Bài giảng Thuế 1: Chương 4 - Thuế bảo vệ môi trường
lượt xem 1
download
Bài giảng "Thuế 1: Chương 4 - Thuế bảo vệ môi trường" trình bày những nội dung chính sau đây: Khái niệm, vai trò của thuế bảo vệ môi trường; Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế bảo vệ môi trường; Đối tượng nộp thuế bảo vệ môi trường; Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường; Phương pháp tính thuế bảo vệ môi trường; Thời hạn kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường; Miễn, giảm, hoàn thuế bảo vệ môi trường. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thuế 1: Chương 4 - Thuế bảo vệ môi trường
- CHƯƠNG 4 THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Giảng viên: Trần Nhân Nghĩa
- 4.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ 4.1.1. Khái niệm Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. 4.1.2. Vai trò - Ngăn chặn các tác nhân gây ô nhiễm môi trường - Điều hoà các quan hệ lợi ích giữa xã hội và doanh nghiệp Làm lành mạnh các quan hệ xã hội, khuyến khích ý thức tiết kiệm, giảm bớt sự lãng phí trong quá trình khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên và tăng cường các biện pháp bảo vệ môi trường
- 4.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 4.2.1. Đối tượng chịu thuế BVMT Nhóm 1. Xăng, dầu, mỡ nhờn a) Xăng, trừ etanol; b) Nhiên liệu bay; c) Dầu diezel; d) Dầu hỏa; đ) Dầu mazut; e) Dầu nhờn; g) Mỡ nhờn. Xăng, dầu, mỡ nhờn chịu thuế BVMT là các loại xăng, dầu, mỡ nhờn (sau đây gọi chung là xăng dầu) gốc hoá thạch xuất bán tại Việt Nam, không bao gồm chế phẩm sinh học (như etanol, dầu thực phẩm, mỡ động vật...). Đối với nhiên liệu hỗn hợp chứa nhiên liệu sinh học và xăng dầu gốc hoá thạch thì chỉ tính thu thuế BVMT đối với phần xăng dầu gốc hoá thạch.
- 4.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 4.2.1. Đối tượng chịu thuế BVMT Nhóm 2. Than đá a) Than nâu; b) Than an-tra-xít (antraxit); c) Than mỡ; d) Than đá khác. Nhóm 3. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC). Là nhóm chất gây suy giảm tầng ô dôn dùng làm môi chất lạnh sử dụng trong thiết bị làm lạnh và trong công nghiệp bán dẫn, được sản xuất trong nước, nhập khẩu riêng hoặc chứa trong các thiết bị điện lạnh nhập khẩu.
- 4.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 4.2.1. Đối tượng chịu thuế BVMT Nhóm 4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế. Là loại túi, bao bì nhựa mỏng có hình dạng túi (có miệng túi, có đáy túi, có thành túi và có thể đựng sản phẩm trong đó) được làm từ: màng nhựa đơn HDPE (high density polyethylene resin); LDPE (Low density polyethylen) LLDPE (Linear low density polyethylen resin) TRỪ bao bì đóng gói sẵn hàng hóa và túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 4.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 4.2.1. Đối tượng chịu thuế BVMT Nhóm 4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế. VD1: Công ty sản xuất túi nhựa có phế phẩm nhập kho thì khi thanh lý hàng phế phẩm này cho bên mua trong nước thì có phải nộp thuế BVMT không? VD2: Công ty TNHH đầu tư Vinh Khanh chuyên sản xuất các loại màng co PE làm từ hạt nhựa LDPE, LLDPE màng đơn đóng cuộn không làm thành túi thì có thuộc đối tượng phải chịu thuế BVMT không?
- 4.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 4.2.1. Đối tượng chịu thuế BVMT Nhóm 5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng. Nhóm 6. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng. Nhóm 7. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng. Nhóm 8. Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
- 4.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 4.2.1. Đối tượng chịu thuế BVMT STT Tên hoạt chất - nguyên liệu Tên thương phẩm I Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng 1 Na2SiF6 50% + HBO3 10% + CuSO4 30% PMC 90 DP 2 Na2SiF6 80 % + ZnCl2 20 % PMs 100 CP II Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng 1 CuSO4 50 % + K2Cr2O7 50 % XM5 100 bột 2 ZnSO4 .7H2O 60% + NaF 30% + phụ gia 10% LN 5 90 bột
- 4.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 4.2.1. Đối tượng chịu thuế BVMT STT Tên hoạt chất - nguyên liệu Tên thương phẩm III Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng Alumifos 56% Tablet Celphos 56 % tablets 1 Aluminium Phosphide Fumitoxin 55 % tablets Phostoxin 56% viên tròn, viên dẹt Quickphos 56 % Magtoxin 2 Magnesium phosphide 66 tablets, pellet Bromine - Gas 98%, 100% 3 Methyl Bromide Dowfome 98 %
- 4.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 4.2.2. Đối tượng không chịu thuế BVMT Hàng hóa không thuộc mục 4.2.1. Hàng hóa thuộc mục 4.2.1 không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau: a) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật; b) Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật; c) Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.
- 4.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 4.2.2. Đối tượng không chịu thuế BVMT VD3: Nguyên liệu, vật tư thuộc đối tượng chịu thuế BVMT nhập khẩu để gia công sau đó xuất khẩu ra nước ngoài thì khi nhập khẩu nguyên liệu, vật tư có phải nộp thuế BVMT không? VD4: Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế BVMT được tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua để xuất khẩu thì cơ sở sản xuất hàng hoá phải kê khai, nộp thuế BVMT khi bán hàng hoá VD5: Doanh nghiệp A (trong nội địa) sản xuất túi ni lông bán cho doanh nghiệp B (trong khu phi thuế quan). Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B có phải khai, nộp thuế BVMT hay không? VD6: Doanh nghiệp C (trong khu phi thuế quan) sản xuất túi ni lông bán cho doanh nghiệp D (trong nội địa hoặc trong khu phi thuế quan khác). Doanh nghiệp nào phải khai, nộp thuế BVMT?
- 4.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 4.2.2. Đối tượng không chịu thuế BVMT Lưu ý: một số trường hợp túi ni lông không thuộc diện chịu thuế: Bao bì đóng gói sẵn hàng hoá (kể cả có hình dạng túi và không có hình dạng túi) tại khoản này được quy định cụ thể như sau: - Bao bì đóng gói sẵn hàng hoá nhập khẩu. - Bao bì mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự SX hoặc NK để đóng gói sản phẩm do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó SX, gia công ra hoặc mua sản phẩm về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói. - Bao bì mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua trực tiếp của người SX hoặc người NK để đóng gói sản phẩm do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó SX, gia công ra hoặc mua sản phẩm về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói. (Bao bì đóng gói sẵn hàng hóa không bao gồm túi đựng hàng hóa khi bán hang)
- 4.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 4.2.2. Đối tượng không chịu thuế BVMT Lưu ý: một số trường hợp túi ni lông không thuộc diện chịu thuế: VD7: Công ty mua túi ni lông về để đóng gói sản phẩm tiêu thụ nội địa hoặc xuất khẩu thì túi ni lông này có thuộc đối tượng chịu thuế BVMT không? VD8: Trường hợp Nhà máy Đạm Phú Mỹ giao cho Công ty cổ phần bao bì Đạm Phú Mỹ gia công, bao bì sau đó Nhà máy mang bao bì về dùng để đóng gói phân bón do Nhà máy sản xuất ra thì số lượng bao bì này có thuộc đối tượng chịu thuế BVMT không? Trường hợp Nhà máy Đạm Phú Mỹ bán lại một phần bao bì nêu trên cho các đơn vị mua phân bón của Nhà máy để tự đóng gói lại bao phân bón đã mua của Nhà máy thì số lượng bao bì này có thuộc đối tượng chịu thuế BVMT không?
- 4.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 4.2.2. Đối tượng không chịu thuế BVMT Lưu ý: một số trường hợp túi ni lông không thuộc diện chịu thuế: VD9: Doanh nghiệp B mua trực tiếp của doanh nghiệp A (là người sản xuất hoặc người nhập khẩu bao bì) 200 kg bao bì để đóng gói sản phẩm áo sơ mi (do B sản xuất, gia công ra hoặc mua về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói) thì 200 kg bao bì nêu trên có thuộc diện chịu thuế BVMT không? Trong trường hợp DN B chỉ dùng 150 kg bao bì để đóng gói sản phẩm, 50 kg còn lại sử dụng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho hoặc bán cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác thì có phải kê khai, nộp thuế BVMT không?
- 4.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 4.2.2. Đối tượng không chịu thuế BVMT Lưu ý: một số trường hợp túi ni lông không thuộc diện chịu thuế: VD10: Công ty Ajinomoto Việt Nam mua trực tiếp túi ni lông từ người sản xuất hoặc người nhập khẩu (Công ty Bao bì nhựa Tân Tiến) để đóng gói các nguyên liệu, thành phẩm của phân xưởng sản xuất bột thịt heo, thịt gà sang công đoạn tiếp theo trong quá trình sản xuất thành phẩm bột nêm Ajingon (không dùng để đóng gói sản phẩm cuối cùng do Công ty Ajinomoto Việt Nam sản xuất ra là"bột nêm Aji ngon") thì số túi nilông mua nêu trên có thuộc diện chịu thuế BVMT không?
- 4.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 4.2.2. Đối tượng không chịu thuế BVMT Lưu ý: một số trường hợp túi ni lông không thuộc diện chịu thuế: VD11: Công ty TNHH MTV môi trường đô thị Hải Phòng mua túi ni lông làm từ màng nhựa đơn HDPE của các doanh nghiệp sản xuất về để đựng các loại bệnh phẩm và rác thu gom tại bệnh viện, trung tâm y tế thì túi ni lông để đựng các loại bệnh phẩm và thu gom rác nêu trên có thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường không?
- 4.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 4.2.2. Đối tượng không chịu thuế BVMT Lưu ý: một số trường hợp túi ni lông không thuộc diện chịu thuế: Túi ni lông thân thiện với môi trường phải đáp ứng các tiêu chí sau đây: Túi ni lông có một trong hai đặc tính kỹ thuật sau: Có độ dày một lớp màng lớn hơn 30 µm (micrômét), kích thước nhỏ nhất lớn hơn 20 cm và tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu túi ni lông phải có kế hoạch thu hồi, tái chế; Có khả năng phân hủy sinh học tối thiểu 60% trong thời gian không quá hai (02) năm. Túi ni lông có hàm lượng tối đa cho phép của các kim loại nặng quy định như sau: Asen (As): 12 mg/kg; Cadimi (Cd): 2 mg/kg; Chì (Pb): 70 mg/kg; Đồng (Cu): 50 mg/kg; Kẽm (Zn): 200 mg/kg; Thủy ngân (Hg): 1 mg/kg; Niken (Ni): 30 mg/kg. Túi ni lông được sản xuất tại hộ gia đình, tại cơ sở sản xuất tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về BVMT.
- 4.3. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ BVMT Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế. Người nhận ủy thác nhập khẩu là người nộp thuế Tổ chức/hộ gia đình/cá nhân sản xuất, nhận gia công nếu đồng thời nhận uỷ thác bán hang hoá vào thị trường Việt Nam. Trường hợp tổ chức/hộ gia đình/cá nhân nhận gia công nhưng không nhận uỷ thác bán hàng thì tổ chức/hộ gia đình/cá nhân giao gia công là người nộp thuế BVMT khi xuất, bán hàng hoá tại VN. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.
- 4.4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ BVMT Căn cứ tính thuế BVMT bao gồm: số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế suất tuyệt đối 4.4.1. Số lượng hàng hóa tính thuế Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho, khuyến mại, quảng cáo. Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.
- 4.4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ BVMT Căn cứ tính thuế BVMT bao gồm: số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế suất tuyệt đối 4.4.1. Số lượng hàng hóa tính thuế Đối với hàng hoá là nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch và nhiên liệu sinh học thì số lượng hàng hoá tính thuế trong kỳ được xác định như sau: Số lượng xăng, Số lượng nhiên liệu Tỷ lệ phần trăm (%) dầu, mỡ nhờn hỗn hợp nhập khẩu, xăng, dầu, mỡ nhờn = x gốc hoá thạch sản xuất bán ra, tiêu gốc hoá thạch có trong tính thuế dùng, trao đổi, tặng cho nhiên liệu hỗn hợp
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Thuế quốc tế: Chương 1 - Ths. Nguyễn Thị Kim Dung
16 p | 266 | 47
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định
48 p | 108 | 7
-
Bài giảng Kiểm toán báo cáo tài chính 1: Chương 4 - Kiểm toán tài sản cố định
48 p | 33 | 7
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 3 - ĐH Công Nghệ Tp. HCM
86 p | 65 | 6
-
Bài giảng Quản trị tài chính công ty Đa quốc gia: Chương mở đầu - ĐH Thương Mại
5 p | 64 | 6
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 4 (phần 2) - TS. Vũ Hữu Đức
14 p | 91 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định (Phần 1)
38 p | 239 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn