Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu 1: Chương 7 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển
lượt xem 20
download
Bài giảng "Thiết kế và xây dựng cầu 1 - Chương 7: Cầu dầm bê tông cốt thép dự ứng lực nhịp giản đơn" cung cấp cho người học các kiến thức: Khái niệm chung dầm BTCT DƯL, các bước thi công dầm BTCT DƯL căng trước,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu 1: Chương 7 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển
- 12/9/2012 TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Website: http://www.nuce.edu.vn Website: http://bomoncau.tk/ THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG CẦU 1 TS. NGUYỄN NGỌC TUYỂN Website môn học: http://47XDCT‐GTVT.TK/ Hà Nội, 10‐2012 CHƯƠNG VII Cầu dầm BTCT DƯL nhịp giản đơn 395 1
- 12/9/2012 7.1. Khái niệm chung dầm BTCT DƯL • 7.1.1. So sánh BTCT thường và BTCT DƯL Khi chịu tải trọng Sau khi dỡ tải, dầm nặng có độ võng dư và vết nứt vẫn tồn tại (BTCT thường) Dầm DƯL khử được độ võng dư và vết nứt (BTCT DƯL) 396 Khái niệm chung dầm BTCT DƯL (t.theo) – Như vậy, ưu điểm của dầm BTCT DƯL so với BTCT thường là: sau khi dỡ tải cốt thép dự ứng lực trong dầm giúp giảm (hoặc có thể khử hoàn toàn) độ võng dư và các vết nứt trong bê tông 397 2
- 12/9/2012 Khái niệm chung dầm BTCT DƯL (t.theo) • 7.1.2. Phân loại dầm BTCT DƯL – 7.1.2.1. Dầm BTCT DƯL căng trước • Cốt thép DƯL được căng trước ở trên bệ căng trước khi đổ bê tông dầm • Tiến hành bảo dưỡng bê tông dầm • Sau khi bê tông dầm đạt cường độ thiết kế, cốt thép DƯL được cắt ra khỏi hệ thống bệ căng • Do có lực dính bám giữa bê tông và cốt thép DƯL, một phần ứng lực kéo trước trong cốt thép DƯL chuyển sang cho bê tông => ứng suất kéo trong thép DƯL giảm đồng thời xuất hiện ứng suất nén trong bê tông. • Trong quá trình chuyển giao ứng suất từ thép DƯL sang bê tông, dầm bê tông bị co ngắn đàn hồi và nếu thép DƯL nằm phía dưới trục trung hòa của dầm bê tông sẽ gây nén lệch tâm làm dầm bị uốn lên trên và xuất hiện độ vồng ngược. 398 Khái niệm chung dầm BTCT DƯL (t.theo) • Các bước sản xuất dầm BTCT DƯL căng trước: 399 3
- 12/9/2012 Khái niệm chung dầm BTCT DƯL (t.theo) • Khi sản xuất dầm hàng loạt (trong nhà máy) có thể bố trí nhiều khuôn đúc dầm theo chiều dọc để giảm thời gian thi công. 400 Khái niệm chung dầm BTCT DƯL (t.theo) • Uốn cốt thép DƯL trong dầm BTCT DƯL căng trước 401 4
- 12/9/2012 Khái niệm chung dầm BTCT DƯL (t.theo) • Cấu tạo neo chuyển hướng cáp dự ứng lực (dùng để uốn xiên bó cốt thép trong dầm DƯL căng trước) 402 Các bước thi công dầm BTCT DƯL căng trước Kích Cáp UST Cốt thép Ván khuôn Bê tông 403 5
- 12/9/2012 Khái niệm chung dầm BTCT DƯL (t.theo) – Ưu nhược điểm dầm BTCT DƯL căng trước • Ưu điểm – Phù hợp với mô hình sản xuất hàng loạt trong nhà máy với số lượng lớn – Có khả năng chế tạo nhiều dầm với chỉ 1 lần căng cốt thép DƯL – Không cần các thiết bị neo lớn như trong dầm DƯL căng sau – Kích thước tiết diện dầm DƯL căng trước nhỏ hơn so với căng sau do không cần đặt ống bọc cốt thép (ống ghen tạo lỗ rỗng để luồn cáp sau) • Nhược điểm: – Yêu cầu phải có bệ căng – Phải có một khoảng thời gian chờ cho bê tông đạt cường độ, sau đó mới cắt thép DƯL và chuyển ra ngoài bệ căng để chế tạo mẻ dầm tiếp theo – Ảnh hưởng của từ biến và co ngót lớn hơn – Cần phải đảm bảo độ dính kết giữa bê tông và thép DƯL – Chiều dài nhịp bị hạn chế do điều kiện vận chuyển và cẩu lắp 404 Khái niệm chung dầm BTCT DƯL (t.theo) – 7.1.2.2. Dầm BTCT DƯL căng sau • Bố trí ống bọc cốt thép DƯL trước khi đổ bê tông dầm để tạo lỗ rỗng • Tiến hành đổ bê tông dầm và bảo dưỡng dầm • Sau khi bê tông dầm đạt cường độ thiết kế, luồn cốt thép DƯL vào lỗ rỗng (đã được tạo sẵn trên dầm nhờ ống bọc cốt thép) • Dùng kích tựa vào 2 đầu dầm và tiến hành căng cốt thép => phương pháp căng sau còn gọi là phương pháp căng trên bê tông • Kích thủy lực tì vào đầu dầm sẽ làm căng các bó cốt thép đồng thời truyền lực nén lên bê tông • Sau khi lực căng trong thép đạt đến lực căng thiết kế, lực căng sẽ được duy trì bằng các neo bố trí ở hai đầu bó dây • Sau khi căng và neo giữ cốt thép, nếu ống bọc cáp được bơm đầy vữa thì kết cấu được gọi là có dính kết giữa thép và bê tông => Sau khi khô cứng bê tông và thép làm việc cùng nhau như một tiết diện liên hợp (do không trượt lên nhau, biến dạng ở mỗi tiết diện đều = nhau) 405 6
- 12/9/2012 Khái niệm chung dầm BTCT DƯL (t.theo) • Nếu ống bọc cáp không được bơm vữa thì kết cấu được gọi là không dính kết giữa thép và bê tông, do đó khi chịu lực, cốt thép và bê tông với biến dạng khác nhau có thể tự do trượt lên nhau => Kết cấu trong trường hợp này làm việc như một dầm bê tông được tăng cường bằng thanh căng 406 Khái niệm chung dầm BTCT DƯL (t.theo) • Cấu tạo neo Đệm neo Nêm neo Bản neo Cáp 407 7
- 12/9/2012 Khái niệm chung dầm BTCT DƯL (t.theo) • Cấu tạo neo 408 Các bước thi công dầm BTCT DƯL căng sau Ván khuôn cốt thép ống ghen Bê tông Lắp đặt cáp Căng cáp kích Bơm dầu Cáp Neo Hệ thống neo 409 8
- 12/9/2012 Khái niệm chung dầm BTCT DƯL (t.theo) – Ưu nhược điểm dầm BTCT DƯL căng sau • Ưu điểm – Phù hợp các kết cấu nặng không có điều kiện vận chuyển nên phải chế tạo tại hiện trường – Không tốn vật liệu làm bệ căng – Không mất thời gian chờ bảo dưỡng trên bệ căng – Ảnh hưởng của từ biến co ngót nhỏ hơn do thời gian căng cốt thép muộn hơn • Nhược điểm: – Yêu cầu phải có thiết bị neo giữ – Yêu cầu có thiết bị bơm vữa bê tông tạo dính kết giữa thép và bê tông – Kích thước cấu kiện lớn hơn kết cấu căng trước do phải bố trí ống bọc cốt thép (ống ghen). 410 Thi công dầm ƯST căng sau Link xem video thi công dầm ƯST căng sau: https://sites.google.com/site/bomoncau/goc‐sinh‐ vien/videos‐cong‐nghe‐xay‐dung‐cau hoặc: http://www.youtube.com/watch?v=acz0bjEtfmQ 411 9
- 12/9/2012 7.2. Cầu dầm BTCT DƯL căng sau • 7.2.1. Tính toán sơ bộ lượng thép DƯL căng sau – Cốt thép dự ứng lực được tính để đảm bảo 2 điều kiện sau: • Điều kiện 1: Về ứng suất trong bê tông – Phải căng cốt thép DƯL sao cho ứng suất kéo lớn nhất trong bê tông nhỏ hơn hoặc bằng trị số ứng suất kéo cho phép ở giai đoạn khai thác. • Điều kiện 2: Về cường độ – Sức kháng uốn tính toán phải lớn hơn mô men uốn tính toán theo TTGH cường độ 1. – Ví dụ về tiết diện thỏa mãn điều kiện 1 • Ứng suất trong bê tông của một tiết diện liên hợp Ff F f eg M dg M ds M da M L fbg ft (1) Ag Sbg Sbg Sbc 412 Ff F f eg M dg M ds M da M L => fbg ft (1) Ag Sbg Sbg Sbc Trong đó: • fbg = ứng suất kéo ở biên dưới ở giai đoạn khai thác • Ff = Lực kéo trước nhỏ nhất trong cốt thép DƯL (lực nén lên bê tông) • Ag = diện tích tiết diện dầm đúc sẵn • eg = Độ lệch tâm lực căng trước so với trọng tâm dầm đúc sẵn • Sbg = mô men chống uốn của tiết diện dầm đúc sẵn của thớ dưới • Mdg = mô men uốn do trọng lượng bản thân dầm đúc sẵn (TTGHSD) • Mds = mô men uốn của cấu kiện đổ tại chỗ (ví dụ bản, dầm ngang…) • Mda = mô men uốn do tĩnh tải chất thêm sau khi phần bê tông đổ tại chỗ đông cứng và làm việc liên hợp với dầm chủ (Tĩnh tải 2) • ML = mô men uốn do hoạt tải (có hệ số xung kích) ở TTGHSD • Sbc = mô men chống uốn của tiết diện liên hợp của thớ dưới • ft = trị số ứng suất kéo cho phép (tra theo TCN272‐05) ví dụ với bê tông cấp 40 thì ft = 0.5(f’c)0.5 = 0.5(40)0.5 = 3.1 413 10
- 12/9/2012 Cầu dầm BTCT DƯL căng sau (t.theo) • Từ phương trình (1) ta tìm được Ff • Nếu giả thiết ứng suất trong các bó cốt thép DƯL sau tất cả các mất mát là 0.6fpu, với fpu là giới hạn bền của thép DƯL thì diện tích cốt thép DƯL cần thiết là: Ff Aps 0.6 f pu – Ví dụ về tiết diện thỏa mãn điều kiện 2 • Sức kháng uốn tính toán (tính gần đúng giả thiết d‐a/2 = 0.9h): M n Aps 0.95 f pu As f y 0.9h M u (2) Trong đó • ɸ = hệ số sức kháng (với tiết diện BTCT DƯL ɸ = 1) • h = chiều cao tiết diện liên hợp • Mu = mô men uốn tính toán theo TTGH cường độ 1 414 Cầu dầm BTCT DƯL căng sau (t.theo) • Từ phương trình (2) có thể tính ra diện tích cốt thép DƯL cần thiết là: Mu 1 Aps As f y 0.9h 0.95 f pu – Từ 2 điều kiện nêu trên có thể tính ra diện tích cốt thép ứng suất trước Aps sau đó có thể lựa chọn số bó cốt thép dự ứng lực và bố trí trong các mặt cắt ngang và mặt cắt dọc của dầm. => Có thể dùng công thức sau để tính sơ bộ Aps (theo cường độ): Mu fT 0.8 f y 0.8 0.9 fu 0.72 fu Aps trong đó: fT Z Z 0.9h h f / 2 415 11
- 12/9/2012 Cầu dầm BTCT DƯL căng sau (t.theo) • 7.2.2. Giới hạn ứng suất cho bó CT DƯL và bê tông – A) Đối với thép CĐC có độ chùng thấp (tao 7 sợi, D = 12.7mm) • fpu = 1860 MPa = cường độ chịu kéo cực hạn của thép DƯL (5.4.4.1) • fpy =0.9 fpu = giới hạn chảy của thép DƯL • Atao = 98.71 mm2 = diện tích 1 tao thép CĐC • Ep = 197000 MPa = Mô đun đàn hồi của thép CĐC • fpj = 0.8 fpu = ứng suất trong thép DƯL khi kích • fpt = 0.75 fpu = ứng suất trong thép DƯL ngay sau khi truyền lực (5.9.3) • fpe = = 0.8 fpy = ứng suất hữu hiệu trong thép DƯL còn lại sau mất mát – B) Các giới hạn ứng suất cho bê tông • f’c = cường độ nén sau 28 ngày • f’ci = 0.75 f’c cường độ lúc căng cáp (giá trị tối thiểu cho phép căng cáp) 416 Cầu dầm BTCT DƯL căng sau (t.theo) – ứng suất tạm trước mất mát • fct = 0.6 f’ci ứng suất nén • fti = 0.25 (f’ci)0.5 ứng suất kéo – ứng suất ở TTGH sử dụng sau mất mát • fc = 0.45 f’c ứng suất nén • ft = 0.5 (f’c)0.5 ứng suất kéo 417 12
- 12/9/2012 Cầu dầm BTCT DƯL căng sau (t.theo) • 7.2.2. Kiểm tra theo TTGH cường độ 1 – Kiểm tra sức kháng uốn: M u M n Trong đó: Mu = mô men uốn tính toán theo TTGH cường độ 1 ɸ = hệ số sức kháng (với BTCT DƯL ɸ = 1) Mn = sức kháng uốn danh định của tiết diện – Nếu giả thiết là tiết diện chữ T, sức kháng uốn danh định tính như sau: a a a M n Aps f ps d p As f y d s As' f y' d s' 2 2 2 a h 0.85 f c' b bw 1h f f 2 2 418 Cầu dầm BTCT DƯL căng sau (t.theo) a a a a h M n Aps f ps d p As f y d s As' f y' d s' 0.85 f c' b bw 1h f f 2 2 2 2 2 hf /2 0.85f'c b hf C's d's Cf a c c Cw dp a/2 ds Aps Apsfps As bw Asfy – Sức kháng uốn danh định tìm được bằng cách lấy cân bằng tổng mô men của tiết diện với trọng tâm hợp lực của ứng suất nén phần sườn dầm Cw . – Nếu c ≤ hf thì trong công thức trên lấy bw = b 419 13
- 12/9/2012 Cầu dầm BTCT DƯL căng sau (t.theo) Trong đó: fps = ứng suất trung bình trong cốt thép dự ứng lực – Nếu ứng suất còn lại trong cốt thép DƯL có dính bám sau khi mất mát là fpe ≥ 0.5fpu thì: c f ps f pu 1 k dp f với: k 2 1.04 py f pu – c = chiều cao miền chịu nén, để tính c phải tìm vị trí trục trung hòa của tiết diện 420 Cầu dầm BTCT DƯL căng sau (t.theo) – Trục trung hòa của tiết diện dầm có cốt thép DƯL dính kết với bê tông: • Khi thép DƯL có dính kết với bê tông thì biến dạng trong cốt thép DƯL bằng biến dạng trong bê tông (ở cùng vị trí so với trục trung hòa) như thể hiện trên hình vẽ: cu b hf 's d's c dp ds s pe bw Khi đó: ps cp pe 421 14
- 12/9/2012 Cầu dầm BTCT DƯL căng sau (t.theo) – εcp = biến dạng bê tông tại vị trí cốt thép dự ứng lực dp c dp cp cu cu 1 c c – εcu = biến dạng nén đàn hồi lớn nhất trong bê tông (tại thớ chịu nén xa trục trung hòa nhất – với ký hiệu “–” là thớ chịu nén và “+” là thớ chịu kéo) – Δεpe = biến dạng của cốt thép DƯL do lực kéo trước pe pe ce – εpe = biến dạng tương ứng với ứng suất kéo trước có hiệu sau mất mát f pe fpe là ứng suất kéo trước sau mất mát pe Ep Ep là mô đun đàn hồi của thép DƯL 422 Cầu dầm BTCT DƯL căng sau (t.theo) – εce = biến dạng bê tông tại vị trí cốt thép dự ứng lực do ứng suất kéo trước có hiệu gây ra Aps f pe f pe ce 0 pe Ec Ac Ep – Với Aps = diện tích cốt thép DƯL, Ac = diện tích bê tông, Ec = mô đun đàn hồi bê tông. – Một cách gần đúng Δεpe = hằng số trong quá trình khai thác – Biến dạng εcu là hằng số ≈ ‐0.003 với bê tông không bị kiềm chế – Do đó, hai hằng số Δεpe và εcu phụ thuộc vào lực căng trước và bê tông – Từ εpe => fps chỉ phụ thuộc vào dp/c hoặc có thể coi fps là hàm của c/dp – Cân bằng lực để xác định ra c. AASHTO kiến nghị như sau: c f py f ps f pu 1 k với k 2 1.04 dp f pu 423 15
- 12/9/2012 Cầu dầm BTCT DƯL căng sau (t.theo) – Xem ứng suất chịu nén trung bình của bê tông = 0.85β1f’c trên cả phần sườn và cánh thì các hợp lực như sau: • Lực nén trong sườn: Cw = 0.85β1f’c cbw = 0.85f’c abw • Lực nén trong cánh: Cf = 0.85β1f’c (b‐bw)hf • Lực nén cốt thép chịu nén: C’s = A’sf’y với giả thiết A’s có biến dạng ε’s ≥ε’y • Cần kiểm tra xem A’s đã đạt đến giới hạn chảy hay chưa bằng cách tính ε’s ' c d s' d s' f y • Theo hình vẽ có thể tính được: cu ' s cu 1 ' c c Es c • Hợp lực kéo T Aps f pu 1 k As f y d p • Cân bằng lực kéo và nén để tính c: Cw Cf C ' s T Aps f pu As f y As' f y' 0.851 f c' b bw h f c hf 0.851 f c'bw kAps f pu / d p 424 Cầu dầm BTCT DƯL căng sau (t.theo) – Nếu c tính lại c với bw = b. Nếu là dầm BTCT thường thì cho Aps = 0; Nếu là dầm BTCT DƯL để đơn giản có thể cho As = A’s = 0. f y' – Nếu s' => cốt thép chịu nén chưa chảy dẻo và ứng suất trong Es' cốt thép chịu nén A’s là f’s = ε’sE’s . Lấy giá trị f’s này thay cho f’y trong công thức để tính c như sau: Aps f pu As f y As' f s' 0.851 f c' b bw h f c hf 0.851 f c'bw kAps f pu / d p Để đơn giản có thể bỏ qua cốt chịu nén A’s = 0. 425 16
- 12/9/2012 Cầu dầm BTCT DƯL căng sau (t.theo) • 7.2.3. Kiểm tra giới hạn ứng suất kéo và nén của kết cấu bê tông dự ứng lực – Ứng suất trong bê tông được tính theo tiết diện không nứt và đàn hồi – Ví dụ công thức tổng quát tính ứng suất nén ở thớ trên của tiết diện liên hợp chịu mô men dương: N N eg y g M g M f ct yg c yc Ag Ig Ig Ic – Và công thức tổng quát tính ứng suất kéo ở thớ dưới của tiết diện liên hợp chịu mô men dương: N N eg y g M g M f cb yg c yc Ag Ig Ig Ic 426 Cầu dầm BTCT DƯL căng sau (t.theo) N N eg y g M g M – Trong đó: f cb Ag Ig Ig y g c yc Ic • N = lực nén trước tại giai đoạn kiểm tra (có phương trùng với trục của dầm) – Ở giai đoạn chế tạo (truyền lực nén và bê tông dầm) thì N kể đến ứng suất mất mát tức thời – Ở giai đoạn khai thác thì N kể đến toàn bộ các ứng suất mất mát • Ag = diện tích tiết diện của phần dầm chủ đúc sẵn (chưa có bản, chưa liên hợp) • eg = độ lệch tâm của lực nén so với trọng tâm của dầm đúc sẵn • Ig = mô men quán tính của dầm đúc sẵn • yg = khoảng cách từ trục trung hòa của tiết diện dầm đúc sắn đến điểm tính ứng suất của tiết diện đúc sẵn • Mg = mô men uốn do trọng lượng bản thân dầm ở giai đoạn chế tạo (tính với Ig) • Ic = mô men quán tính của tiết diện dầm liên hợp • yc = khoảng cách từ trục trung hòa của tiết diện liên hợp đến điểm tính ứng suất của tiết diện liên hợp • Mc = mô men uốn do tải trọng tính với tiết diện liên hợp (tính với Ic) • Quy ước dấu: ứng suất nén mang dấu “‐” và ứng suất kéo mang dấu “+” 427 17
- 12/9/2012 Cầu dầm BTCT DƯL căng sau (t.theo) – Kiểm tra giới hạn ứng suất kéo • fcb là ứng suất kéo ở thớ dưới không được vượt quá ứng suất kéo cho phép trong bảng 3.2 (trang 103 sách Cầu bê tông) fcb ≤ [fc] – Kiểm tra giới hạn ứng suất nén • fct là ứng suất nén ở thớ trên không được vượt quá ứng suất nén cho phép trong bảng 3.3 (trang 103 sách Cầu bê tông) fct ≤ [fc] 428 Bảng 3.2 (A5.9.4.1.2‐1). Giới hạn ứng suất kéo của bê tông dự ứng lực trong giai đoạn truyền lực căng, đối với kết cấu dự ứng lực toàn phần Loại cầu Vị trí Giới hạn ứng suất + Vùng chịu kéo được nén trước, cốt thép không dính bám KAD cầu xây dựng 0.25 f ci' 1.38 MPa Không phải phân đoạn + Các vùng khác với vùng chịu kéo được nén trước,không có cốt phụ dính kết + Vùng có cốt thép dính bám đủ chịu120% lực kéo trong bê tông đã nứt tính trên cơ sở tiết diện không nứt 0.58 f ci' MPa + Ứng suất cẩu lắp trong cọc dự ứng lực 0.415 f ci' MPa 1. Ứng suất dọc qua các mối nối trong vùng kéo được nén trước • Mối nối loại A với lượng tối thiểu cốt thép phụ dính bám qua mối nối, đủ để 0.25 f ci' MPa chịu lực kéo tính toán khi ứng suất 0.5fy với các bó cốt thép trong hoặc ngoài lực kéo max • Mối nối loại A không có cốt thép tối thiểu phụ có dính bám qua mối nối Không kéo Các cầu được phân đoạn xây dựng • Mối nối loại B, bó thép ngoài 0.7 (Mpa) lực nén min 2. Ứng suất ngang • Mọi loại mối nối 0.25 f ci' MPa 3. Ứng suất trong các khu vực khác • Vùng không có cốt thép thường dính bám Không kéo • Cốt thép dính bám đủ chịu lực kéo tính toán trong bê tông tính theo tiết diện không nứt có ứng suất bằng 0.50fsy 0.5 f ci' MPa 429 18
- 12/9/2012 Bảng 3.3 (A5.9.4.2.1.1). Giới hạn ứng suất nén của bê tông dự ứng lực ở TTGH sử dụng sau mất mát, đối với kết cấu dự ứng lực toàn phần Vị trí Giới hạn ứng suất Đối với cầu không xây dựng phân đoạn do tải trọng thường 0.45fc (MPa) xuyên kể cả dự ứng lực Đối với các cầu xây dựng phân đoạn do tải trọng thường xuyên, 0.45fc (MPa) kể cả dự ứng lực Đối với cầu không xây dựng phân đoạn do hoạt tải cộng 1/2 các 0.40fc (MPa) tải trọng thường xuyên kể cả dự ứng lực Do tổng dự ứng lực, tải trọng thường xuyên, tải trọng tức thời, 0.60wfc (MPa) và tải trọng khi vận chuyển bốc xếp 430 Cầu dầm BTCT DƯL căng sau (t.theo) • 7.2.4. Mất mát ứng suất trong cốt thép dự ứng lực – Mất mát tức thời • Do trượt của thép trong neo (biến dạng neo): ΔfpA • Do nén đàn hồi bê tông: ΔfpES • Do ma sát giữa bó cốt thép và thành ống: ΔfpF – Mất mát theo thời gian • Do co ngót bê tông: ΔfpSR • Do từ biến bê tông: ΔfpCR • Do chùng rão cốt thép: ΔfpR – Tổng ứng suất mất mát ΔfpT là tích lũy các ứng suất mất mát tại các giai đoạn chịu tải khác nhau của kết cấu. Ví dụ tổng mất mát ứng suất ở giai đoạn khai thác (lâu dài) là: • Với kết cấu căng trước: ΔfpT = ΔfpES + ΔfpSR + ΔfpCR + ΔfpPR • Với kết cấu căng sau: ΔfpT = ΔfpA + ΔfpES + ΔfpF + ΔfpSR + ΔfpCR + ΔfpPR 431 19
- 12/9/2012 Cầu dầm BTCT DƯL căng sau (t.theo) • 7.2.4. Tính mất mát ứng suất trong cốt thép dự ứng lực 1. Tính mất mát ứng suất tức thời – Do trượt của thép trong neo (biến dạng neo): ΔfpA A f pA Ep L • ΔA = biến dạng trung bình của neo (Δ = 3 – 10mm) thường chọn = 6mm • L = chiều dài của bó cốt thép dự ứng lực (mm) • Ep = mô đun đàn hồi của cốt thép dự ứng lực – Do nén đàn hồi bê tông: ΔfpES • Nếu căng các bó đồng thời thì ΔfpES = 0 • Nếu căng các bó không đồng thời (mỗi lần căng 1 bó) thì: N 1 Ep f pES f cpg 2 N Eci 432 Cầu dầm BTCT DƯL căng sau (t.theo) • N = số bó cốt thép dự ứng lực có đặc trưng giống nhau • fcgp = tổng ứng suất tại trọng tâm bó cốt thép Ống ghen Cáp dự ứng lực Trước khi căng Kích Căng bó 1 ΔL gây mất mát ứng suất cho bó 1 Căng bó 2 433 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu 1: Chương 5 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển
33 p | 222 | 44
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu bê tông cốt thép 1 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển
24 p | 227 | 25
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu 1: Chương 6 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển (P2)
6 p | 140 | 25
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu 1: Chương 8 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển
21 p | 120 | 25
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu 1: Chương 2 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển
21 p | 114 | 22
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu 1: Chương 6 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển
15 p | 132 | 21
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu 1: Chương 6 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển (P4)
21 p | 116 | 19
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu 1: Chương 6 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển (P5)
7 p | 119 | 18
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu 1: Chương 7 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển (P2)
14 p | 121 | 18
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu bê tông cốt thép 1 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển (tt)
12 p | 145 | 16
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu 1: Chương 6 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển (P6)
7 p | 115 | 16
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu 1: Chương 4 -TS. Nguyễn Ngọc Tuyển
17 p | 146 | 15
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu 1: Chương 1 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển
6 p | 112 | 13
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu 1: Chương 7 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển (P4)
12 p | 97 | 12
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng mố trụ cầu: Phần 2 - ĐH Xây dựng
74 p | 90 | 10
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng mố trụ cầu: Phần 3 - ĐH Xây dựng
10 p | 102 | 10
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng mố trụ cầu: Phần 4 - ĐH Xây dựng
14 p | 78 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn