Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 2: Chương 6 - Thị trường phái sinh
lượt xem 3
download
Bài giảng "Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 2: Chương 6 - Thị trường phái sinh" trình bày những nội dung chính sau đây: Công cụ tài chính phái sinh; Tính chất phòng ngừa rủi ro và đầu tư của các công cụ tài chính phái sinh; Các bài toán đầu tư cơ bản với công cụ phái sinh; Các rủi ro cơ bản của từng công cụ phái sinh. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 2: Chương 6 - Thị trường phái sinh
- BỘ MÔN TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ CHƯƠNG 6 THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH 391 FINANCE - MONETARY DEPARTMENT CHAPTER 6 DERIVATIVES MARKET 392 196
- CHUẨN ĐẦU RA Sau khi hoàn thành chương này, Người học có thể: 1. Phân biệt được công cụ tài chính phái sinh. 2. Giải thích được tính chất phòng ngừa rủi ro và đầu tư của các công cụ tài chính phái sinh. 3. Tính toán được các bài toán đầu tư cơ bản với công cụ phái sinh. 4. Nhận diện các rủi ro cơ bản của từng công cụ phái sinh. 393 LEARNING OUTCOMES Upon completion of this chapter, learners will be able to: 1. Distinguish the derivative instruments. 2. Explain the hedging and investment features of the derivative instruments. 3. Solve basic investment problems with the derivative instruments. 4. Identify the underlying risks of each derivative instrument. 394 197
- PART TỔNG QUAN VỀ PHÁI SINH 01 Đây là một công cụ tài chính, trong đó giá trị của CKPS phụ thuộc vào giá trị của một hay nhiều loại tài sản cơ sở (Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội n.d., John Hull n.d.). Chứng khoán Phái sinh là một dạng hợp đồng tài chính trong đó quy định quyền lợi và/hoặc nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng đối với việc thanh toán hoặc/và chuyển giao tài sản cơ sở với một mức giá được thỏa thuận trước vào một thời điểm nhất định trong tương lai (ví dụ như cổ phiếu hoặc trái phiếu), một tài sản (như một loại hàng hóa), hoặc một chỉ số thị trường (Glossary of NASDAD n.d.). 395 PART INTRODUCTION OF DERIVATIVES 01 This is a financial instrument in which the value of CKPS depends on the value of one or more of the underlying assets (Hanoi Stock Exchange n.d., John Hull n.d.). Derivative securities are a form of financial contract that sets forth the rights and / or obligations of the contracting parties to the payment or / and transfer of underlying assets at an agreed price. advance at a certain time in the future (such as stocks or bonds), an asset (such as a commodity), or a market index (Glossary of NASDAD nd). 396 198
- PART TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA CKPS 01 Thứ nhất, tài sản cơ sở của Chứng khoán Phái sinh được chia thành 02 dạng chính: • Hàng hóa: thực phẩm (ngũ cốc, thịt, cà phê, hồ tiêu, v.v…), kim loại (vàng, bạc, kẽm, v.v…), năng lượng (khí đốt, dầu, v.v…), khác (thời tiết, kết quả bầu cử, v.v…). • Công cụ tài chính: cổ phiếu (chỉ số cổ phiếu, cổ phiếu đơn lẻ), trái phiếu (trái phiếu chính phủ, trái phiếu địa phương, trái phiếu doanh nghiệp), Lãi suất (lãi suất ngân hàng, lãi suất ngoại tệ), Tiền tệ (USD, Yên Nhật, Euro, v.v…), Chứng khoán phái sinh. Thứ hai, giá trị của chứng khoán phái sinh phụ thuộc vào, hoặc bắt nguồn từ của tài sản cơ sở. Thứ ba, các chứng khoán phái sinh giúp hạn chế và quản trị rủi ro trong 397 kinh doanh, đầu tư . PART FEATURES OF DERIVATIVES 01 First, the underlying assets of derivative securities are divided into two main types: • Commodities: food (grain, meat, coffee, pepper, etc.), metals (gold, silver, zinc, etc.), energy (gas, oil, etc.), others (time details, election results, etc.). • Financial instruments: stocks (stock index, single share), bonds (government bonds, municipal bonds, corporate bonds), Interest rates (bank interest rates, foreign interest rates) Currency), Currency (USD, Japanese Yen, Euro, etc.), Derivatives. Second, the value of the derivative security depends on, or is derived from, the underlying asset. Third, derivative securities help to limit and manage risks in business and investment. 398 199
- PART THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH 02 Sơ đồ tóm tắt cơ cấu vận hành trên các hoạt động trên sàn chứng khoán phái sinh. 399 PART DERIVATIVES MARKET 02 Operating structure on activities on the derivative stock exchange 400 200
- PART THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH 02 Cơ cấu tổ chức thị trường chứng khoán phái sinh, bao gồm các 4 đối tượng chính sau: (1) Cơ quan quản lý trực tiếp : Ủy ban chứng khoán, có quyền cấp phép cho các hoạt động kinh doanh, giao dịch chứng khoán phái sinh cũng như cho các sản phẩm phái sinh niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán. (2) Đơn vị tổ chức thị trường: - Sở GDCK là nơi thiết kế sản phẩm CKPS và thực hiện niêm yết, tổ chức giao dịch các sản phẩm đó sau khi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận. - Trung tâm lưu ký chứng khoán sẽ thực hiện bù trừ và thanh toán cho các giao dịch CKPS theo mô hình đối tác bù trừ trung tâm (Central Clearing Counterparty - CCP). 401 PART DERIVATIVES MARKET 02 The derivative securities market's organizational structure includes the following 4 main subjects: (1) Direct regulatory agency: The Securities and Exchange Commission, has the authority to license derivative securities trading and trading activities as well as for derivative products listed on the Stock Exchange. (2) Market organizer: - The Stock Exchange is the place to design CKPS products and list and organize transactions for those products after being approved by the competent authority. - Securities depository center will clear and pay for CKPS transactions under the central clearing partner model (Central Clearing Counterparty - CCP). 402 201
- PART THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH 02 (3) Thành viên giao dịch: gồm các tổ chức như các tổ chức như công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại đủ điều kiện và được chấp thuận cung cấp các dịch vụ và tham gia giao dịch trên thị trường. Các thành viên giao dịch phái sinh sẽ có những quyền lợi và nghĩa vụ cơ bản tương tự như đối với thành viên Thị trường chứng khoán nói chung. Thành viên giao dịch của Sở GDCK phái sinh được quyền: (i) Hoạt động tự doanh, tư vấn hoặc môi giới giao dịch CKPS cho nhà đầu tư; (ii) Nhận và thực hiện lệnh giao dịch của nhà đầu tư. Ngoài ra, thành viên được kết nối giao dịch với hệ thống giao dịch của SGDCK phái sinh, được quyền thu các loại phí đối với nhà đầu tư theo đúng quy định và có quyền tự nguyện chấm dứt tư cách thành viên khi có yêu cầu. Họ có thể là nhà tạo lập thị trường, cũng có thể là trung gian thanh toán cho các hoạt động giao dịch trên thị trường. 403 PART DERIVATIVES MARKET 02 (3) Trading members: include organizations such as securities companies, commercial banks that are eligible and approved to provide services and participate in transactions on the market. Derivative trading members will have the same basic rights and obligations as with general stock market members. Trading members of the Stock Exchange are entitled to: Trading in CKPS trading, consulting or brokerage for investors; Receiving and executing investors' trading orders. In addition, a member who is connected for trading with the trading system of the Stock Exchange, is entitled to collect fees from investors in accordance with regulations and has the right to voluntarily terminate his membership upon request. . They can be a market maker, they can also act as a payment intermediary for trading operations in the market. 404 202
- PART THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH 02 (4) Các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán phái sinh Nhà đầu tư phòng ngừa rủi ro (hedgers) - Các hedgers tham gia thị trường với mục đích ưu tiên là giảm thiểu những rủi ro mà họ luôn phải đối mặt từ những biến động bất lợi về giá có thể xảy ra trong tương lai. Nhà đầu cơ (speculators) - Nhà đầu cơ tham gia thị trường nhằm mục tiêu ưu tiên là kiếm lợi dựa trên những biến động giá theo thời gian của tài sản cơ sở trên thị trường. Khác với hedgers, các speculators thường chấp nhận rủi ro cao để tìm cơ hội lợi nhuận tốt từ biến động giá. Khi dự báo giá sẽ tăng trong tương lai, nhà đầu tư mua vào để tìm cơ hội bán ra trong tương lai khi giá lên và ngược lại. Nhà đầu tư chênh lệch giá (arbitrageurs) - Nhà đầu tư chênh lệch giá là nhà đầu tư tìm kiếm lợi nhuận từ sự không hiệu quả của thị trường. Sự không hiệu quả này có thể là bất kì thứ gì từ giá cả, cổ tức hay yếu tố pháp lí. Kinh doanh chênh lệch giá thường gặp nhất là dựa trên giá cả của tài sản. 405 PART DERIVATIVES MARKET 02 (4) Investors in the derivative stock market Hedgers - Hedgers enter the market with the priority purpose of minimizing the risks they always face from possible adverse price fluctuations in the future. Speculators - Speculators enter the market whose priority goal is to make profit based on the price movements over time of the underlying asset in the market. Unlike hedgers, speculators often accept high risks in order to find good opportunities to profit from price fluctuations. When predicting the price will increase in the future, investors buy in to find opportunities to sell in the future when prices rise and vice versa. Arbitrageurs - An arbitrageurs is an investor who seeks profit from market inefficiencies. This inefficiency can be anything from price, dividends or regulatory factors. The most common arbitrage is based on the price of an asset. 406 203
- PART VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH 02 Không chỉ đưa ra những dấu hiệu chỉ báo giá trong tương lai của tài sản gốc, chứng khoán phái sinh còn là công cụ phòng vệ rủi ro cũng như đầu tư, đầu cơ hiệu quả. Hoạt động của thị trường phái sinh góp phần làm tăng tính thanh khoản của các loại chứng khoán trên thị trường tài chính. Với sự xuất hiện chứng khoán phái sinh làm tăng số lượng hàng hoá trên thị trường tài chính. 407 PART FUNCTIONS OF DERIVATIVES MARKET 02 Not only providing future price indicators of the original assets, derivative securities are also effective hedge for risks as well as investment and speculation. The operation of the derivative market contributes to increasing the liquidity of securities on the financial market. With the emergence of derivatives increases the number of commodities in the financial market. 408 204
- PART CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH 03 Chứng khoán phái sinh bao gồm cơ bản có 4 loại sau: 1. Hợp đồng kỳ hạn (Forward Contract) 2. Hợp đồng tương lai ( Future Contract) 3. Hợp đồng quyền chọn ( Option) 4. Hợp đồng hoán đổi (Swap) 409 PART DERIVATIVE INSTRUMENTS 03 Derivative securities include basically the following 4 types: 1. Forward Contract 2. Future Contract 3. Options contract 4. Swap contract 410 205
- PART HỢP ĐỒNG KỲ HẠN 03 Hợp đồng kỳ hạn là một thoả thuận/một hợp đồng giữa hai bên tham gia trong đó một bên mua và một bên bán chấp thuận thực hiện một giao dịch hàng hoá với khối lượng xác định, tại một thời điểm xác định trong tương lai với một mức giá ấn định vào ngày hôm nay. Theo quy định của Việt Nam, Hợp đồng kỳ hạn là thỏa thuận pháp lý giữa hai bên tham gia về việc mua và bán một loại tài sản tại một thời điểm nhất định trong tương lai với mức giá được xác định trước tại ngày thực hiện giao dịch (Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội n.d.). 411 PART FORWARD CONTRACT 03 Forward contract is an agreement / contract between two parties in which a buyer and a seller agree to perform a goods transaction with a specified volume, at a specified time in the future. for a fixed price today. According to Vietnamese regulations, a forward contract is a legal agreement between two parties to buy and sell an asset at a certain time in the future at a predetermined price at the execution date. transaction (Hanoi Stock Exchange nd). 412 206
- PART ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG KỲ HẠN 03 Đây là dạng đơn giản nhất của chứng khoán phái sinh, hợp đồng này tương tự như các thỏa thuận/hợp đồng mua bán giao ngay nhưng khác ở thời điểm giao hàng diễn ra trong tương lai trong khi giá cả và sản lượng được xác định ở hiện tại, tại thời điểm xác lập hợp đồng. Thường được giao dịch trực tiếp giữa các cá nhân, tổ chức hoặc gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian chứ không được giao dịch trên các thị trường chứng khoán vì không chuẩn hóa. Đây là dạng phổ biến nhất. Phần lớn các ngân hàng thương mại trên thế giới đã triển khai các sản phẩm dịch vụ ứng dụng hợp đồng kỳ hạn, đặc biệt phổ biến trong thị trường ngoại hối. 413 PART CHARACTERISTICS 03 This is the simplest form of derivative security, which is similar to spot trading agreements / contracts but differs when future delivery occurs while price and output are determined. At the present time, at the time of contracting. Usually traded directly between individuals, organizations or indirectly through an intermediary, not trading on stock markets because of non-standardization. This is the most common form. Most commercial banks in the world have deployed products and services for the application of forward contracts, which are especially popular in the foreign exchange market. 414 207
- PART ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG KỲ HẠN 03 Các bên tham gia hợp đồng kỳ hạn gồm có : Bên mua (long position) và bên bán (short position). Hai bên cùng đồng ý mua/bán các tài sản cơ bản vào một ngày xác định trong tương lai ở một mức giá xác định (forward price). Giao dịch kỳ hạn là giao dịch bắt buộc nên khi đến ngày đáo hạn dù bất lợi hai bên vẫn phải thực hiện hợp đồng. Khi xác lập trạng thái hợp đồng kỳ hạn, cả bên bán và bên mua giữ cam kết thông qua một khoản tiền cọc, thỏa thuận. Hợp đồng kỳ hạn được thanh toán vào ngày đáo hạn. 415 PART CHARACTERISTICS 03 The parties to a forward contract include: The buyer (long position) and the seller (short position). Both parties agree to buy / sell the underlying assets on a specified date in the future at a specified price (forward price). Forward transaction is a mandatory transaction, so when it comes to the maturity date, despite the disadvantage, both parties still have to perform the contract. When setting the position of a forward contract, both the seller and the buyer keep their commitment through a deposit or agreement. Forward contract is settled on the maturity date. 416 208
- PART ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG KỲ HẠN 03 •Ví dụ - hợp đồng kỳ hạn mua gạo: Vào ngày 29/4/2010, Ông A ký hợp đồng kỳ hạn mua của ông B 1 tấn gạo, giao hàng sau 3 tháng (tức là vào ngày 29/7/2010), với giá 480 USD/tấn. Trong hợp đồng kỳ hạn này, ông A là người mua kỳ hạn (long position ) ; ông B là người bán kỳ hạn (short position) ; tài sản cơ sở là gạo, số lượng 1 tấn, đơn giá là $480/tấn, thời điểm giao hàng là 297/2010. Theo điều khoản này, vào ngày 29/7/2010, ông B phải thực hiện việc giao cho ông A 1 tấn gạo với giá $480 cho dù giá trên thị trường ở ngày đó có thể cao hơn $480/tấn. Tương ứng, ông A phải nhận 1 tấn gạo từ ông B với giá $480 cho dù giá trên thị trường ở ngày giao hàng có thể thấp hơn $480. Bằng cách làm này, Ông A và B đều đã hạn chế và quản trị rủi ro biến động giá trong các giao dịch gạo của mình. 417 PART CHARACTERISTICS 03 • For example - a forward contract to buy rice: On April 29, 2010, Mr. A signed a term contract to buy Mr. B 1 ton of rice, delivered after 3 months (ie on July 29, 2010), at a price of 480 USD / ton. In this forward contract, Mr. A is a long position buyer; Mr. B is a short position; Base asset is rice, quantity of 1 ton, unit price is $ 480 / ton, delivery time is 297/2010. Under this provision, on July 29, 2010, Mr. B must deliver to Mr. A 1 ton of rice at a price of $ 480 even though the market price on that date may be higher than $ 480 / ton. Correspondingly, Mr. A must receive 1 ton of rice from Mr. B at the price of $ 480 even though the market price on the date of delivery may be less than $ 480. By doing this, Mr. A and B both limit and manage the risk of price fluctuations in their rice transactions. 418 209
- PART HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI 03 Hợp đồng tương lai là một thoả thuận đòi hỏi một bên của hợp đồng sẽ mua hoặc bán một hàng hoá nào đó tại một thời hạn xác định trong tương lai theo một mức giá đã định trước. Chức năng kinh tế cơ bản của các thị trường hợp đồng tương lai là cung cấp một cơ hội cho những người tham gia thị trường để phòng ngừa rủi ro về những biến động giá bất lợi. Hợp đồng Tương lai (HĐTL): là một dạng hợp đồng kỳ hạn đã được chuẩn hóa, niêm yết và giao dịch tại thị trường tập trung (Sở Giao dịch chứng khoán) (Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội n.d.) 419 PART FUTURE CONTRACT 03 A futures contract is an agreement that requires a party to buy or sell a good at a specified time in the future at a predetermined price. The basic economic function of futures markets is to provide an opportunity for market participants to hedge the risk of adverse price movements. Futures Contract (SLL): is a form of standardized forward contract, listed and traded on a centralized market (Stock Exchange) (Hanoi Stock Exchange n.d.) 420 210
- PART ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI 03 Về bản chất, hợp đồng tương lai tương tự hợp đồng kỳ hạn, cũng là một thỏa thuận giữa hai bên (bán và mua) về một tài sản tại một thời điểm xác định ở tương lai, với số lượng và với mức giá ấn định trước. Hợp đồng tương lai có tính chuẩn hóa cao, trong đó các điều khoản về số lượng tài sản, giá cả, kỳ hạn giao hàng và các điều khoản khác đã được quy định cụ thể và thống nhất. ví dụ, các hợp đồng tương lai mua/bán cafe trên sàn CBOT có số lượng cafe, chất lượng cafe, giá cả, kỳ hạn giao cafe đều được quy định cụ thể theo quy định của CBOT. Đây là điểm phân biệt với hợp đồng kỳ hạn. Được niêm yết và giao dịch trên các sàn chứng khoán phái sinh. Các bên mua bán không tham gia giao dịch trực tiếp với nhau như hợp đồng kỳ hạn mà giao dịch gián tiếp thông qua một cơ chế mua bán đảm bảo bởi sàn giao dịch. Đây cũng là điểm phân biệt với hợp đồng kỳ hạn. 421 PART CHARACTERISTICS 03 A futures contract is essentially a forward contract, also an agreement between two parties (sell and buy) about an asset at a specified time in the future, in quantity and at an quoted price. estimate. Futures are highly standardized, in which the terms of the amount of assets, price, delivery period and other terms are specified and agreed. For example, futures contracts to buy / sell coffee on the CBOT floor have the quantity of coffee, the quality of the coffee, the price, and the delivery period of coffee are all specified in accordance with CBOT's regulations. This is a distinguishing point from forward contracts. Listed and traded on derivative stock exchanges. The buying and selling parties do not participate in transactions directly with each other like forward contracts but trade indirectly through a mechanism guaranteed by the exchange. This is also a distinguishing point with forward contracts. 422 211
- PART ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI 03 Khi xác lập trạng thái hợp đồng tương lai, cả bên bán và bên mua phải ký quỹ vào tài khoản bảo chứng theo quy định của sàn giao dịch. Ký quỹ là biện pháp bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ mang tính bắt buộc theo hợp đồng đối với cả bên mua và bên bán khi hợp đồng được thanh toán. HĐTL được tính toán ký quỹ và bù trừ thông qua Trung tâm thanh toán bù trừ và được hạch toán theo giá thực tế hàng ngày (daily mark to market). Trung tâm thanh toán bù trừ đứng giữa người mua và người bán HĐTL, đóng vai trò bên mua đối với người bán và bên bán với người mua. Việc hạch toán theo giá thực tế được Trung tâm thanh toán bù trừ thực hiện ít nhất một lần trong ngày bằng cách hạch toán lãi (lỗ) vào tài khoản ký quỹ của nhà đầu tư theo giá thực tế và gọi ký quỹ bổ sung khi cần. Nhờ đó rủi ro mất khả năng thanh toán của các bên tham gia hợp đồng được giảm thiểu tối đa. 423 PART CHARACTERISTICS 03 When setting futures contract positions, both the seller and the buyer must deposit a margin into the margin account according to the rules of the exchange. Margin is a measure of securing the performance of a contractual obligation for both the purchaser and the seller when the contract is settled. Deposit contract is calculated on margin and clearing through clearing center and is recorded at actual daily price (daily mark to market). The clearing house stands between the buyer and the seller of the contract, playing the role of the buyer to the seller and the seller to the buyer. The actual price accounting is done by the clearing settlement center at least once a day by recording profit (loss) to the investor's margin account at the actual price and calling for additional margin when need. As a result, the risk of insolvency of the contracting parties is minimized. 424 212
- PART ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI 03 Hợp đồng tương lai được tính hàng ngày theo giá thị trường (marking to market daily). Điều đó có nghĩa là trong kỳ hạn của hợp đồng tương lai, các khoản lãi/lỗ hàng ngày được cộng/trừ vào tài khoản bảo chứng của mỗi bên, thông qua trung tâm thanh toán bù trừ, như vừa đề cập ở trên. (Hợp đồng kỳ hạn được thanh toán vào ngày đáo hạn). Giao dịch với hợp đồng tương lai là giao dịch bắt buộc, tương tự như hợp đồng kỳ hạn, nên khi đến ngày đáo hạn dù bất lợi hai bên vẫn phải thực hiện hợp đồng. Tuy nhiên, với hợp đồng tương lai, nhà đầu tư có thể thay đổi tình huống bằng cách « đóng vị thế ». Ví dụ, nhà đầu tư nắm giữ vị thế mua trong hợp đồng tương lai có thể đóng vị thế này bằng cách bán hợp đồng tương lai (tham gia vị thế bán). Đặc điểm này giúp người mua và bán HĐTL có khả năng sử dụng vốn linh hoạt hơn mà không chịu những ràng buộc pháp lý chặt chẽ như trong hợp đồng kỳ hạn 425 PART CHARACTERISTICS 03 Futures are calculated daily according to the market daily price (marking to market daily). That means that during the futures contract term, daily gains / losses are added / deducted to each party's escrow account, through the clearing house, as just mentioned above. (Forward contract is settled on the maturity date). Transactions with futures contracts are compulsory, similar to forward contracts, so when the maturity date comes, even though the two parties still have to perform the contract. However, with futures contracts, the investor can change the situation by "closing the position". For example, an investor holding a long position in a futures contract can close it by selling a futures contract (entering a short position). This feature helps buyers and sellers of TLLs have the ability to use capital more flexibly without being subject to strict legal obligations as in forward contracts. 426 213
- PART ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI 03 Đòn bẩy tài chính - Nhà đầu tư khi tham gia giao dịch hợp đồng tương lai phải thực hiện ký quỹ để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán khi hợp đồng đáo hạn. Ký quỹ thường chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ trong giá trị của toàn bộ hợp đồng tương lai mà họ tham gia giao dịch. Chính vì lẽ đó, hợp đồng tương lai trở thành một công cụ có mức độ đòn bẩy rất cao khi mà một lượng ký quỹ nhỏ có thể giúp nhà đầu tư tham gia vào các vị thế của Hợp đồng tương lai với giá trị lớn hơn rất nhiều lần. Khi dự đoán của nhà đầu tư về biến động giá của tài sản cơ sở trở thành hiện thực, nhà đầu tư sẽ kiếm được lợi nhuận rất lớn do hiệu ứng đòn bẩy từ vị thế hợp đồng tương lai mà mình nắm giữ. 427 PART CHARACTERISTICS 03 Financial leverage - Investors participating in futures transactions must make a margin to secure their payment obligation when the contract expires. Margin usually accounts for only a small percentage of the value of the entire futures contract in which they are trading. For that reason, futures contracts become a highly leveraged instrument as a small amount of margin can help investors participate in futures contracts with greater value. many times. When an investor's prediction about the price movement of an underlying asset becomes reality, the investor will make a huge profit due to the leverage effect from the futures position he holds. 428 214
- PART ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI 03 Ví dụ hợp đồng tương lai – Hợp đồng thương mại: 15/5/2015: Công ty AAA đồng ý bán/xuất khẩu 1.000.000 tấn café vào thị trường America, giao hàng ngày 15/8/2015. Giá áp dụng cho hợp đồng sẽ là giá giao ngay của ngày 15/8/2015. Hợp đồng tương lai 15/5/2015: Công ty AAA đồng ý bán/xuất khẩu 1.000.000 tấn café vào thị trường America, giao hàng này 15/8/2015, giá cố định tại $18.75. Nếu giá giao ngay này 15/8/2015 = 1875 thì Công ty AAA không lỗ không lãi với hợp đồng tương lai) Nếu giá giao ngay 15/8/2015 = 17.5 thì công ty AAA hưởng lợi nhờ hợp đồng tương lai Nếu giá giao ngay 15/8/2015 = 19,5 thì Công ty AAA lỗ từ khi thực hiện hợp đồng tương lai 429 PART CHARACTERISTICS 03 Examples of futures - commercial contracts: May 15, 2015: AAA agrees to sell / export 1,000,000 tons of coffee to America, delivered on August 15, 2015. The price applied to the contract will be the spot price of August 15, 2015. Futures contract May 15, 2015: AAA agrees to sell / export 1,000,000 tons of coffee to the American market, delivery on August 15, 2015, fixed price at $ 18.75. If this spot price is 8/15/2015 = 1875, then AAA will not lose any profit with futures contracts) If the spot price is August 15, 2015 = 17.5, then AAA will benefit from futures contracts If the spot price on August 15, 2015 = 19.5, then AAA Company will lose money from the implementation of the futures contract 430 215
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tiền tệ ngân hàng - GV Nguyễn Kim Thoa
324 p | 206 | 64
-
Bài giảng Tiền tệ ngân hàng - ĐH Kinh tế
85 p | 163 | 27
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 7: Tài chính quốc tế
24 p | 50 | 12
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 3: Tín dụng
10 p | 36 | 12
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 2: Lạm phát
36 p | 42 | 12
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 1: Tiền tệ
16 p | 43 | 12
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 6: Ngân hàng trung ương
14 p | 49 | 11
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 8: Ngân hàng thương mại
60 p | 29 | 11
-
Bài giảng Tiền tệ ngân hàng (2 tín chỉ)
85 p | 110 | 11
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 10: Tài chính công
36 p | 40 | 10
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 5: Hệ thống tài chính
38 p | 36 | 10
-
Bài giảng Tiền tệ ngân hàng: Chương 8 - ThS. Vũ Hữu Thành
7 p | 102 | 7
-
Bài giảng Tiền tệ ngân hàng: Chương 6 - ThS. Vũ Hữu Thành
15 p | 80 | 6
-
Bài giảng Tiền tệ ngân hàng: Chương 7 - ThS. Vũ Hữu Thành
7 p | 75 | 5
-
Bài giảng Tiền tệ ngân hàng: Chương 3 - ThS. Vũ Hữu Thành
9 p | 128 | 5
-
Bài giảng Tiền tệ ngân hàng: Chương 4 - ThS. Vũ Hữu Thành
8 p | 114 | 5
-
Bài giảng Tiền tệ ngân hàng - Trường ĐH Võ Trường Toản
32 p | 16 | 4
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 2: Chương 4 - Nguyễn Xuân Dũng
38 p | 10 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn