intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thương mại điện tử (E-commerce): Chương 8 - GV. Đỗ Thị Nhâm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

13
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thương mại điện tử (E-commerce) - Chương 8: Thương mại điện tử giữa doanh nghiệp và doanh nghiệp. Nội dung chính của bài giảng gồm: Khái niệm và đặc điểm của thương mại điện tử B2B, các phương thức thương mại điện tử B2B, xây dựng hệ thống thương mại điện tử của doanh nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thương mại điện tử (E-commerce): Chương 8 - GV. Đỗ Thị Nhâm

  1. Chương 8: TMĐT giữa doanh nghiệp và doanh nghiệp (B2B) • Khái niệm và đặc điểm của TMĐT B2B • Các phương thức TMĐT B2B • Xây dựng hệ thống TMĐT của doanh nghiệp
  2. Khái niệm và đặc điểm của TMĐT B2B • Khái niệm TMĐT B2B (Business – To – Business)  Là các giao dịch được thực hiện giữa các thành viên trong chuỗi quản lý cung cấp hàng hóa, dịch vụ, hay giữa các đơn vị kinh doanh với bất kỳ một đối tác kinh doanh khác bằng việc sử dụng phương tiện điện tử qua mạng Internet, Intranet, Extranet. • Vd một vài website B2B: alibaba.com, globalbuyersonline.com, gophatdat.com, vnemart.com…
  3. Khái niệm và đặc điểm của TMĐT B2B • Đặc điểm của TMĐT B2B  Đơn hàng có giá trị lớn.  Số lượng khách hàng tiềm năng không nhiều (có thể chỉ vài chục, vài trăm, vài nghìn khách hàng tiềm năng) có thể mua theo chu kỳ (ví dụ mỗi tháng).  Thường có nhiều người tham gia vào quyết định mua hàng • TMĐT B2B có 2 loại giao dịch cơ bản  Mua hàng ngay lập tức: mua hàng hóa, dịch vụ thêo giá cả thị trường, mức giá được xác định bởi biến động cung cầu, người mua và bán thường không biết nhau.  Mua hàng chiến lược: liên quan đến hợp đồng dài hạn, và luôn dựa vào thỏa thuận giữa người mua và người bán.
  4. Đối tượng tham gia và các thông tin giao dịch trong TMĐT B2B • Đối tượng tham gia gồm:  Người bán  Người mua  Các bên trung gian: nhà cung cấp dịch vụ thứ 3 cung cấp dịch vụ như sàn giao dịch, hay dịch vụ quản lý chuỗi cung cấp.  Cổng giao dịch: cổng đặt giá và thỏa thuận giá như đấu thầu, đấu giá.  Dịch vụ thanh toán: cung cấp giải pháp chuyển tiền từ người mua đến người bán.  Nhà cung cấp hậu cần: đóng gói, lưu trữ, vận chuyển, và các dịch vụ khác phục vụ cho quá trình hoàn thành giao dịch.  Mạng Internet, Intranet, Extranet.  Giao thức giao dịch: EDI hay XML  Dịch vụ an ninh, tìm kiếm, môi giới.
  5. Đối tượng tham gia và các thông tin giao dịch trong TMĐT B2B • Các thông tin giao dịch trong TMĐT B2B  Sản phẩm: Giá, đặc tính sản phẩm, bán hàng  Khách hàng: tình trạng bán hàng, dự báo  Nhà cung cấp: các loại sản phẩm, thời gian chờ, điều kiện bán hàng  Quá trình sản xuất: Công suất sản xuât, mức độ thống nhất trong sản xuất.  Vận chuyển  Tồn kho: Lượng tồn kho, chi phí thực hiện tồn kho, địa điểm  Chuỗi cung cấp: những đối tác chính, vai trò của đối tác, trách nhiệm của đối tác, lịch trình.  Đối thủ cạnh tranh: so sánh đối thủ cạnh tranh, sản phẩm cạnh tranh.  Bán hàng và tiếp thị: marketing, nơi bán hàng  Qua trình cung cấp hàng hóa và thực hiện: mô tả quá trình, đo hiệu quả thực hiện, chất lượng, thời gian phân phối, sự hài lòng của khách hàng.
  6. Lợi ích của TMĐT B2B • Lợi ích đối với doanh nghiệp bán • Lợi ích đối với doanh nghiệp mua • Lợi ích đối với xã hội
  7. Lợi ích đối với doanh nghiệp bán • Mở rộng thị trường: với chi phí đầu tư nhỏ các doanh nghiệp có thể mở rộng thị trường, tìm kiếm, tiếp cận người cung cấp, đối tác trên khắp thế giới. • Giảm chi phí sản xuất: giảm chi phí giấy tờ, chi sẻ thông tin, in ấn đồng thời có thể giảm mức dự trữ, chi phí liên quan đến dự trữ • Cải thiện hệ thống phân phối: giảm lượng hàng lưu kho và độ trễ trong phân phối hàng. Hệ thống cửa hàng được thay thế bằng các showroom trên mạng • Sản xuất hàng theo yêu cầu: sử dụng chiến lược kéo, lôi kéo khách hàng đến với doạnh nghiệp bằng khả năng bằng khả năng đáp ứng các yêu cầu của khách hàng tốt hơn. • Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường: với lợi thế về thông tin và tăng sự phối hợp giữa các doanh nghiệp làm tăng hiệu quả sản xuất • Nâng cao uy tín doanh nghiệp, cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng
  8. Lợi ích đối với doanh nghiệp mua • Vượt giới hạn về thời gian không gian: cho phép doanh nghiệp mua hàng hóa mọi nơi, mọi lúc, giảm chi phí tìm kiếm và thời gian mua hàng. • Nhiều lựa chọn về sản phẩm, dịch vụ: vì được tiếp cận nhiều hơn với các doanh nghiệp khác nhau. • Giá thấp hơn: được tiếp cận nhiều nguồn thông tin, có cơ hội so sánh giá cả, chất lượng của hàng hóa, dịch vụ • Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao hơn
  9. Lợi ích đối với xã hội • Hoạt động trực tuyến: TMĐT tạo ra môi trường mua sắm, giao dịch từ xa, nên giảm chi phí đi lại, ô nhiễm.. • Thúc đẩy kinh tế phát triển: các doanh nghiệp có nhiều cơ hội kinh doanh, tìm kiếm hợp đồng hơn. Từ đó giúp gia tăng cơ hội việc làm cho người lao động.
  10. Các phương thức TMĐT B2B • Phương thức lấy công ty làm trung tâm • Thương mại điện tử trong doanh nghiệp • Thương mại điện tử giữa các doanh nghiệp • Trao đổi dữ liệu điện tử EDI
  11. Phương thức lấy công ty làm trung tâm • Trong mô hình này một công ty sẽ làm tất cả các hoạt động bán hàng hoặc tất cả các hành vi mua hàng. • Có 3 cách thức bàn hàng trực tuyến trong phương thức này:  Bán hàng trực tiếp từ catalog  Bán hàng theo kiểu đấu giá  Bán hàng trực tiếp theo kiểu quan hệ một – một
  12. Bán hàng trực tiếp từ catalog • Có thể sử dụng một catalog dùng chung cho tất cả các khách hàng hoặc cá nhân hóa catalog cho từng loại khách hàng • Người bán cung cấp cho người mua một giỏ mua hàng đã được cá thể hóa giúp lưu trữ thông tin đặt hàng. • Lợi ích  Giảm chi phí xử lý đơn đặt hàng, chi phí giấy tờ  Giảm chi phí tìm kiếm cho người mua (chi phí tìm kiếm người bán, so sánh giá cả)  Giảm chi phí cho người bán (chi phí quản cáo, marketing)  Giảm chi phí quản lý hậu cần, tăng khả năng cá thể hóa sản phẩm. • Hạn chế  Nếu hệ thống truyền dữ liệu EDI truyền thống được sử dụng thì chi phí sẽ cao  Số lượng đối tác kinh doanh trực tuyến phải đủ lớn thì mới cân bằng được hệ thống.
  13. Đấu giá trong TMĐT B2B • Đấu giá là cách thức hàng hóa được trưng bày trên các trang đấu giá để bán. • Làm tăng doanh thu, tạo ra kênh bán hàng mới củng cố và mở rộng bán hàng trực tuyến. • Cho phép doanh nghiệp có thể thu xếp đối với các hàng hóa bị trả lại, hàng lỗi thời hoặc hàng thừa một cách nhanh chóng và dễ dàng. • Làm tăng khả năng trang web được vào xem • Duy trì và thu hút các thành viên tham gia • Thời gian tiếp cận thị trường nhanh • Các hình thức đấu giá:  Bán hàng từ trang web của chính doanh nghiệp (tradeXchange.com)  Bán hàng từ trang web của trung gian (Ebay.com)
  14. Bán hàng trực tiếp theo kiểu quan hệ một – một • Được tiến hành thông qua các hợp đồng dài hạn. • Bên mua thỏa thuận với bên bán các điều kiện về giá cả, số lượng, phương thức thanh toán, vận chuyển và chất lượng. • Tiến hành ký hợp đồng bán hàng mà không có bên thứ 3 nào tham gia vào quy trình ký kết.
  15. Thương mại điện tử trong doanh nghiệp • Thương mại điện tử giữa doanh nghiệp và người lao động • TMĐT giữa các bộ phận chức năng hay trong một bộ phận chức năng • Marketing điện tử nội bộ • Cổng giao dịch trong doanh nghiệp
  16. Thương mại điện tử giữa doanh nghiệp và người lao động • Người lao động đặt hàng và nguyên vật liệu cần thiết cho quá trình kinh doanh của họ thông qua hệ thống đặt hàng điện tử • Doanh nghiệp có cửa hàng chung bán sản phẩm của doanh nghiệp cho người lao động với mức giá khuyến mãi. • Người lao động đặt hàng thông qua mạng intranet, khoản thanh toán sẽ được trừ vào lương.
  17. TMĐT giữa các bộ phận chức năng hay trong một bộ phận chức năng • Các doanh nghiệp lớn thường bao gồm các bộ phận chức năng riêng biệt hoặc các đơn vị kinh doanh riêng biệt bán hoặc mua các nguyên vật liệu, sản phẩm và dịch vụ của nhau. • Các giao dịch này được thực hiện dễ dàng và tự động hóa trên mạng intranet
  18. Marketing điện tử nội bộ • Nhiều doanh nghiệp lớn quảng cáo trên mạng nội bộ qua đó người lao động có thể mua và bán sản phẩm, dịch vụ cho nhau.
  19. Cổng giao dịch trong doanh nghiệp • Cùng với sự phát triển của Internet và Intranet nhiều doanh nghiệp khó khăn trong việc với lượng thông tin quá tải, chồng chéo, việc tìm kiếm các thông tin cần thiết thường tốn nhiều thời gian và đòi hỏi phải truy cập vào nhiều hệ thống khác nhau • Giải pháp: sử dụng cổng giao dịch trong doanh nghiệp: là con đường duy nhất để truy cập vào hệ thống thông tin của công ty, có sử dụng các công nghệ tìm kiếm cao và công nghệ sắp xếp thông tin. • Các loại cổng giao dịch  Cổng phát hành thông tin  Cổng giao dịch thương mại  Cổng cá nhân  Cổng doanh nghiệp
  20. Cổng giao dịch trong doanh nghiệp • Cổng phát hành thông tin: nhằm vào các độc giả đa dạng.  Cổng này liên quan tương đối ít tới cá thể hóa nội dung thông tin, ngoại trừ tìm kiếm trực tuyến và một vài khả năng tương tác. • Cổng giao dịch thương mại: đưa ra nội dung hẹp nhưng cho đối tượng độc giả đa dạng, phổ biến hiện nay là cho cộng đồng ảo. • Cổng cá nhân: nhằm vào lượng thông tin sàng lọc cho từng cá nhân, đưa ra nội dung hẹp nhưng tập trung nhiều vào cá thể hóa. • Cổng doanh nghiệp: Phối hợp lượng thông tin nhiều nhưng với một lượng độc giả ít.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2