intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thuốc hạ sốt - giảm đau - chống viêm (NSAIDs) - Nguyễn Hồng Phúc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:44

14
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Thuốc hạ sốt - giảm đau - chống viêm (NSAIDs)" được biên soạn với mục tiêu giúp người học nắm được cơ chế tác dụng, tác dụng không mong muốn chung của các thuốc hạ sốt - giảm đau - chống viêm; nhận biết được một số loại thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm thông thường. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thuốc hạ sốt - giảm đau - chống viêm (NSAIDs) - Nguyễn Hồng Phúc

  1. THUỐC HẠ SỐT - GIẢM ĐAU - CHỐNG VIÊM (NSAIDs) GV : Nguyễn Hồng Phúc
  2. MỤC TIÊU
  3. Tác dụng hạ nhiệt của nhóm thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm NSAID là do: A. Ức chế trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi B. Ức chế dẫn truyền xung động thần kinh C. Ức chế đường dẫn truyền cảm giác đau D. Làm giảm quá trình chuyển hoá đường để sinh năng lượng
  4. Sốt là gì? Sốt là trạng thái cơ thể chủ động tăng thân nhiệt do trung tâm điều nhiệt bị tác động bởi một số yếu tố gây sốt  kết quả tăng sản nhiệt, giảm thải nhiệt.
  5. Thuốc Chất gây sốt: Phá vỡ VK, virus, viêm, màng tế bào Chất gây sốt NSAIDs tế bào ác tính, bạch cầu, nội sinh tổn thương mô… ĐTB PG synthetase Prostaglandin Trung tâm Acid arachidonic (E1, E2) điều nhiệt  Sinh nhiệt   Thải nhiệt  SỐT
  6. TÁC DỤNG HẠ SỐT  Ức chế tổng hợp prostaglandin PGE1,2  giảm sinh nhiệt, tăng thải nhiệt ở trung tâm điều nhiệt.  Thuốc chỉ có tác dụng hạ sốt khi cơ thể có phản ứng tăng thân nhiệt.
  7. Đặc điểm của các thuốc nhóm NSAID là: A. Có tác dụng hạ thân nhiệt ngay cả khi không sốt B. Có tác dụng giảm đau mạnh, sâu trong nội tạng C. Có tác dụng chống viêm do tăng di chuyển bạch cầu tới ổ viêm D. Có tác dụng giảm đau nhẹ, đặc biệt chứng đau do viêm
  8. Tác dụng giảm đau Tế bào bị Tế bào mast tổn thương Mạch Histamin Histamin máu Chất P Chất P Chất PP Chất Hoạt hóa Đầu mút của sợi cảm thụ Cảm nhận Tủy sống NSAIDs
  9. Vỏ não Cơ chế tác Đồi thị dụng giảm đau Nhân xám NSAIDs quanh ống cống Nhân lưới Morphin Các chất TGHH Nhận cảm ngoại vi Cơ trơn và mạch máu Tủy sống
  10. TÁC DỤNG GIẢM ĐAU Làm giảm tổng hợp prostaglandin F2  giảm tính cảm thụ của ngọn sợi thần kinh cảm giác với chất gây đau (prostaglandin, bradykinin, serotonin, chất P…) Tác dụng lên các receptor ở ngoại vi mức độ giảm đau từ nhẹ đến vừa, đặc biệt các chứng đau do viêm.
  11. Đặc điểm của các thuốc nhóm NSAID là: A. Có tác dụng hạ thân nhiệt ngay cả khi không sốt B. Có tác dụng giảm đau mạnh, sâu trong nội tạng C. Có tác dụng chống viêm do tăng di chuyển bạch cầu tới ổ viêm D. Có tác dụng giảm kết tập tiểu cầu
  12. Tác dụng chống viêm của thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm NSAID là do: A. Ức chế sinh tổng hợp các chất TGHH của phản ứng viêm B. Ức chế giải phóng histamin gây giãn mạch C. Thúc đẩy quá trình tiêu huỷ protein D. Làm giảm kết dính tiểu cầu
  13. Các thuốc nhóm NSAID có tác dụng chống viêm do làm giảm tổng hợp chất gây viêm là: A. Prostaglandin B. Histamin C. Acetylcholin D. Adrenalin
  14. Tác dụng không mong muốn của các thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm NSAID thường là: A. Loét dạ dày, xuất huyết, co thắt phế quản, suy thận B. Loét dạ dày, xuất huyết, suy gan, suy tủy C. Tan máu, vàng da, suy thận, suy tủy D. Loãng xương, xốp xương, loét dạ dày, phù
  15. Cơ chế viêm - tác dụng chống viêm Phospholipid màng tế bào (-) (-) Thuốc HSGĐCV GC Phospholipase A2 Acid arachidonic COX 1 COX 1 COX 2 LOX Prostaglandi Prostaglandin Leucotrien Thromboxan A2 gây sốt, viêm n sinh lý Bradykinin Serotonin … Gây co Kết dính TC  bảo vệ niêm Giãn mạch, thắt PQ mạc dạ dày, ruột thoát  sức lọc cầu dịch… thận COX 1: có mặt trong các hoạt động sinh lý của TB COX 2: chỉ xuất hiện tại các tổ chức bị tổn thương VIÊM
  16. TÁC DỤNG CHỐNG VIÊM Thuốc có tác dụng ức chế các enzym cyclooxygenase (COX) từ đó ngăn cản tổng hợp các prostaglandin gây viêm Ngoài ra thuốc còn có tác dụng giảm phân hủy protein làm bền vững màng lysosom, ức chế sự di chuyển của BC tới ổ viêm.
  17. Hầu hết các thuốc nhóm NSAID có thể gây chảy máu kéo dài là do: A. Tăng tổng hợp thromboxan A2 B. Giảm tổng hợp thromboxan A2 C. Gây tan cục máu đông D. Gây suy giảm chức năng gan
  18. Ngoài tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm, aspirin còn có tác dụng: A. Tăng tạo hồng cầu B. Tăng tạo bạch cầu C. Giảm kết dính tiểu cầu D. Tăng lưu lượng máu tưới qua thận
  19. Cơ chế tác dụng chống kết dính tiểu cầu Aspirin Aspirin THUỐC HSGĐCV THUỐC HSGĐCV (-) (-) (-) (-) (-) (-) Thromboxa Thromboxa Chống kết Chống kết n A2 n A2 dính tiểu dính tiểu COX COX Thromboxan Thromboxan (gây kết (gây kết cầu và cầu và Svnthetase Svnthetase dính tiểu dính tiểu chống đông chống đông Tiểu cầu Tiểu cầu (+) (+) cầu) cầu) máu máu Acid Acid PGG2/H Tác Tác PGG2/H arachidonic arachidonic 2 2 dung dung đối lập đối lập (-) (-) Prostacyli Prostacyli nn PGI2 PGI2 Aspirin Aspirin (gây chống (gây chống Tăng kết Tăng kết synthetas synthetas dính tiểu dính tiểu kết dính kết dính ee cầu và tăng cầu và tăng tiểu câu) tiểu câu) nội mạc nội mạc đông máu đông máu
  20. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC NSAIDs Loét, thủng dạ dày tá tràng Kéo dài thời gian chảy máu Rối loạn chức năng thận, suy thận Tăng co thắt phế quản ở người bệnh hen
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
23=>2