Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán và xử trí khó thở cấp
lượt xem 3
download
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán và xử trí khó thở cấp trình bày các nội dung chính sau: Định nghĩa, nguyên nhân và mức độ, chẩn đoán khó thở cấp, xử trí bệnh nhân khó thở cấp. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết của bài giảng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán và xử trí khó thở cấp
- TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ KHÓ THỞ NHÓM 6 CLB Y KHOA TRẺ CẤP
- MỤC TIÊU Định nghĩa, nguyên nhân và mức độ Chẩn đoán khó thở cấp Xử trí bệnh nhân khó thở cấp
- ĐỊNH NGHĨA Khó thở là cảm giác không bình thường, không thoải mái khi thở. Đây là một cảm giác hoàn toàn mang tính chủ quan do người bệnh mô tả. Khó thở cấp: là tình trạng khó thở xuất hiện đột ngột hoặc nặng lên của khó thở mạn tính diễn ra trong vòng vài phút đến vài giờ
- NGUYÊN NHÂN v Đường hô hấp trên: + Bỏng do ăn mòn + Viêm nắp thanh thiệt (khởi phát triệu chứng > 1h nhưng thường
- NGUYÊN NHÂN vTim: + Thiếu máu cơ tim cấp + Hở van tim cấp + Rối loạn nhịp + Phù phổi cấp
- XÁC ĐỊNH KHÓ THỞ CẤP vDấu hiệu lâm sàng - người bệnh và người đi cùng khai - Nhịp thở nhanh hay chậm - Kiểu thở bất thường - Tiếng phổi bất thường
- Dấu hiệu nặng của bệnh v Dấu hiệu hô hấp: + Tím, vã mồ hôi + Thở nhanh, thở rít, thở chậm + Co kéo cơ hô hấp phụ + Thở ngực bụng nghịch thường (mệt cơ hô hấp) v Huyết động: + Nhịp nhanh + HA tụt + Dấu hiệu sốc
- ĐỊNH HƯỚNG NGUYÊN NHÂN v Khó thở thì hít vào và thở ồn ào, tiếng rít: + Khó thở thanh quản (phù Quincke, viêm nắp thanh quản, dị vật đường thở , u, ung thư sẹo hẹp hoặc do bị chèn ép thanh quản từ bên ngoài, liệt dây thanh, chấn thương thanh quản, co thắt thanh quản...) v Khó thở ra và có tiếng ran rít hoặc ran ngáy: + Đợt cấp COPD + Cơn HPQ + Phù phổi cấp v Ran ẩm: + Phù phổi cấp + Viêm phổi + Xơ phổi kẽ
- ĐỊNH HƯỚNG NGUYÊN NHÂN v Lồng ngực mất cân đối hoặc giảm, mất rì rào phế nang: + TKMP + TDMP + Xẹp phổi vNhịp thở nhanh, không có tiếng phổi bất thường + Bệnh lý thần kinh cơ + Thiếu máu cấp + Sốc nhiễm khuẩn + Toan chuyển hoá
- Phân độ khó thở (theo mMRC): Áp dụng cho đợt khó thở cấp của bệnh mạn tính • Độ 0: chỉ khó thở khi làm việc nặng • Độ 1 : khó thở khi đi vội hay lên dốc thẳng • Độ 2: đi chậm hơn người cùng tuổi vì khó thở hoặc đang đi phải dừng lại để thở • Độ 3: khó thở sau khi đi được khoảng 100m hoặc sau vài phút trên đường bằng phẳng • Độ 4: khó thở khi thay quần áo hoặc không thể ra khỏi nhà vì khó thở
- XỬ TRÍ BỆNH NHÂN KHÓ THỞ CẤP 1. Tiếp cận ổn định bệnh nhân 2. Xác định bệnh nhân khó thở cấp 3. Hồi sức bệnh nhân 4. Hỏi bệnh nhân và người nhà 5. Khám bệnh thì 2 6. Hồi sức đánh giá lại bệnh nhân 7. Chỉ định cận lâm sàng 8. Sử dụng thuốc
- HỒI SỨC BỆNH NHÂN THÌ 1
- Tắc đường hô hấp trên v Tắc hoàn toàn (hiếm gặp trong cấp cứu vì phần lớn đã tử vong trước khi vào cấp cứu) + Thở nghịch thường, tím, hôn mê + Nguyên nhân: chấn thương dị vật đường thở (thức ăn, răng giả) + Cần soi thanh quản cấp cứu lấy dị vật và can thiệp cấp cứu: nghiệm pháp Heimlich, chọc kim qua màng nhẫn giáp, mở màng nhẫn giáp, MKQ cấp cứu
- Tắc đường hô hấp trên v Tắc không hoàn toàn: + Thở rít, khó thở vào, co kéo cơ hô hấp phụ, di động lồng ngực nghịch thường + Hội chứng xâm nhập (dị vật đường thở) + Cần thăm khám cổ (sẹo, hạch, u, máu tụ, đụng dập cổ, viêm tấy phần mềm, tràn khí dưới da) soi họng thanh môn, thanh quản + Các dấu hiệu nặng: phải ngồi thở, mệt lả kiệt sức, tím (rất nặng), truỵ mạch
- Tắc đường hô hấp trên Xử trí cấp cứu: oxy liều cao, soi hút dị vật, corticoid liều cao (solumedrol), theo dõi sát và sẵn sàng đặt NKQ, MKQ. + Phù Quincke: adrenalin 0,25 mg tiêm tĩnh mạch, solumedrol 80160 mg tiêm tĩnh mạch. + Hít phải chất nôn hoặc chất ăn mòn: corticoid, cân nhắc đặt ống NKQ. + Viêm nắp thanh quản (haemophilus): cocticoid, kháng sinh + Liệt thanh môn: NKQ, MKQ + Dị vật: Heimlich, soi hút cấp cứu + Co thắt thanh quản: adrenalin , NKQ hoặc MKQ
- Hỏi bệnh thăm khám thì 2 vHỏi bệnh Hoàn cảnh xuất hiện: tự nhiên, sau gắng sức, khi thay đổi thời tiết, khi tiếp xúc với dị nguyên Thời gian xuất hiện: đột ngột mới xuất hiện hay đã có nhiều tháng, nhiều năm Đặc điểm: từng cơn hay liên tục tăng dần Mức độ khó thở Các dấu hiệu đi kèm Tiến triển, yếu tố làm tăng hoặc làm giảm khó thở... Tiền sử bệnh hô hấp tim mạch
- Hỏi bệnh thăm khám thì 2 v Khám bệnh: Nhìn: Đếm nhịp thở: là một thông số rất quan trọng. Nhịp thở ngay lúc vào có thể không chính xác do bệnh nhân có phần lo lắng Quan sát lồng ngực (nhất là phía lưng) và thành ngực. Sự nhịp nhàng giữa di động cơ hoành và lồng ngực. Vận động nghịch thường của lồng ngực.... Quan sát kỹ vùng cổ: bướu giáp, sẹo MKQ, di lệch khí quản, tĩnh mạch cổ nổi Phát hiện nhợt nhạt, tím, vã mồ hôi + Tím: Cần phân biệt giữa tím trung ương và tím ngoại biên: • Tím ngoại biên (do suy tuần hoàn: máu ứ trệ ở tĩnh mạch và mao mạch làm tăng tách oxy): tím đầu chi • Tím trung ương: xuất hiện sớm ở mặt, đặc biệt là lưỡi, đỉnh mũi và tai. Xuất hiện tím khi lượng Hb khử trên 5 g/L. Ho và đờm
- Hỏi bệnh thăm khám thì 2 Sờ: Đặc biệt quan trọng đối với bệnh nhân chấn thương và có tổn thương gây đau ở thành ngực Phát hiện gãy xương sườn, ấn tìm điểm đau (gãy xương, chấn
- CẬN LÂM SÀNG v Khí máu động mạch: Rất quan trọng để đánh giá tình trạng thông khí (PaCO2) và mức độ thiếu oxy. Xét nghiệm cần có thời gian để chọc lấy máu và thời gian phân tích mẫu máu, do vậy đối với các bệnh nhân rất nặng thì không thể chờ đợi khí máu rồi mới can thiệp. vCông thức máu, sinh hóa máu v Cung lượng đỉnh thở ra: Rất có ích đối với bệnh nhân HPQ và COPD v Điện tâm đồ: Giúp tìm một số dấu hiệu điện tim của một sô bệnh phổi và phát hiện một số bệnh tim mạch. v Xquang: Chụp tại giường khi bệnh nhân còn trong giai
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán sốt kéo dài ở trẻ em - GV. Trần Thị Hồng Vân
25 p | 153 | 18
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán u não - ThS.BS. Nguyễn Duy Hùng
34 p | 99 | 11
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán và xử trí tăng calci máu cấp tính - BS. Trần Viết Thắng
36 p | 15 | 4
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán nhiễm khuẩn đường tiết niệu - Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng
34 p | 8 | 4
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán thuyên tắc động mạch phổi – ThS. Lê Khắc Bảo
31 p | 70 | 3
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán và điều trị mày đay mạn tính khó trị - Bùi Văn Khánh
56 p | 30 | 3
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán xuất huyết tiêu hóa - TS. BS. Võ Hồng Minh Công
23 p | 4 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán viêm gan - TS. BS. Võ Hồng Minh Công
21 p | 7 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán xơ gan và các biến chứng xơ gan - TS.BS. Võ Hồng Minh Công
33 p | 6 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán bệnh nhân tăng huyết áp - ThS. BS. Nguyễn Thành Sang
39 p | 6 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán bệnh lý tiêu hóa liên quan acid dịch vị - TS.BS. Võ Hồng Minh Công
52 p | 15 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán tràn dịch màng phổi - ThS.BS Nguyễn Quang Huy
26 p | 6 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán COPD
14 p | 8 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán hen - TS. BS Lê Thị Thu Hương
27 p | 10 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán rối loạn lipid máu - ThS. BS. Nguyễn Thành Sang
24 p | 6 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán Suy tim cấp - TS.BS. Nguyễn Hoàng Hải
28 p | 5 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán Suy tim mạn - TS.BS. Nguyễn Hoàng Hải
35 p | 7 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán bệnh thận mạn - TS.BS Nguyễn Bách
20 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn