Chương 5: Marketing trực tuyến
Th.S.Nguyễn Thị Bích Trâm Bichtrambmt@gmail.com
Nội dung chính
Marketing trực tuyến và các lợi ích
Kỹ năng của nhân viên marketing trực tuyến
Phương tiện marketing trực tuyến
Dịch vụ khách hàng trực tuyến
Các phương pháp xác định thị trường mục tiêu
Các điều cần tránh khi marketing trực tuyến
Marketing trực tuyến
Hoạt động tiếp thị cho sản phẩm và dịch vụ thông qua mạng kết nối toàn cầu Internet
Nguồn: Wikipedia
Lợi ích từ Marketing trực tuyến
Tiếp thị toàn cầu
Tiết kiệm thời gian
Tiết kiệm chi phí
Dễ theo dõi & đánh giá
Truyền tải dưới nhiều hình thức
Hạn chế của Marketing trực tuyến
Phương diện kỹ thuật
Phương diện bán hàng
Đòi hỏi khách hàng phải sử dụng các kỹ thuật mới
Không thể chạm, nếm, dùng thử hay cảm nhận
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự đoán doanh thu quảng cáo trực tuyến trên toàn thế giới năm 2015
132.1 tỷ USD
22%
Quảng cáo trực tuyến
78%
Quảng cáo truyền thống
Nguồn: eMarketer
Chi phí quảng cáo qua Internet tại VN
Quảng cáo trực tuyến
Năm 2013
15%
Năm 2012
9%
Năm 2011
5%
Năm 2010
3%
2%
Năm 2009
Nguồn: eMarketer
Các DN chi tiền nhiều nhất cho quảng cáo trực tuyến tại VN
Nguồn: Kantar Media
Các hoạt động của marketing trực tuyến
Tiếp thị bằng công cụ tìm kiếm (SEM & SEO)
Quảng cáo hiển thị web
Tiếp thị bằng e-‐mail
Tiếp thị liên kết
Quảng cáo tương tác
Social marketing
Tiếp thị qua thiết bị di động.
Search engine marketing (SEM) Search engine optimization (SEO)
Quảng cáo hiển thị web
Tiếp thị qua Email
Tiếp thị liên kết (Affiliate marketing)
cộng tác viên, môi giới.
Ê Tiếp thị liên kết là mô hình kinh doanh bằng cách sử dụng
và được hưởng hoa hồng trên mỗi hành động của khách hàng (click, điền thông tin vào form, đặt hàng, mua hàng,..).
Ê Người làm cộng tác viên giới thiệu khách hàng cho người bán
Những đối tượng tham gia tiếp thị liên kết
Ê Người có sản phẩm (Vendor hoặc Advertiser)
Ê Cộng tác viên (Affiliate hoặc Publisher)
trung gian, gặp gỡ giữa cộng tác viên và người bán Ê Mạng tiếp thị đóng vai trò cung cấp nền tảng kỹ thuật như link quảng bá, banner, theo dõi và đánh giá hiệu quả của việc tiếp thị, giải quyết tranh chấp, thu tiền và thanh toán hoa hồng. Một số Affiliate Network nổi tiếng trên thế giới: Clickbank, Amazon, Google Adnetwork, Ebay, Agoda,..
Ê Mạng tiếp thị (Market Place hoặc Affiiliate Network): Là nơi
Các phương thức tiếp thị liên kết
quảng cáo.
Ê Paid per click: được nhận hoa hồng khi ai đó nhấp chuột vào
form, đăng ký thành viên…
Ê Paid per action: được nhận hoa hồng dựa trên thao tác: điền
giao dịch thành công.
Ê Paid per sale: được nhận hoa hồng khi đơn đặt hàng được
Cộng tác viên kiếm tiền như thế nào?
Quảng cáo tương tác (interactive advertising)
Ê Quảng cáo tương tác sử dụng phương tiện truyền thông tương tác trực tuyến hoặc ngoại tuyến để giao tiếp với người tiêu dùng và quảng bá sản phẩm, thương hiệu, dịch vụ hoặc thông báo dịch vụ công cộng, các nhóm công ty hoặc chính trị.
Tiếp thị xã hội (Social marketing)
Tiếp thị qua mạng xã hội
Tiếp thị qua Blog
Tiếp thị lan truyền
Tiếp thị qua mạng xã hội
Tiếp thị qua blog (Blog Marketing)
tuyến cho thương hiệu, sản phẩm, website, sự kiện…thông qua công cụ blog.
Ê Là hình thức tiếp thị, quảng cáo, xuất bản nội dung trực
Ê Bài viết PR
Ê Bài viết đánh giá(review).
Ê Thể hiện qua một số hình thức: Ê Quảng cáo (banner, textlink);
Quảng cáo (banner, textlink)
Bài viết PR
Bài viết đánh giá(review)
Tiếp thị qua blog
• Điểm yếu:
• Điểm mạnh:
Ê Là hình thức marketing “mới
Ê Phụ thuộc nhiều vào uy tín và tầm ảnh hưởng của tác giả, của blog.
lạ” tại việt nam
Ê Khó kiểm soát rủi ro vì Blogger
Ê Nhắm đúng chủ đề và đối
thường là những kẻ thích sống và làm việc “ngoài vòng pháp luật”
tượng quan tâm.
Ê Có tính lan truyền (viral) cao nếu biết áp dụng đúng cách.
Ê Hầu hết Blog đều chưa được bộ thông tin và truyền thông cấp phép chính thức.
Ê Chưa có nhiều Blog đi chuyên sâu về các mảng của cuộc sống, do đó nhà QC có rất ít sựa lựa chọn.
Ê Kênh tiếp thị ít tốn kém, thích hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Tiếp thị lan truyền(Viral marketing)
Ê Là kỹ thuật tiếp thị sử dụng các dịch vụ mạng xã hội và các công nghệ khác để sản xuất gia tăng nhận thức về thương hiệu hoặc để đạt được mục tiêu tiếp thị khác (chẳng hạn như doanh số bán sản phẩm) thông qua các tiến trình lan truyền tự nhân bản , tương tự như sự lây lan của virus. Có thể được gửi bằng lời nói hoặc tăng cường bởi ảnh hưởng của Internet và mạng di động.
Tiếp thị qua thiết bị di động
Ê SMS
Ê MMS
Ê Gửi thông báo
Ê Tiếp thị dựa trên ứng dụng
Ê Tiếp thị trong trò chơi
Ê QR codes
Ê …..
Yêu cầu đối với người làm Marketing trực tuyến
Kỹ năng quản lý thông tin
Hiểu biết về công nghệ
Tri thức
Khả năng xử lý thông tin nhanh
Các phương pháp xác định thị trường mục tiêu
Tiến hành các cuộc điều tra khách hàng
Câu lạc bộ trực tuyến, phòng “chat”, và các diễn đàn
Tạp chí điện tử
Phân tích cạnh tranh
Theo dõi khách hàng truy cập
Tiến hành các cuộc điều tra khách hàng
Ê Mở một cuộc điều tra, thăm dò khách hàng
hiện tại
Ê Tập hợp những thông tin cần thiết về thói quen tiêu dùng của các khách hàng đang mua và sử dụng sản phẩm, dịch vụ
Ê Có cái nhìn chính xác nhất về thị trường mục tiêu và nhận ra được điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp
Lưu ý khi điều tra khách hàng
• Phương án trả lời đơn giản bằng cách
đưa ra các lựa chọn
• Cuộc điều tra phải được thông báo
rộng rãi
• Có tặng phẩm
Câu lạc bộ trực tuyến, phòng chat và các diễn đàn
Ê Tham gia vào các phòng “tán gẫu”, các diễn đàn, và các câu lạc bộ trực tuyến có liên quan đến sản phẩm và dịch vụ
Ê Quan sát, theo dõi các cuộc thảo luận, đặt một số ít các câu hỏi chiến lược sẽ nhanh chóng nghiên cứu được động cơ và thói quen của khách hàng, xu hướng chung nổi bật à xác định được thị trường mục tiêu cho sản phẩm của mình.
Ê Cần quan sát và lắng nghe những gì khách hàng nói.
Tạp chí điện tử
Ê Ngày nay, có rất tạp chí điện tử được xuất bản trên Internet liên quan đến mọi chủ đề, mọi lĩnh vực.
Ê Có thể tiếp cận với thị trường mục tiêu bằng việc đặt những quảng cáo ngắn vào một số ít các tạp chí điện tử
Ê Các trang web cung cấp danh sách của các tạp chí điện tử và bản tin mà ta có thể tham khảo để phục vụ cho việc xác định thị trường mục tiêu
• http://www.liszt.com/ http://ezine-‐universe.com/ • http://paml.net/ http://www.free-‐ezine-‐advertising.com/
Phân tích cạnh tranh
Ê Kinh doanh trên mạng Internet cũng đều phải đối
mặt với các cuộc cạnh tranh
Ê Các đối thủ cạnh tranh đã từng thành công sẽ là
những người bạn tốt nhất. Hãy xác định: • Từ khoá nào khách hàng thường dùng để tìm thấy họ trên
các công cụ tìm kiếm?.
Ê Sử dụng chiến thuật tương tự đối thủ
• Họ thường quảng cáo trên các trang web nào?. • Trang web của họ nhằm phục vụ cho đối tượng nào?.
Theo dõi khách hàng truy cập
Ê Theo dõi khách hàng truy cập và tìm hiểu xem họ thường truy cập vào các trang web nàoè: cần đặt quảng cáo ở đâu để có thể tiếp cận và thu hút được nhiều nhất các khách hàng tiềm năng chiến lược.
Những điều nên tránh khi marketing trực tuyến
Ê Sử dụng dịch vụ Web Hosting miễn phí hay với giá rẻ.
Ê Làm giảm giá trị trang web do đồ hoạ, java, âm nhạc…
Ê Không quan tâm đến ý kiến phản hồi từ phía khách truy
cập.
Ê Lãng phí thời gian vào những hoạt động vô ích.
Ê Hệ thống email quản lý không hiệu quả.
Ê Không thường xuyên bám sát khách hàng
Những điều nên tránh khi marketing trực tuyến
cáo không thích hợp.
Ê Đánh mất sự nổi tiếng bởi việc thực hiện chiến lược quảng
Ê Quên rằng “marketing” chính là chìa khoá của thành công.
giàu nhanh nhất.
Ê Quan niệm rằng kinh doanh trực tuyến là con đường làm
giàu nhanh nhất.
Ê Quan niệm rằng kinh doanh trực tuyến là con đường làm
Ê Không nhận thức đúng vai trò quan trọng của Internet.
Dịch vụ khách hàng trực tuyến
Ê Luôn bám sát khách hàng
Ê Tạo sự thuận tiện cho khách hàng
Ê Lắng nghe ý kiến khách hàng
Ê Sử dụng hình thức khuyến mại
Ê Bảo mật thông tin riêng của khách hàng.
Autoresponder là gì?
Ê Là một chương trình máy tính tự động trả lời email. Còn được gọi là hộp thư tự động trả lời.
Ê Đây là một công cụ marketing hiệu quả vì khách hàng tiềm năng sẽ cần có được thông tin về sản phẩm và dịch vụ bất kể lúc nào mà không cần chờ đợi bất kỳ sự can thiệp của ai.
Ê Là giải pháp dễ nhất có thể ứng dụng để tự động hoá quá trình giao dịch, bán hàng.
Ê Có thể tạo dựng một hoặc nhiều hộp thư tự động trả lời.
Nguyên tắc 80-‐20 trong thương mại điện tử
Ê "Nguyên tắc Pareto" hay còn gọi là nguyên tắc 80-‐20
20% khách hàng đóng góp 80% doanh thu
Ê Có ít nhất 20% số người đã từng mua hàng một lần sẽ tiếp tục quay lại mua hàng -‐ nhưng tất nhiên là chỉ khi ta tiếp tục giữ mối liên hệ với họ.
Ê Do vậy, nếu không tiếp tục theo đuổi khách hàng, có thể sẽ mất đi 80% lợi nhuận tiềm năng.
Ê Với nhiều ứng dụng của Nguyên tắc Pareto, thường là không thể khẳng định được sự chính xác của tỷ lệ 80-‐ 20
20% khách hàng đóng góp 80% doanh thu
Ê Thứ nhất, những mặt hàng này phải bổ sung
cho mặt hàng đã bán trước đây.
Ê Thứ hai, bán các mặt hàng giống như lần trước
với mức giá thấp hơn.
Ê Thứ ba, gửi các bản tin cho khách hàng để giữ liên lạc. Các bản tin ngắn cũng là cách rất hay để giữ kênh thông tin với khách hàng
20% khách hàng đóng góp 80% doanh thu
Ê Thứ tư, cố gắng tách sản phẩm hiện tại và bán chúng thành những phần riêng biệt.
Ê Thứ năm, bán cho khách hàng các sản phẩm nâng cấp
Ê Thứ sáu, bán sản phẩm của người khác nếu những dòng sản phẩm này không trực tiếp cạnh tranh với sản phẩm của công ty và giúp tăng doanh thu đáng kể và tăng cả lòng tin đối với khách hàng.