Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán – phân loại – xử trí dị tật bẩm sinh đường sinh dục nữ
lượt xem 7
download
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán – phân loại – xử trí dị tật bẩm sinh đường sinh dục nữ trình bày hình thành tử cung - âm đạo; Tiếp cận chẩn đoán DTBS có tắc nghẽn; Lâm sàng DTBS đường SD nữ; Bất sản phần xa âm đạo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán – phân loại – xử trí dị tật bẩm sinh đường sinh dục nữ
- BS.CKII. NGUYỄN BÁ MỸ NHI Giám Đốc Trung tâm Sản phụ khoa Bệnh viện đa khoa Tâm Anh Nguyên Phó Giám Đốc Bệnh viện Từ Dũ
- TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN – PHÂN LOẠI – XỬ TRÍ DỊ TẬT BẨM SINH ĐƯỜNG SINH DỤC NỮ BS. NGUYỄN BÁ MỸ NHI TT Sản Phụ khoa – BV Đa khoa Tâm Anh – TP. HCM
- • DTBS SD nữ chiếm 0,1 - 3,0% số ca sinh sống, 6,7% liên quan ông Muller Giới thiệu • Bất thuờng ống Mullerian (Müllerian duct anomalies MDAs) trong giai đoạn bào thai → bất thường trong tuong lai sản phụ khoa Treatment of congenital malformations. 59 Citations (vô kinh, vô sinh, sây thai, sinh non, sót nhau, thai giới hạn tang trưởng, ngôi bất thường …..) • Bất thường có hoặc không có tắc nghẽn (obstruction or non obstruction) liên quan ống Muller thương không được chẩn đoán sớm trước dậy thì Figures from this paper Treatment of congenital malformations.
- • Nguồn gốc đường SD khi chưa biệt hóa ở cả phôi nam và nữ (tuần 5-6 thai kỳ), từ: • Cặp ống trung thận (Wolffian) → đường Phôi thai học SD nam • Cặp ống cận trung thận (Mullertian) → đường SD nữ • Ở phôi nữ: 2 ống trung thận thoái triển do thiếu nội tiết từ tinh hoàn, & chỉ còn vết tích không chức năng ở mạc treo BT & gần AD • Ở phôi nam: 2 ống cận trung thận thoái triển do thiếu nội tiết AMH có nguồn gốc từ TB Sertoli tinh hoàn, & điều kiện cần để ống Muller biệt hóa là phải không có hiện diện Testosterone & AMH
- • Phát triển ống Mullerian được điều chỉnh bởi các tín hiệu khác nhau, thông qua biểu hiện gen EMX2, HOXA13, PAX2, LIM1, Wnt… • Ống Mullerian biệt hóa thành cơ quan SD nữ, gồm: • Vòi trứng • Tử cung • Cổ tử cung • Phần trên âm đạo • Bất kỳ gián đoạn nào quá trình này ở gđ phôi thai → DTBS đường SD • Các ống Mullerian có nguồn gốc từ trung bì tương tự trung bì thận → mọi DTBS SD nữ đều cần kiểm tra bất thương hệ tiết niệu
- - Tuần 8: đầu cuối 2 ống Mullerian gặp và hoà nhập với nhau, tạo Hình thành thành TC – AD, kế đó màng đáy 2 Tử cung - Âm đạo ống Mullerian hợp nhất - Tuần 12: màng đáy 2 ống Mullerian tiêu biến tạo ra TC. Tương tự TC , AD cũng có 2 nguồn gốc: 1/3 trên từ 2 ống Mullerian, 2/3 dưới nguồn gốc từ nội bì xoang niệu – dục - Khi mầm TC – AD phát triển về đuôi phôi, sẽ tiếp cận vào xoang niệu dục → hình thành cấu trúc hành xoang- AD (hay là tấm AD), chính tấm AD này sẽ dài thêm và Tuần 8 Tuần 12 Hoàn thiện rỗng hoá, hình thành 2/3 dưới AD
- Tử cung Ruột Dãn căng Bàng quang phần trên AD Khối máu ứ trong AD Vách ngăn ngang Chỗ trũng vào của AD Bất kỳ bất thường nào trong quá trình phát triển ống Muller → DTBS SD trong gđ bào thai (bất thường hoà nhất dọc - không thông thương, trong DTBS vách ngăn ngang AD)
- Vô kinh kèm đau vùng chậu hoặc thống kinh Tiếp cận chẩn đoán Khám phụ khoa - Siêu âm DTBS có tắc nghẽn Có khối máu ứ TC - AD Có khối máu ứ trong TC Màng trinh phồng Niêm mạc đoạn Đoạn xa AD Đoạn xa AD Niêm mạc đoạn xa căng, niem mạc xa AD hồng, AD rỗng, không rỗng, có CTC, màu hồng, AD đặc xanh - tím đặc không rỗng CTC AD thành bên không rỗng phồng Màng trinh Dính hẹp doạn Vách ngăn OHVIRA Chụp MRI không thủng xa AD ngang AD Chụp MRI Có TC, không Sừng bên TC không để có KH phãu thuạt CTC, teo dính CTC - Sừng chột tăc CTC nghẽn – bất sản AD
- Lâm sàng DTBS đường SD nữ Vô kinh nguyên phát Đau vùng chậu cấp, mãn hoặc theo chu kỳ • Bệnh sử • Khám lâm sàng Xuất huyết AD bất thường, tiết dịch có mùi • Hình ảnh học: Thống kinh +++ ✓SA 2D, 3D (ngã bụng, AD, TTr) Sẩy thai liên tiếp ✓HSG Bất toàn CTC ✓MRI Sinh non Vô sinh không rõ nguyên nhân ….. Tuesday, February 2, 20XX Sample Footer Text 9
- Khám lâm sàng • Bắt đầu bằng đánh giá trưởng thành giới tính (thang đo phát triển đặc tính SD thứ phát Tanner staging) → đánh giá mức độ phát triển dậy thì • Khám cơ quan SD ngoài tìm bất thường: màng trinh không thủng, dính 2 môi bé, vách ngăn ngang, hẹp bít AD đoạn xa …. • Khám bụng – chậu tìm khối ứ máu TC, ứ máu TC – AD • ….
- MRI: Chẩn đoán hình ảnh - Hữu ích trong các DTBS như TC 1 sừng tắc nghẽn (Obstructed uterine horn), có kèm teo hẹp AD , vách ngăn ngang .. • SA: công cụ đầu tay chẩn đoán - MRI được khuyến cáo để xác nhận: sự nếu có vô kinh & đau theo chu kỳ, hoặc đau bụng kinh hiện và vị trí TC, buồng TC, CTC, AD đoạn gần • SA ngả bụng: hình ảnh khối máu tụ TC – AD sau BQ Bơm gel vào đoạn xa AD: đo được độ dày vách ngăn ngang
- Bất sản phần xa âm đạo (Distal vaginal agenesis) Bất sản TC ( Hypoplastic/ agenesis) Uterine agenesis | Radiology Reference Article | Radiopaedia.org
- TC một sừng TC có vách (Unicornuate) ngăn hoặc TC 2 sừng (Septate or bicornuate uterus)
- TC đôi (Didelphys uterus)
- TC hình tim
- Phân loại DTBS đường SD nữ • Hơn 100 năm qua, nhiều hệ thống phân loại DTBS SD nữ khác nhau →XT khác nhau • Các phân loại đều có ưu nhược điểm riêng: • Phân loại đơn giản, dễ định hướng → Treatment of congenital malformations. 59 Citations bỏ sót các biến thể phức tạp 4 22 3 • Phan loại mở rộng và chi tiết hơn → cồng kềnh, khó áp dụng • Phân loại toàn diện nhất → vẫn có Figures from this paper DTBS phức tạp và hiếm gặp mà các Treatment of congenital malformations. phân loại hiện có không phân loại đầy đủ được
- Phân loại DTBS liên quan ống Muller (AFS 1988) Phân loại này không bao gồm DTBS AD – CTC
- Phân loại DTBS liên quan ống Muller (AFS 1988) • Ưu điểm: đơn giản, dễ nhận biết và cho thấy tương quan kết cục sẩy thai, sinh non, vô sinh ... • Nhược điểm: tập trung chủ yếu DTBS TC, không nêu bất thường AD - CTC, thiếu tiêu chuẩn chẩn đoán rõ rang, không khả năng phân loại các DTBS phức tạp →Kết quả: các DTBS SD nữ - không được chẩn đoán sớm - không được điều trị ngoại khoa đúng - tồn tại đau, ứ máu, nhiễm trùng… - sau cùng mất chức năng sinh sản
- Phân loại của Hiệp hoi Y học sinh sản Hoa kỳ ASRM (1988) - Gồm 7 nhóm cơ bản dựa trên sự phát triển ống Mullerian và liên quan của nó với khả năng sinh sản - Phát hiện bổ sung đề cập đến AD, CTC, VT, BT & hệ thống tiết niệu phải được giải quyết riêng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán sốt kéo dài ở trẻ em - GV. Trần Thị Hồng Vân
25 p | 154 | 18
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán u não - ThS.BS. Nguyễn Duy Hùng
34 p | 99 | 11
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán và xử trí tăng calci máu cấp tính - BS. Trần Viết Thắng
36 p | 17 | 4
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán nhiễm khuẩn đường tiết niệu - Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng
34 p | 10 | 4
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán và điều trị mày đay mạn tính khó trị - Bùi Văn Khánh
56 p | 31 | 3
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán COPD
14 p | 9 | 3
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán viêm gan - TS. BS. Võ Hồng Minh Công
21 p | 8 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán bệnh nhân tăng huyết áp - ThS. BS. Nguyễn Thành Sang
39 p | 8 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán bệnh thận mạn - TS.BS Nguyễn Bách
20 p | 8 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán xuất huyết tiêu hóa - TS. BS. Võ Hồng Minh Công
23 p | 9 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán bệnh lý tiêu hóa liên quan acid dịch vị - TS.BS. Võ Hồng Minh Công
52 p | 16 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán tràn dịch màng phổi - ThS.BS Nguyễn Quang Huy
26 p | 8 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán hen - TS. BS Lê Thị Thu Hương
27 p | 12 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán rối loạn lipid máu - ThS. BS. Nguyễn Thành Sang
24 p | 7 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán Suy tim cấp - TS.BS. Nguyễn Hoàng Hải
28 p | 6 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán Suy tim mạn - TS.BS. Nguyễn Hoàng Hải
35 p | 13 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán béo phì - BS. Trần Viết Thắng
41 p | 2 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán ngứa - ThS.BS. Võ Thành Liêm
36 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn