
Bài giảng: Thực hành sinh học đại cương Bộ môn Sinh học
1
Bài 1: CẤU TẠO, CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN KÍNH HIỂN VI; CÁCH
LÀM TIÊU BẢN TẠM THỜI
MỤC TIÊU
Học xong bài này sinh viên phải:
- Trình bày được các bộ phận cơ bản của kính hiển vi.
- Sử dụng và bảo quản được kính hiển vi đúng kỹ thuật.
1. Dụng cụ
- Kính hiển vi quang học : 10 kính
- Tiêu bản cố định : 10 tiêu bản
2. Nội dung
a. Cấu tạo của kính hiển vi
Kính hiển vi có hệ thống 2 thấu kính hội tụ. Mỗi hệ thống hoạt động như một kính
lúp. Kính lúp quay về phía vật quan sát gọi là vật kính. Kính lúp dùng để nhìn gọi là
thị kính.
Cấu tạo một kính hiển vi gồm 2 bộ phận chính là bộ phận cơ học và bộ phận quang
học.
Bộ phận cơ học
- Đ kính (chân kính), là giá đ của kính, có hình chữ nhật, hình trn hoặc hình
móng ngựa tùy nước sản xuất.
- Thân kính (tay cầm kính) gắn vào chân kính và có mang mâm kính.
- Mâm kính (bàn kính) được gắn vào thân kính, thường hình vuông, ở giữa có một
lỗ trn để ánh sáng đi qua. Trên mâm kính có hệ thống xe đẩy tiêu bản gồm bộ phận kẹp
tiêu bản và bộ phận đẩy tiêu bản nhờ ốc điều khiển gắn dưới mâm kính hoặc cùng mặt
phng. Mâm kính là nơi đặt tiêu bản để quan sát. c điều khiển đưa xe đẩy di chuyn
theo hướng phải, trái và trước, sau.
- c di chuyển mâm kính lên xuống, được gắn với thân kính. c lớn gọi là ốc sơ
cấp (hay ốc vĩ cấp), ốc nhỏ nằm chồng lên ốc lớn gọi là ốc thứ cấp (hay vi cấp). c lớn
có tác dụng nâng và hạ mâm kính để nhìn rõ mẫu vật. ốc thứ cấp thường dùng để điều
chỉnh độ nét của mẫu.
- Mâm xoay là nơi gắn các vật kính, có thể xoay cùng chiều hoặc ngược chiều kim
đồng hồ.
- ng kính, gắn với đầu trên của thân kính và mang thị kính.
Bộ phận quang học, gồm 4 phần: Gương cầu lõm hoặc bóng đèn điện, hộp tụ quang,
vật kính và thị kính.
- Gương cầu lõm gắn ở chân kính, có hai mặt là mặt phng và mặt lõm. Mặt phng
sử dụng trong điều kiện ánh sáng tốt; Mặt lõm sử dụng trong điều kiện ánh sáng yu.

Bài giảng: Thực hành sinh học đại cương Bộ môn Sinh học
2
Nu không có gương thì kính sẽ có bóng đèn điện gắn vào chân kính và hướng lên mâm
kính. - Hộp tụ quang là một hệ thống thấu kính có tác dụng hội tụ ánh sáng để soi mẫu,
nằm dưới mâm kính, có cần gạt và ốc nâng hay hạ tụ quang.
- Vật kính là một hệ thống thấu kính gắn ở mâm xoay, thường có 4 loại vật kính
với độ phóng đại khác nhau như vật kính 4;10; 40; 100.
- Thị kính lắp vào ống kính, thường có độ phóng đại là 10.
Độ phóng đại của kính = [Độ phóng đại của thị kính] × [Độ phóng đại của vật kính]
Hình 1: Cấu tạo kính hiển vi
b. Cách sử dụng kính hiển vi
Bước 1: Lấy ánh sáng
Đối với kính hiển vi có nguồn sáng là đèn điện thì tin hành để kính vào vị trí quan sát,
cắm nguồn điện, bật công tắc đèn, điều chỉnh độ sáng của bóng đèn.
Đối với kính hiển vi lấy nguồn sáng tự nhiên thì tin hành để kính vào vị trí quan sát,
quay vật kính vào vị trí quan sát cho đn lúc nghe ting “kích” nhỏ là được. Sau đó, mở
ht chắn sáng của tụ quang, hướng mặt lõm của gương về phía nguồn sáng. Mắt trái
nhìn vào thị kính, mắt phải vẫn mở lớn, dùng tay di chuyển tấm gương chiu cho đn
lúc thấy trường kính sáng đều và sáng nhất là được.
Bước 2
Đặt tiêu bản vào mâm kính sao cho mặt có gắn mẫu vật quay lên trên. Một tay ấn lẫy
đ mở kẹp tiêu bản, một tay đưa tiêu bản vào góc xe đẩy, thả cn lẫy để giữ chặt tiêu
bản. Điều chỉnh xe đẩy để mẫu vật ở giữa lỗ trn của mâm kính (nằm trong vùng được
chiu sáng).

Bài giảng: Thực hành sinh học đại cương Bộ môn Sinh học
3
Bước 3. Quan sát
Phải theo trình tự quan sát ở vật kính nhỏ rồi quan sát ở vật kính lớn. Trong các bài
thực hành sinh học đại cương, thường bắt đầu quan sát ở vật kính 10 rồi quan sát ở vật
kính 40.
- Quan sát ở vật knh 10: Để mắt vào thị kính, tay vặn ốc lớn, nâng từ từ mâm
kính đn khi thấy mẫu vật là được. Khi đã thấy mẫu vật, muốn nhìn mẫu rõ nét hơn ta
sử dụng ốc nhỏ, tay vặn ốc nhỏ lên hoặc xuống đn khi thấy mẫu rõ nét là được.
- Quan sát ở vật knh 40: Từ vật kính 10, muốn tăng độ phóng đại, phải giữ
nguyên vị trí của mâm kính, xoay vật kính 40 vào vị trí quan sát. Sau đó chỉ được phép
sử dụng ốc nhỏ để điều chỉnh thấy rõ tiêu bản. Chú ý: Không dùng ốc lớn vì vật kính
có thể đâm v tiêu bản.
- Quan sát ở vật knh 100 (vật knh du): Khi đã quan sát xong ở vật kính 40,
muốn nhìn mẫu vật ở độ phóng đại lớn hơn thì xoay vật kính 40 ra khỏi vị trí quan sát,
nhỏ một giọt dầu serd (set) lên tiêu bản, rồi xoay vật kính 100 vào vị trí quan sát. Chỉ
được sử dụng ốc vi cấp để nhìn rõ mẫu vật. Dầu chit quang thường dùng là dầu bách
hương (set).
c. Cách bảo quản kính hiển vi
Trước và sau khi sử dụng kính hiển vi xong, dùng một ming vải mềm lau sạch vật
kính và thị kính. Lau nhẹ tay vì nu không các hạt bụi có thể làm xây xát vật kính và
thị kính. Tuyệt đối không được tháo g các bộ phận của kính ra.
Khi sử dụng xong phải bảo quản kính hiển vi theo các bước sau đây:
- Xoay điểm "mù" vào trục kính, tháo bỏ tiêu bản để vào khay đựng tiêu bản
- Dùng khăn mềm, sạch, khô lau các bộ phận của kính
- Gương để nằm ngang hoặc thng đứng, hạ mâm kính xuống tối đa
- Đưa xe đẩy tiêu bản về vị trí ban đầu
- Khi sử dụng vật kính dầu phải dùng khăn mềm thấm một ít Toluen để lau sạch
dầu ngay và dùng khăn khô lau nhẹ vật kính cho ht dung môi (toluen) - Đậy chụp kính
lên kính hiển vi.
Đưa kính vào vị trí bảo quản. Khi di chuyển kính, 1 tay cầm vào phần thân kính, 1 tay
nâng ở phần đ kính (chú ý không nghiêng kính)
3. Yêu cầu
- Sinh viên hiểu được cấu tạo Kính hiển vi
- Sinh viên bit cách sử dụng kính hiển vi

Bài giảng: Thực hành sinh học đại cương Bộ môn Sinh học
4
Bài thu hoạch số 2: CẤU TẠO, CÁCH SỬ DỤNG KÍNH HIỂN VI
- Trình bày ngắn gọn cấu tạo kính hiển vi.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Trình bày ngắn gọn cách sử dụng kính hiển vi.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

Bài giảng: Thực hành sinh học đại cương Bộ môn Sinh học
5
Bài 2: CÁCH LÀM TIÊU BẢN TẠM THỜI
1. Nguyên liệu và hóa chất
- Hành khô tím: 0.3 kg
2. Dụng cụ, hóa chất
STT
Dụng cụ
Đơn vị tính
Số lượng
1
Dao lam
Hộp
1
2
Kính hiển vi
Cái
10
3
Lamen
Hộp
1/2
4
Lam kính
chic
30
5
Giấy thấm
Tờ
30
6
Nước cất
ml
100
3. Các bước tiến hành
* Cách làm tiêu bản tạm thời -
Làm sạch lam kính và lamen
Chuẩn bị mẫu vật.
Cho mẫu vật lên giữa lam kính, nhỏ vào 1 giọt nước cất hoặc glyxerin, đậy lamen lên
mẫu vật (khi đậy lamen- cầm lamen bằng ngón trỏ và ngón cái, đặt nghiêng lamen 45o
sát cạnh giọt nước cất hay glycerine, từ từ hạ thấp xuống rồi buông tay ra). Dùng tay
ấn nhẹ lên lamen để bọt khí trong mẫu trên tiêu bản bị đẩy ra, cho tiêu bản lên kính
hiển vi quan sát.
* Cách làm tiêu bản quan sát tế bào biểu bì vảy hành
- Mỗi sinh viên chuẩn bị 1 lamen và 1 lam kính sạch. Dùng ống nhỏ giọt nhỏ 1
giọt nước ở giữa lam kính.
- Dùng dao lam cắt bỏ phần rễ, bóc bỏ phần vỏ khô, lột một lớp t bào biểu bì của
vảy hành ở phần tím đậm (dùng dao lam rạch một ô vuông khoảng 0,5 cm, sau đó dùng
kim mũi giáo hoặc góc dao lam lột nhẹ một lớp biểu bì rồi cho vào giọt nước sẵn trên
lam kính).
- Đậy lamen lên mẫu vật
- Dùng giấy thấm hút phần nước dư bên ngoài lamen.
- Đặt tiêu bản lên kính hiển vi, quan sát t bào vảy hành ở vật kính 10, vật kính 40.
Hình: Cách làm tiêu bản biểu bì hành
4. Yêu cầu
- Mỗi SV phải làm được 1 tiêu bản biểu bì vảy hành để quan sát
- Quan sát được t bào biểu bì vảy hành ở vật kính 10 và 40
- Vẽ 3-5 t bào biểu bì vảy hành quan sát được