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2