intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tiếp cận phù chân - ThS.BS. Nguyễn Thị Bích Duyên

Chia sẻ: Nu Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

33
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Tiếp cận phù chân - ThS.BS. Nguyễn Thị Bích Duyên" cung cấp đến người học kiến thức về đại cương phù chân, nguyên nhân gây phù chân, lâm sàng phù chân, phương pháp điều trị phù chân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tiếp cận phù chân - ThS.BS. Nguyễn Thị Bích Duyên

  1. TIẾP CẬN PHÙ CHÂN ThS.BS. Nguyễn Thị Bích Duyên Bộ môn Y Học Gia Đình
  2. ĐẠI CƯƠNG Phù chân - Là than phiền phổ biến của BN tại cơ sở CSSKBĐ - Thường là BHLS của các bệnh nghiêm trọng
  3. ĐẠI CƯƠNG Phù chân do dịch mô kẽ dư thừa tích tụ trong một/hai chân
  4. ĐẠI CƯƠNG Phù chân - ảnh hưởng đến bàn chân và mắt cá chân hoặc lan đến đùi - ± nhẹ hoặc nặng - ấn lõm (±)
  5. NGUYÊN NHÂN GÂY PHÙ CHÂN 1. Nguyên nhân sinh lý • Đứng, đi bộ, ngồi trong thời gian dài • Có thai • Các yếu tố cơ học: mang vớ, vớ quần chật…
  6. NGUYÊN NHÂN PHÙ CHÂN 2. Bệnh lý toàn thân • Bệnh lý tim • Bệnh lý gan • Bệnh lý thận • Suy dinh dưỡng
  7. NGUYÊN NHÂN PHÙ CHÂN 2. Bệnh lý tại chỗ • Da (dị ứng,…) • Viêm khớp • Nhiễm trùng (viêm mô tế bào, bệnh giun chỉ...) • Chấn thương (vỡ cơ bụng chân, vỡ nang Baker...) • Viêm tắc tĩnh mạch, Suy TM • Tắc nghẽn mạch máu (tắc TM, mạch bạch huyết)
  8. NGUYÊN NHÂN PHÙ CHÂN 3. Thuốc  Thuốc hạ áp: Chẹn Canxi Chẹn β Thuốc dãn mạch trực tiếp Antisympathetics Centrally acting agents  Thuốc chống trầm cảm Monoamine oxidase inhibitor  Thuốc điều trị ĐTĐ Insulin sensitizer (VD: Rosiglitazone)  Các thuốc khác Estrogen/ Progesterone Testosterone Corticosteroid NSAID
  9. NGUYÊN NHÂN PHÙ CHÂN 4. Nguyên nhân khác  Phù mạch bạch huyết • Nguyên phát • Thứ phát  Lipoedema
  10. LÂM SÀNG Để đánh giá bệnh nhân, cần hỏi: - Nhóm tuổi? - Phù chân 1 hay 2 bên? bao lâu? xuất hiện đột ngột hoặc dần dần? - TC có giảm khi nâng cao chân không? - Có đau chân khi đi bộ? - TC tồi tệ hơn vào buổi sáng hay buổi chiều?
  11. LÂM SÀNG Để đánh giá bệnh nhân, cần hỏi tiền căn: - Tcăn chấn thương, phẫu thuật - Tcăn bệnh làm BN không di chuyển được - Tcăn bệnh tim mạch - Tcăn sử dụng thuốc
  12. LÂM SÀNG Khám: - Khám toàn diện: tìm DH của thuyên tắc phổi, bệnh tim mạn, xơ gan, bệnh thận mạn - Nhìn: . Quan sát màu sắc chân . Tìm các kiếu phân bố tĩnh mạch bất thường
  13. LÂM SÀNG - Sờ: . Đánh giá độ nóng – lạnh . Đánh giá cảm giác đau . Dấu hiệu dày da hay loét da ở nơi phù nề . Phù ấn lõm? . Đo kích thước bắp chân hai bên
  14. Cần đánh giá toàn diện nếu BN phù chân 2 bên có bất kì DH cảnh báo sau: Dấu hiệu cảnh báo: - Đợt cấp (< 72giờ) - Tuổi > 45 (xem xét Tăng áp phổi) - LS gợi ý bệnh toàn thân (tim, gan, thận) - LS nghi bệnh ác tính vùng chậu hoặc đã ĐT bệnh ác tính - Có triệu chứng của ngưng thở khi ngủ - Sử dụng thuốc
  15. PHÙ CHÂN 1 bên Chấn thương gần đây C K Vỡ cơ bụng chân Hiện tượng viêm $ chèn ép khoang C K Phỏng, Viêm mô tb, Bệnh mạn tính Viêm tủy xương C K Suy TM mạn, Phù bạch huyết, Siêu âm MM Bệnh ác tính, Xạ trị, Nhiễm trùng cũ,Phẫu thuật Bất Bình thường thường HK TM sâu Bệnh CXK
  16. PHÙ CHÂN 2 bên Khó thở, ran phổi, TM cổ nổi C K Suy tim Báng bụng sung huyết C Bất thường Bất thường chức năng gan cặn lắng nt C K C K Xơ gan SA tim $ thận hư, Dùng bất thường hoại tử OT cấp thuốc K C VMNT co thắt Xem hình 2 Đau không bao gồm bàn chân C K Lipidema TSH ↓↑ C K Phù niêm Giãn Bệnh Grave TM
  17. Cận lâm sàng Đánh giá toàn thân • Công thức máu • Tốc độ máu lắng (ESR) • BUN, Creatinin huyết thanh • AST, ALT, Albumin máu • TPTNT, Albumin niệu
  18. Các CLS đặc hiệu • Phù cấp: D-Dimer, siêu âm mạch máu • Tuổi > 45: siêu âm tim (loại trừ tăng áp phổi, suy tim) • Nghi bệnh tim: ECG, siêu âm tim, XQ ngực, BNP • Nghi bệnh gan: AST, ALT, Bil TP, ALP, PT, Albumin máu • Nghi bệnh thận: TPTNT, cặn lắng, Creatinin máu • Nghi bệnh ác tính: CT bụng/ chậu • Nghi ngưng thở khi ngủ: nghiên cứu giấc ngủ, siêu âm tim • Phù bạch huyết: CT bụng/ chậu • Thuốc gây phù: xem xét giảm liều hoặc thay đổi thuốc
  19. Phân tầng nguy cơ ở người lớn dựa vào siêu âm để loại trừ HKTMs Bước 1: Bảng điểm đánh giá yếu tố nguy cơ Tính 1 điểm cho mỗi yếu tố sau: Bệnh ác tính đang diễn tiến (trong vòng 6 tháng) Liệt hoặc gần đây có băng bột Nằm tại giường > 3 ngày, đại phẫu ≤ 4 tuần Phù hoàn toàn 1 chân Phù bắp chân 1 bên, so bắp chân đối bên >3 cm Phù chân ấn lõm 1 bên Tĩnh mạch nông bàng hệ (không phải là giãn tĩnh mạch) Tiền căn HKTM sâu ∆HKTM sâu ≥ 2 tiêu chuẩn 1-2đ: Nguy cơ TB ≥3đ:Nguy cơ cao
  20. Phân tầng nguy cơ ở người lớn dựa vào siêu âm để loại trừ HKTMs Bước 2: Thực hiện siêu âm Điểm Siêu âm (+) Siêu âm (-) 0 ∆+ bằng chụp TM Loại trừ HKTM sâu 1 -2 Ө HKTM sâu Làm lại SA trong 3-7 ngày ≥3 Ө HKTM sâu ∆+ bằng chụp TM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1