
Bài giảng Thiết kế và xây dựng mố trụ cầu: Chương 5 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển (P2)
lượt xem 26
download

Bài giảng "Thiết kế và xây dựng mố trụ cầu - Chương 5: Thi công móng (P2)" trình bày các nội dung tiếp theo của phần "Thi công hố móng" bao gồm: Thi công hố móng sử dụng vòng vây cọc ván, thi công ở nơi có nước mặt, đào đất trong hố móng. Mời các bạn cùng tham khảo
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thiết kế và xây dựng mố trụ cầu: Chương 5 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển (P2)
- 9/25/2013 TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Website: http://www.nuce.edu.vn Website: http://bomoncau.tk/ THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỐ TRỤ CẦU TS. NGUYỄN NGỌC TUYỂN Website môn học: http://motrucau.tk/ Hà Nội, 8‐2013 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) 5.2.3.4. Các bước thi công vòng vây cọc ván – Định vị hố móng; – Làm khung dẫn hướng; – Hạ cọc; – Lắp đặt thanh chống (nếu cần); – Đổ bê tông bịt đáy (nếu cần); – Bơm nước khỏi hố móng để thi công hạng mục tiếp theo. 342 1
- 9/25/2013 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) 5.2.3.5. Các phương pháp hạ cọc ván – (1). Phương pháp “đóng” • Sử dụng thiết bị là búa đóng cọc – (2). Phương pháp “rung” • Sử dụng thiết bị là búa rung – (3) Phương pháp “ép” • Sử dụng thiết bị là máy ép 343 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) – (1). Phương pháp “đóng”: • Khi đóng cần chú ý đến độ mảnh của cọc ván • Phương pháp đóng có chi phí thấp tuy nhiên gây tiếng ồn và chấn động ảnh hưởng tới công trình lân cận. => hiện nay ít được sử dụng đặc biệt là khi thi công các công trình trong thành phố. 344 2
- 9/25/2013 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) Chu kỳ hoạt động của búa đóng cọc 1. Hút 2. Nén 3. Đóng 4. Nổ 5. Xả 345 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) – (2). Phương pháp “rung”: Nguồn phát điện Búa rung Máy cơ sở Hộp điều khiển từ xa Cọc ván Khung dẫn hướng 346 3
- 9/25/2013 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) Nguyên lý búa rung 347 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) Búa rung 348 4
- 9/25/2013 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) Búa rung kết hợp xói nước 349 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) – (3). Phương pháp “ép”: 350 5
- 9/25/2013 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) Phương pháp “ép”: 351 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) 5.2.3.6. Tính toán vòng vây cọc ván – Các tải trọng tác dụng: • Áp lực thủy tĩnh; • Áp lực thủy động (phụ thuộc vào vận tốc nước chảy, dạng cọc ván và dạng vòng vây); • Áp lực ngang của đất: chủ động và bị động; • Do sóng; • Do lực va của tàu thuyền hoặc cây trôi (phụ thuộc vào cấp sông) khoảng 10‐20T; • Lực gió. 352 6
- 9/25/2013 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) • Áp lực ngang của đất – Áp lực chủ động xuất hiện khi vách chuyển vị ra ngoài khối đất (đất đẩy vách chống), làm cho mặt đất phía trên có xu thế bị lún xuống; – Áp lực bị động phát sinh khi chuyển vị của vách chống hướng về phía khối đất (vách chống đẩy đất), làm cho mặt đất phía trên có xu hướng bị trồi lên; – Vì vách chống có chuyển vị khá lớn nên trong TTGH, áp lực đất có thể tính theo lý thuyết Coulomb ứng với trường hợp lăng thể phá hoại có mặt trượt phẳng; 353 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) • Sơ đồ tính VVCV không có thanh chống và BT bịt đáy (theo tiêu chuẩn cũ 22TCN200‐1989) – (1). Đất rời: 354 7
- 9/25/2013 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) – (2). Đất dính: => cần xét 2 sơ đồ tính • Sơ đồ 1 Tường cọc ván có dịch chuyển về phía hố móng nhưng chưa bị tách ra khỏi lớp đất dính không thấm nước. c = lực dính to k p 2c k p Chú ý: Ảnh hưởng của lực dính đến áp lực ngang bị động chỉ phát huy 2c k p hết tác dụng ( ) ở độ sâu lớn hơn 1m. 355 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) • Sơ đồ 2 Xét tới khả năng chuyển vị của tường cọc ván về phía hố móng tạo ra khe hở thẳng đứng giữa đất và vòng vây trong phạm vi của lớp đất không thấm nước n hn ho to k p 2c k p • Chú ý: Mô men uốn cho cả 2 sơ đồ lấy tại điểm ngàm ở độ sâu to so với đáy hố móng. 356 8
- 9/25/2013 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) – Khi tính toán độ bền của tường cọc ván phải đưa vào hệ số điều kiện làm việc m: • m = 1.15 – đối với tường vòng vây hình tròn (trên mặt bằng) • m = 1.10 – đối với tường cọc ván dài
- 9/25/2013 Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo) 5.2.4.1. Vòng vây đất – Áp dụng khi Hn ≤ 2m; lưu tốc dòng chảy nhỏ V ≤ 0.5m/s; đắp 4 hoặc 3 cạnh (thường áp dụng cho móng của các trụ gần bờ). – Đất ở đáy sông ổn định, ít thấm, không có hiện tượng cát chảy – Vòng vây sử dụng đất không dễ bị xói và ít thấm – Để bảo vệ taluy => sử dụng ván gỗ, đá hộc rải trên mặt 359 Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo) – Độ dốc taluy: phụ thuộc vào đất ở trạng thái bão hòa nước; • Độ dốc ≤ 1:2 ở phía có nước; • Độ dốc ≤ 1:1 ở phía hố móng. – Cao độ mặt đê lớn hơn cao độ MNTC ít nhất 0.7m – Chiều rộng đỉnh vòng vây đất: Bđỉnh ≥ 1m 360 10
- 9/25/2013 Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo) 361 Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo) 5.2.4.2. Vòng vây đá hộc – Ở những nơi sẵn có đá hộc có thể áp dụng vòng vây đá hộc. – Khi dùng vòng vây đá hộc phải đắp thêm một lớp chắn nước bằng đất sét ở mặt ngoài vòng vây hoặc dùng lõi sét ở trong. 362 11
- 9/25/2013 Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo) – Một số vòng vây đá hộc quan trọng còn dùng lõi bê tông hoặc lõi cọc ván thép: 363 Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo) 5.2.4.3. Vòng vây cọc ván gỗ – Khi mực nước khá sâu, vòng vây đất hoặc đá có nhược điểm là khối lượng lớn làm thu hẹp dòng chảy dẫn đến xói lở đáy sông và bản thân vòng vây => có thể áp dụng vòn vây đất kết hợp cọc ván gỗ (gọi tắt là vòng vây cọc ván gỗ): 364 12
- 9/25/2013 Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo) – Khi mực nước sâu không quá 3m và lưu tốc dòng chảy không quá 0.5m/s có thể sử dùng vòng vây cọc ván gỗ đơn: • Đất đắp mặt ngoài có tác dụng chắn nước • Độ dốc đất đắp tùy thuộc từng loại đất • Bề rộng đỉnh vòng vây tối thiểu 0.5m 365 Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo) – Để giảm kích thước vòng vây, có thể sử dụng vòng vây cọc ván kép (thêm lớp cọc ván gỗ ở mặt ngoài để thay thế cho mái dốc tự nhiên): • Khoảng cách cọc ván b > 1.5m, • Thông thường nên chọn b = 0.5‐1.0 hn nhưng không được nhỏ quá 0.4‐0.6 lần chiều dài cọc gỗ. 366 13
- 9/25/2013 Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo) 5.2.4.3. Vòng vây cọc ván thép – Khi MNTC thấp có thể dùng vòng vây cọc ván thép không có văng chống 367 Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo) – Tăng cường các văng chống ngang khi chiều cao cột nước lớn: 368 14
- 9/25/2013 Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo) – Khi hố móng quá rộng, việc sử dụng các văng chống ngang không hiệu quả thì có thể dùng vòng vây cọc ván thép kép: 369 Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo) 5.2.4.4. Vòng vây thùng chụp – Trong trường hợp bệ móng cao, cách mặt đất tự nhiên lớn, cần phải so sánh giữa trường hợp làm vòng vây cọc ván với thùng chụp. 370 15
- 9/25/2013 Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo) – Thùng chụp được chế tạo sẵn bằng gỗ, thép hoặc BTCT – Cao độ đỉnh thùng chụp phải lớn hơn MNTC ít nhất 0.7m (trong trường hợp có sóng lớn thì phải cấu tạo cao độ này cao hơn nữa) – Thùng chụp được sử dụng chủ yếu ở những nơi mà cọc ván thép sử dụng không hiệu quả (ví dụ tại nơi có nền đá cứng không đóng được cọc ván hoặc có sóng lớn, nước sâu…) – Nếu khoảng cách từ đáy sông tới bệ móng không lớn thì có thể sử dụng thùng chụp không đáy. Ngược lại, nếu khoảng cách này lớn thì nên sử dụng thùng chụp có đáy. 371 Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo) Kết cấu thùng chụp không đáy 372 16
- 9/25/2013 Thi công … Kết cấu thùng chụp có đáy 373 Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo) • Tính toán thùng chụp cần lưu ý các yếu tố: – Độ bền dưới áp lực thủy tĩnh, áp lực của bê tông dưới nước lúc đổ và trọng lượng bản thân của kết cấu cần kiểm toán. – Độ ổn định và sức nổi khi chở nổi tới vị trí hạ và độ ổn định chống lật sau khi đã đặt thùng (khung vây) xuống đến đáy – Độ bền khi dùng cẩu đặt thùng chụp (khung vây) – Công suất tàu kéo, tời và neo khi chuyên chở và hạ thùng (khung vây) xuống đáy. 374 17
- 9/25/2013 Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo) 5.2.4.5. Đảo nhân tạo – Là một giải pháp tạo mặt bằng thi công ở nơi có nước mặt – Dùng để hạ giếng chìm và thùng chìm hơi ép, để bố trí các thiết bị khoan, thi công cọc thông thường, ở nơi nước sâu từ 4‐6m trở xuống; – Cao độ mặt đảo lớn hơn MNTC tối thiểu 0.5m – Kích thước của đảo phải đảm bảo bố trí thuận lợi các thiết bị thi công… • a). Đảo nhân tạo không cấu tạo vòng vây – Áp dụng khi chiều sâu nước ≤ 3‐4m; vận tốc bình quân của dòng chảy không lớn: 375 Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo) • V ≤ 0.03 m/sec với đảo bằng cát nhỏ; • V ≤ 0.8 m/sec với đảo bằng cát thô; • V ≤ 1.2 m/sec với đảo đắp bằng sỏi trung; • V ≤ 1.5 m/sec với đảo đắp bằng sỏi to. 376 18
- 9/25/2013 Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo) – Không được phép đắp đảo nhân tạo bằng đất bùn, đất than bùn và loại đất hoàng thổ; – Mái taluy có độ dốc từ 2:1 đối với đất sỏi đến 5:1 đối với đất cát nhỏ; – Bề rộng của bờ bảo hộ phải không nhỏ hơn 2m. – Nên phủ phần trên của đảo và bờ bảo hộ bằng các bao tải nhồi đất hoặc đá. 377 Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo) • b). Đảo có vòng vây bảo hộ để ngăn ngừa xói mòn taluy – Vòng vây này không chịu áp lực của đất đắp (được áp dụng khi chiều sâu nước không lớn hơn 3m; 378 19
- 9/25/2013 Thi công ở nơi có nước mặt (t.theo) • c). Đảo có vòng vây bảo hộ chịu áp lực của đất đắp – Áp dụng khi chiều sâu nước không lớn hơn 8m; vận tốc dòng chảy > 1.5m/sec và ở vị trí không thể thu hẹp dòng chảy. – Khoảng cách b nên lấy: o b H tan 45 2 b 1.5m với H là chiều cao của đảo và φ là góc nội ma sát của đất đảo ở trạng thái bão hòa nước. – Nếu tuân thủ các điều kiện trên thì vòng vây được kiểm toán chỉ chịu trọng lượng bản thân của đất. 379 5.2.5. Đào đất trong hố móng • Lý do phải đào đất: – Tạo mặt bằng thi công; – Đổ bê tông các cấu kiện nằm dưới mặt đất • Các biện pháp thi công đào đất: – Đào thủ công; – Đào cơ giới. • Một số lưu ý trong công tác đất: – Dựa vào điều kiện địa hình, địa chất, biện pháp làm vách chống và khối lượng đào đất mà chọn biện pháp thi công cho phù hợp; – Lưu ý tránh phá hoại cấu trúc đất; – Đào đất xong phải vận chuyển ra xa hố móng, tránh đổ sát hố móng vì có thể gây sạt vách. 380 20

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu 1: Chương 5 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển
33 p |
222 |
44
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng mố trụ cầu: Chương 4 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển (P4)
20 p |
145 |
26
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu bê tông cốt thép 1 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển
24 p |
229 |
25
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu thép: Chương 4 - Nguyễn Ngọc Tuyển
11 p |
165 |
24
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu 1: Chương 2 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển
21 p |
114 |
22
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu 1: Chương 6 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển
15 p |
134 |
21
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu 1: Chương 6 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển (P5)
7 p |
124 |
18
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu 1: Chương 7 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển (P2)
14 p |
121 |
18
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu thép 2: Chương 1 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển (P6)
14 p |
110 |
17
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu bê tông cốt thép 1 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển (tt)
12 p |
146 |
16
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu 1: Chương 6 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển (P6)
7 p |
116 |
16
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu thép 2: Chương 1 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển (P4)
10 p |
102 |
15
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu 1: Chương 4 -TS. Nguyễn Ngọc Tuyển
17 p |
149 |
15
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu thép 2: Chương 1 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển (P3)
9 p |
121 |
14
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu 1: Chương 1 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển
6 p |
115 |
13
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng mố trụ cầu: Phần 2 - ĐH Xây dựng
74 p |
90 |
10
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng mố trụ cầu: Phần 3 - ĐH Xây dựng
10 p |
104 |
10
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng mố trụ cầu: Phần 4 - ĐH Xây dựng
14 p |
80 |
8


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
