Bài giảng Thuốc giảm đau – hạ sốt – kháng viêm (Chương trình đại học Dược)
lượt xem 0
download
Bài giảng Thuốc giảm đau – hạ sốt – kháng viêm gồm các nội dung chính sau: Đường dẫn truyền cảm giác đau; Sơ đồ đường đi của cảm nhận đau khởi phát bởi tổn thương mô hoặc tế bào não; Hoạt hóa tế bào não nhận cảm giác đau; Điều hòa sự dẫn truyền đau; Dẫn xuất anilin; Phòng ngừa loét tiêu hóa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thuốc giảm đau – hạ sốt – kháng viêm (Chương trình đại học Dược)
- THUỐC GIẢM ĐAU – HẠ SỐT – KHÁNG VIÊM NON-‐OPIOD -‐ NSAIDs CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC DƯỢC
- Đường dẫn truyền cảm giác đau 3 nơi phối hợp *ếp nhận cảm giác đau chính: • Tủy sống (spinal cord) – vị trí • Đồi thị (thalamus) – cảm giác • Vỏ não (cerebral cortex) Cảm giác đau trải qua 4 quá trình cơ bản: • Tải nạp (transduc*on) • Dẫn truyền (transmission) • Điều chỉnh (modula*on) • Nhận biết (percep*on) 2
- Sơ đồ đường đi của cảm nhận đau khởi phát bởi tổn thương mô hoặc tế bào não Phóng thích yếu tố tác động PG, BK, Kali Hoạt hoá/Nhạy cảm ttế Hoạt hoá/Nhạy cảm ế bào A-‐delta và bó sợi C bào A-‐delta và bó sợi C Hoạt động trong đường dẫn lên + Thoái hoá tế bào đẩy mạnh ở tuỷ sống thần kinh – U thần kinh Out được tăng cường cho Hoạt động hướng Nhạy cảm Bó sợi A-‐beta một input được đưa vào tâm tự động tuỷ sống hướng tâm Đau *ến triển + Rối loạn cảm giác, cảm xúc Đau khác (đau nóng Đau tăng quá mức tự động (đau nóng gắt) khi va chạm)
- Hoạt hoá tế bào não nhận cảm giác đau 5-HT, 5-hydroxytryptamine; ATP, adenosine triphosphate; CGRP, calcitonin gene-related peptide; DRG, dorsal root ganglion; NGF, nerve growth factor. Rang&Dale p510 4
- Điều hoà sự dẫn truyền đau Ức chế phóng thích chất P – dẫn truyền cảm giác đau - Tăng hiệu lực kiểm soát cảm giác đau theo đường dẫn truyền xuống Cơ chế điều hoà trong đường dẫn truyền đau: 5-‐HT, 5-‐ hydroxytryptamine; BK, bradykinin; CGRP, calcitonin gene-‐related pep*de; NA, noradrenaline; NGF, nerve growth factor; NO, nitric oxide; ; PG, prostaglandin; SP, substance P.
- TÁC ĐỘNG GIẢM ĐAU • Kênh Natri trên bề mặt tế bào thần kinh kiểm soát cổng vào của ion Na mang điện. Cho phép dòng Na+ đo vào đáp ứng với kích thích, một điện thế hoạt động cho xung động thần kinh được tạo ra • Nav 1.7 là 1/9 kênh Natri liên quan đến cảm giác đau (03.2016)
- TÁC ĐỘNG GIẢM ĐAU • Giảm tính cảm thụ của dây thần kinh cảm giác • Chỉ tác động với triệu chứng đau nhẹ và khu trú • Không tác động với các chứng đau nội tạng • Không gây ngủ, không gây khoan khoái và không gây nghiện
- SỐT - TÁC ĐỘNG HẠ SỐT Hiện tượng sốt: Cơn sốt khởi phát: Chất sinh nhiệt ngoại sinh (vi khuẩn, virus, nấm, phản ứng miễn dịch, thuốc (pyrogens) à cơ thể à bạch cầu tiết yếu tố sinh nhiệt nội sinh (IL1, IL6) à máu đưa đến đồi thị, gắn vào neuron cảm nhận nhiệt, “đặt lại chuẩn cao” điều hoà nhiệt à thân nhiệt thấp hơn mức chuẩn (làm ớn lạnh, sởn gai ốc, run co mạch, da niêm mạc tái – khởi đầu cơn sốt) à Khi thân nhiệt đạt mức chuẩn nhiệt mới, cân bằng sinh nhiệt – thải nhiệt à Sốt duy trì ở nhiệt độ cao IL1 còn kích thích tăng tổng hợp prostaglandin E1 (PGE1) gây hoạt hoá quá trình sinh nhiệt và giữ nhiệt và huy động bạch cầu đến các nơi vi khuẩn xâm nhập
- SỐT - TÁC ĐỘNG HẠ SỐT Giãn mạch ngoại biên Ức chế trung tâm Tăng sự tỏa nhiệt điều hòa thân nhiệt Tăng tiết mồ hôi Chỉ hạ sốt ở người có sốt, không có tác động đối với thân nhiệt bình thường
- Viêm – kháng viêm
- Viêm – kháng viêm
- TÁC ĐỘNG KHÁNG VIÊM Tác động phụ Phospholipid - Hen suyễn do thuốc (màng tế bào) NSAID - Loét dạ dày tá tràng - Dễ chảy máu Acid arachidonic Cyclooxygenase (COX1, COX2) NSAID chọn COX1 COX2 Leucotrien lọc COX2 (Phù thanh quản Co thắt khí quản) Thromboxan Prostaglandin chức năng (Đông vón tiểu cầu) (Bảo vệ niêm mạc dạ dày Tăng lưu lượng máu đến thận) Tác động chính Prostaglandin cảm ứng - Kháng viêm, hạ sốt, giảm đau (Gây viêm, sốt, đau) - ức chế kết tập tiểu cầu
- VIÊM • VIÊM: Sưng, Nóng, Đỏ Đau – chất trung gian • PROSTAGLANDIN: Chất nội sinh – ecosanoid - Prostacyclins và Thromboxanes – tạo ra nhờ COX1 và COX2 COX1- cân bằng; COX2-tạo ra PG viêm, kích thích PG tăng tính thấm, tăng nhạy cảm R cảm nhận đau PROSTACYCLIN: + Mạch máu: dãn mạch tăng tính thấm mao quãn + Cơ trơn tử cung: Co thắt + Dạ dày- ruột: Bảo vệ màng nhầy dạ dày – ruột THROMBOXANE – ecosanoid lipids – A2 và B2 + Kết tập tiểu cầu + Co mạch
- RECEPTOR
- THUỐC NSAIDs - LEUCOTRIENE LEUCOTRIEN B4: + Tăng hoá hướng động + Tăng tính thấm thành mạch + Tăng thực bào, co khí quản LEUCOTRIEN C4, D4: + Co thắt khí quản + Co tiểu động mạch + Dãn tĩnh mạch à Kháng leucotrien dùng điều trị hen suyễn
- CÁC THUỐC NSAIDs • GIẢM ĐAU – HẠ SỐT – KHÁNG VIÊM Acid acetylsalicylic Aspirin • GIẢM ĐAU – HẠ SỐT Acetaminophen (Paracetamol, APAP:N-acetyl P-Amino Phenol) • GIẢM ĐAU – KHÁNG VIÊM YẾU Floctafenin • GIẢM ĐAU – KHÁNG VIÊM NSAIDS Diclofenac, Aceclofenac, Ibuprofen, Indomethacin,…
- DẪN XUẤT CỦA ACID SALICYCLIC ASPIRIN = Acid acetyl salicylic TÁC ĐỘNG DƯỢC LÝ 1. Giảm đau nhẹ - trung bình 2. Hạ sốt (không tác động trên nguyên nhân gây sốt) 3. Kháng viêm nhẹ 4. Ngăn kết tập tiểu cầu à Kéo dài thời gian chảy máu/ngăn chặn tạo huyết khối à Hầu hết các NSAIDs có tác động nhưng chỉ có aspirin dùng trong lâm sàng
- CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG ASPIRIN 1. Liều thấp 75 – 81 mg/ngày đủ đảo nghịch acetyl hoá serine 530 của COX-1 à ức chế tạo Thromboxane A2, chống huyết khối 2. Liều trung bình 650 mg – 4 g/ngày ức chế COX-1 và COX-2, ngăn chặn tạo Prostaglandin PG, có tác động giảm đau, hạ sốt, trị viêm khớp – liều tối đa 6 g/ ngày
- CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG ASPIRIN 1. Liều thấp 75 – 81 mg/ ngày đủ đảo nghịch acetyl hoá serine 530 của COX-1 à ức chế tạo Thromboxane A2, chống huyết khối 2. Liều trung bình 650 mg – 4 g/ngày ức chế COX-1 và COX-2, ngăn chặn tạp Prostaglandin PG, có tác động giảm đau, hạ sốt
- ĐỘC TÍNH ACID SALICYCLIC 1. Dị ứng: Cao hơn Para, có thể ngay lần đầu dùng 2. Kích thích niêm mạc tiêu hoá 3. Gây loét dạ dày: Sử dụng liều cao, kéo dài gây ức chế tạo PGD2 (chất bảo vệ niêm mạc dạ dày – ruột) 4. Kéo dài thai kỳ: CCĐ sau 30 tuần vì đóng sớm ống động mạch thai nhi – gây tăng huyết áp động mạch phổi. Giảm tưới máu thận thai nhi và giảm nước tiểu. 5. Băng huyết khi sanh: Tác động chống kết tập tiểu cầu 8 – 10 ngày, cần thành lập tiểu cầu mới 6. Liều độc: Rối loạn Acid-Base (12-20g)àtoan/kiềm Máu à Co giật 7. Hội chứng Reye: Nhiễm virus + dùng aspirin à Viêm não, rối loạn chuyển hoá mỡ gan (sưng gan) à Tử vong sau 3-7 ngày. Hạn chế dùng cho người < 20 tuổi (12 tuổi)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm không steroid - ThS. Đậu Thùy Dương
62 p | 502 | 73
-
Bài giảng Chương 6: Thuốc giảm đau
69 p | 252 | 67
-
Bài giảng Sử dụng thuốc giảm đau phối hợp ở người lớn - DS. Nguyễn Đông
10 p | 266 | 57
-
Bài giảng Dược học của thuốc giảm đau và điều trị đau trong khoa Cấp cứu
52 p | 200 | 44
-
Thuốc giảm đau loại morphin (Kỳ 1)
5 p | 225 | 43
-
Bài giảng Bài 9: Thuốc giảm đau loại Morphin
15 p | 171 | 23
-
Bài giảng bộ môn Dược lý: Thuốc giảm đau
32 p | 144 | 22
-
Bài giảng Thuốc giảm đau - Hạ sốt - Kháng viêm
82 p | 163 | 15
-
Bài giảng Dược lý học: Thuốc giảm đau
61 p | 89 | 9
-
Bài giảng môn Dược lý - Bài: Thuốc giảm đau – hạ sốt – kháng viêm
82 p | 48 | 8
-
Bài giảng Thuốc giảm đau loại Morphin
43 p | 42 | 6
-
Bài giảng Thuốc hạ sốt - giảm đau - chống viêm (NSAIDs) - Nguyễn Hồng Phúc
44 p | 13 | 5
-
Bài giảng Thuốc giảm đau - hạ sốt - kháng viêm - BS. Nguyễn Văn Thịnh
18 p | 19 | 5
-
Bài giảng chuyên đề: Dược lý - Thuốc giảm đau loại Morphin
26 p | 22 | 5
-
Bài giảng Dược lý học - Bài 9: Thuốc giảm đau loại Morphin
15 p | 57 | 5
-
Bài giảng Sử dụng thuốc giảm đau an thần ở cấp cứu
27 p | 69 | 5
-
Bài giảng Điều trị đau sau phẫu thuật
51 p | 64 | 3
-
Bài giảng Thuốc chống cơn đau thắt ngực (Thuốc điều trị thiếu máu cục bộ tế bào cơ tim) - ThS. BS. Lê Kim Khánh
9 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn