intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tin học quản lý - Trường ĐH Thương Mại

Chia sẻ: HidetoshiDekisugi HidetoshiDekisugi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

32
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tin học quản lý có nội dung gồm 5 chương cung cấp cho học viên những kiến thức về: những khái niệm cơ bản của tin học; hệ điều hành cho máy tính điện tử; soạn thảo và trình chiếu văn bản; bảng tính điện tử; mạng máy tính;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tin học quản lý - Trường ĐH Thương Mại

  1. 04/08/20 NỘI DUNG HỌC PHẦN  Chương 1 - Những khái niệm cơ bản của tin học  Chương 2 - Hệ điều hành cho máy tính điện tử TIN HỌC QUẢN LÝ  Chương 3 - Soạn thảo và Trình chiếu văn bản  Chương 4 - Bảng tính điện tử BỘ MÔN TIN HỌC  Chương 5 - Mạng máy tínhfrkjkejhtkjdshg Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 1 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 2 Tài liệu tham khảo Chương 01: Các khái niệm cơ bản của Tin học  [1] TS Nguyễn Thị Thu Thủy. Giáo trình Tin học đại cương, NXB Thống kê 2014.  1.1. Thông tin trong máy tính điện tử  [2] IC3 GS4 bộ 3 cuốn của Microsoft, (IIG dịch).  1.2. Tin học  [3] Hồ Sỹ Đàm, Lê Khắc Thành - Giáo trình tin học – Tập  1.3. Máy tính điện tử 1,2 – Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2007.  [4] Bùi Thế Tâm – Giáo trình tin học cơ sở – Nhà xuất bản  1.4. Một số vấn đề liên quan giao thông Vận tải, 2007 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 3 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 4 1
  2. 04/08/20 1.1. Thông tin trong máy tính điện tử 1.1.1. Khái niệm chung về thông tin  1.1.1. Khái niệm chung về thông tin  Khái niệm Thông tin (giáo trình tr.3):Thông tin có thể  1.1.2. Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử hiểu là các bản tin hay thông báo nhằm mang lại sự hiểu biết nào đó cho đối tượng nhận tin.  Thông tin được biểu diễn dưới nhiều dạng khác nhau  Ví dụ:  Khái niệm dữ liệu (Data)  Phân biệt dữ liệu và thông tin: dữ liệu không có ý nghĩa, ngược lại thông tin luôn có ý nghĩa với người dùng. Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 5 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 6 1.1.2. Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử 1.1.2. Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử Hệ đếm  Khái niệm đơn vị đo thông tin: BIT (BInary digiT) KN: Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu và các quy tắc để biểu  1Byte = 8 BITs diễn và xác định giá trị của các số.  1 Kilobyte = 1,024 Bytes = 210 B Các loại hệ đếm thường gặp: Hệ 10, hệ 2, hệ 8, hệ 16 1 Megabyte = 1,048,576 Bytes =210 KB Cách thức chuyển đổi 1 Gigabyte = 1,073,741,824 Bytes =210 MB Mã hóa thông tin 1 Terabyte = 1,099,511,627,776 Bytes =210 GB  Khái niệm: Mã hóa thông tin được hiểu là việc chuyển đổi 1 Petabyte (PB)= 1,125,899,906,842,624 Bytes=210 TB các thông tin thông thường thành dãy các kí hiệu mà có thể lưu trữ được ở máy tính điện tử Các kiểu mã hoá thông tin: Mã nhị phân, Bảng mã ASCII, UNICODE Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 7 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 8 2
  3. 04/08/20 1.2. Tin học 1.2.1. Khái niệm chung về tin học  1.2.1. Khái niệm chung về tin học  KN: Tin học là ngành khoa học nghiên cứu các phương pháp nhập, xuất, lưu trữ, truyền và xử lý thông tin một cách tự động  1.2.2. Ứng dụng của tin học (trong kinh doanh, thương dựa trên các phương tiện kỹ thuật mà chủ yếu hiên tại là máy mại điện tử, chính phủ điện tử, E-learning,…) tính điện tử.  CNTT: “Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kĩ thuật hiện đại - chủ yếu là kĩ thuật máy tính và viễn thông - nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội” Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 9 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 10 1.2.1. Khái niệm chung về tin học Một số lưu ý Phần cứng: Bao gồm các thiết bị :  Đặc trưng của Tin học:  Nằm bên trong được chứa bên trong thùng máy  Phần cứng: là toàn bộ các thiết bị vật lý, kỹ thuật của máy  Các thiết bị ngoại vi được gắn vào máy tính thông qua các vị trí kết tính điện tử nối đặc biệt gọi là các cổng  Phần mềm: là các chương trình có chức năng điều khiển, khai  Bo mạch chủ (motherboard): Bảng mạch điện tử lớn chứa hầu hết thác phần cứng và thực hiện đáp ứng mọi yêu cầu của người các thiết bị điện tử của máy tính. Cung cấp các tuyến truyền thông sử dụng giữa tất cả các thành phần và thiết bị kết nối.  Phần mềm: Hệ điều hành và các chương trình tiện ích khác Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 11 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 12 3
  4. 04/08/20 Mối quan hệ giữa phần cứng và phần mềm 1.2.2. Ứng dụng của tin học (trong kinh doanh, thương mại điện tử, chính phủ điện tử, E-learning,…)  Phần cứng (Hardware)  Ứng dụng của Tin học trong kinh doanh: PM kế toán, Kế toán bán  Các thiết bị và thành phần vật lý cấu thành máy tính. hàng,..  Phần mềm (Software): Hệ điều hành và các chương trình ứng  Thương mại điện tử: dụng  Chính phủ điện tử: E-Government, E-Office,..  Được thiết kế để làm việc với các kiểu phần cứng máy tính cụ  E-Learning: thể  Khái niệm  Ví dụ: TOPICA, Hocmai,..  Phần mềm mới, version cao hơn có thể không tương thich với hệ thống cũ hoặc không thể thực hiện hết các chức năng mới). Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 13 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 14 1.3. Máy tính điện tử 1.3.1. Quy trình xử lý thông tin bằng máy tính điện tử  1.3.1. Quy trình xử lý thông tin bằng máy tính điện tử  Khái niệm MTĐT  1.3.2. Sơ đồ cấu trúc của máy tính điện tử  5 bộ phận chính là: bộ vào, bộ ra, bộ nhớ, bộ số học và logic (hay (Sơ đồ; hiệu năng máy tính) còn gọi là bộ làm tính) và bộ điều khiển.  1.3.3. Tổng quan về phần mềm máy tính (Phần mềm lập trình;  Quy trình: Phần mềm thương mại; phần mềm mã nguồn mở; phần mềm độc hại và cách phòng chống). Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 15 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 16 4
  5. 04/08/20 1.3.2. Sơ đồ cấu trúc của máy tính điện tử 1.3.2. Sơ đồ cấu trúc của máy tính điện tử  Sơ đồ:  Bộ vào: Khái niệm. Ví dụ các thiết bị  Bộ xử lý trung tâm  Bộ điều khiển  Bộ số học và logic  Các thanh ghi  Bộ nhớ: Trong (ROM, RAM), ngoài (CD, USB, DVD)  Bộ ra: Khái niệm. Ví dụ các thiết bị Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 17 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 18 1.3.2.1.Nhận diện máy tính điện tử 1.3.2.1.Nhận diện máy tính điện tử  Máy tính để bàn (còn gọi là máy tính cá nhân)  Máy tính để bàn  Sử dụng phổ biến ở các doanh nghiệp nhỏ, trường học hoặc ở nhà  Laptop  Có khả năng xử lý dữ liệu một cách nhanh chóng  Netbook  Máy tính để bàn thường có 2 loại: Máy tính để bàn tương thích với  Máy tính bảng (tablet, PDA) Windows  Máy chủ (server)  Máy tính để bàn tương thích với Mac OS  Thiết bị đa phương tiện hoặc nghe nhạc 1 2 3 4  E-reader (Kindle) 1 Máy tính để bàn tương thích Windows 3 Máy MacBook của Apple 2 Máy tính để bàn iMac 4 Máy Notebook tương thích Windows Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 19 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 20 5
  6. 04/08/20 1.3.2.1.Nhận diện máy tính điện tử 1.3.2.1.Nhận diện máy tính điện tử  Máy tính xách tay (Notebook hay Laptop)  Netbook: Tương tự như một máy tính xách tay,  Được thiết kế đủ nhỏ và nhẹ  Nhỏ hơn và ít tốn kém tiền hơn  Hệ thống được khép kín và bao gồm các thành phần như máy  Netbook cung cấp khả năng lưu trữ ít hơn, màn hình và tính để bàn bàn phím nhỏ hơn máy tính xách tay Hầu hết không bao  Sử dụng Pin xạc từ một bộ chuyển đổi AC gồm cổng ngoại vi hoặc CD-ROM  Ưu điểm: Tính di động; tiêu thụ điện năng "xanh hơn" so với  Thiết kế cho văn phòng, sử dụng truyền thông không dây máy tính để bàn hoặc truy cập vào Internet, và không có nhiều nhu cầu sử  Có hai loại: tương thích với Windows hoặc Mac dụng máy tính để xử lý, lưu trữ. Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 21 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 22 1.3.2.1.Nhận diện máy tính điện tử 1.3.2.1.Nhận diện máy tính điện tử  Máy tính bảng (Tablet PC)  Máy chủ Servers  Chủ yếu là vận hành bởi màn hình cảm ứng, hoặc sử  Chủ yếu để cung cấp dịch vụ lưu trữ các tập tin dụng bàn phím ảo hoặc các dịch vụ khác cho các hệ thống khác trên mạng  Có thể dùng “chạm” hoặc thiết bị trỏ  Một máy chủ chạy phần mềm chuyên dụng, và trong nhiều trường  Nhẹ và có tính di động cao hợp một máy chủ có thể được dành riêng để chỉ cung cấp một hoặc  Hạn chế: máy tính bảng khá đắt và không chắc chắn hai chức năng cụ thể (mỏng, mảnh)  Có thể chạy liên tục  Không có ổ đĩa quang.  Thường được thiết kế để truyền dữ liệu một cách nhanh chóng  Có thể không thoải mái khi sử dụng trong một  Hệ thống máy chủ đắt đỏ khoảng thời gian dài Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 23 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 24 6
  7. 04/08/20 1.3.2.1.Nhận diện máy tính điện tử 1.3.2.1.Nhận diện máy tính điện tử  Thiết bị điện toán di động hoặc cầm tay  Thiết bị đa phương tiện hoặc nghe nhạc:  Thường có kích thước vừa, nhỏ  Máy MP3, máy ghi âm, Ipod  Các thiết bị này có thể: gọi điện thoại, gửi hoặc nhắn tin, chụp ảnh hoặc quay video, duyệt web hoặc thực hiện các nhiệm vụ tính toán cá nhân  Thiết bị đặc biệt: điện thoại thông minh.  Bộ nhớ hệ thống tích hợp và hỗ trợ thẻ nhớ để có thể lưu trữ dữ liệu  Kết hợp công nghệ màn hình cảm ứng cũng như các tùy chọn để kết nối và đồng bộ hóa dữ liệu từ các thiết bị di động/cầm tay đến một máy tính cá nhân hoặc ngược lại Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 25 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 26 1.3.2.1.Nhận diện máy tính điện tử 1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính  Thiết bị đọc sách điện tử (e-Reader)  Chíp vi xử lý (Microprocessor Chip)  Cho phép tải về và xem bản sao điện tử của một ấn phẩm  Não bộ của máy tính, bộ xử lý trung tâm Central  Nhiều nhà xuất bản cho phép kết nối với các câu lạc bộ trực Processing Unit (CPU) hay đơn giản là bộ xử lý tuyến để mua sách dưới dạng số hóa (processor) : Tích hợp giữa CU và ALU  Một số thiết bị đọc sách điển tử có các tính năng tương tự như  Tốc độ chip đo bằng Hertz (Hz) máy tính bảng để chơi trò chơi hoặc bao gồm công nghệ màn  Là đơn vị của tần suất hoặc chu kỳ mỗi giây hình cảm ứng Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 27 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 28 7
  8. 04/08/20 1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính 1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính  Hiệu suất của máy tính: Là tốc độ hoặc sức mạnh của Đơn vị Viết tắt Nhân bởi Bằng... bộ vi xử lý Hertz Hz 1 chu kỳ mỗi giây  Xác định bao nhiêu dung lượng bộ nhớ có thể được định địa Kilohertz KHz Một nghìn 1,000 chu kỳ mỗi giây chỉ và điều khiển Megahertz MHz Một triệu 1,000,000 chu kỳ mỗi giây  Bao gồm bộ xử lý 32-bit (x86) và các bộ xử lý 64-bit (x64) Gigahertz GHz Một tỉ 1,000,000,000 chu kỳ mỗi giây  Một bộ xử lý lõi kép (dual-core) có hai nhân; một bộ xử lý lõi tứ (quad-core) có bốn nhân Terahertz THz Một nghìn tỉ 1,000,000,000,000 chu kỳ mỗi giây Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 29 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 30 1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính 1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính  Bộ nhớ chỉ đọc (ROM) Hệ thống nhập xuất cơ bản  Bộ nhớ chỉ đọc (ROM: Read Only Memory) (BIOS)  Chứa dữ liệu có thể đọc và sử dụng nhưng không thay đổi  Bao gồm nhóm các vi mạch tích hợp và chip có chức năng: được  Khởi động máy tính  Chứa các lệnh để điều khiển các chức năng cơ bản của máy  Kiểm tra bộ nhớ hệ thống tính và các lệnh này vẫn tồn tại trong ROM cho dù nguồn điện bật hay tắt  Tải hệ điều hành  ROM được xem là loại bộ nhớ không bốc hơi (non-volatile)  Máy tính chỉ thực thi các lệnh trong ROM BIOS khi bật máy tính hoặc khởi động lại máy, còn lại nó được dùng để kiểm soát các thiết bị xuất nhập dữ liệu Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 31 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 32 8
  9. 04/08/20 1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính 1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính  Bộ nhớ truy cập nhẫu nhiên (RAM: Random Access Memory)  Tìm hiểu các hệ thống lưu trữ (Storage Systems)  RAM là bộ nhớ chính của một PC và nó hoạt động như là một vùng bộ nhớ  Phần mềm phải thường trú trên đĩa cứng hoặc ổ đĩa quang điện tử nơi máy tính lưu giữ các bản sao đang làm việc của các chương trình và dữ liệu  Phương tiện lưu trữ chính là các thành phần vật lý được sử dụng để lưu trữ dữ liệu  RAM có đặc điểm “bốc hơi” (volatile): Dữ liệu lưu trữ trong nó được tồn tại chỉ khi nào máy tính còn bật nguồn. Bất kì thông tin lưu trữ trong RAM  Tốc độ truyền dữ liệu: Là tốc độ dữ liệu truyền từ máy tính sang “bị biến mất” khi máy tính tắt nguồn thiết bị lưu trữ và ngược lại  RAM còn được dùng trong card hình ảnh, có thể gia tăng tốc độ hiển thị  Các loại ổ đĩa cứng: truyền thống (từ tính) hoặc thể rắn (solid hình ảnh trên màn hình. Hoặc còn được dùng để nhớ đệm thông tin gửi đến state) dùng để lưu trữ chương trình và dữ liệu. máy in. Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 33 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 34 1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính 1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính  Sử dụng các ổ đĩa truyền thống  Tốc độ truyền dữ liệu (Data transfer rate)  Bao gồm các đĩa bằng kim loại hoặc chất dẻo được gọi là các đĩa từ (platter) được bao phủ bởi một lớp phủ từ tính bên ngoà  Tốc độ quay và số đầu đọc/ghi trên mỗi bề mặt đĩa của ổ đĩa cứng  Xoay quanh một trục xoay ở một tốc độ không đổi và tốc độ thông dụng thường là  Một hạn chế của các ổ đĩa cứng truyền thống là các đầu đọc/ghi phải lơ 5.400, 7.200 hoặc 10.000 vòng quay mỗi phút (rpm) lửng gần bề mặt của đĩa từ không thật sự chạm vào chúng  Khi các đĩa từ xoay tròn, một hoặc nhiều cặp đầu đọc/ghi (các thiết bị  Ưu điểm của ổ đĩa từ ghi/phát lại nhỏ) lơ lửng gần bề mặt của các đĩa từ và đọc hoặc ghi dữ liệu xuống bề mặt từ tính  Cung cấp dung lượng lưu trữ lớn hơn  Mỗi đĩa từ được chuẩn bị cho việc lưu trữ và phục hồi dữ liệu thông qua  ít tốn kém hơn Internal Hard Drive một quá trình gọi là định dạng (formatting)  Mỗi rãnh (track) được chia thành các cung (sector) Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 35 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 36 9
  10. 04/08/20 1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính 1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính  Sử dụng các ổ đĩa thể rắn (Solid State Drives)  Làm việc với các ổ đĩa quang (Optical Drives)  Sử dụng các chip nhớ để đọc và ghi dữ liệu  Được thiết kế để đọc các đĩa tròn, dẹt, thường được gọi là đĩa nén (CD) hoặc đĩa số đa năng (DVD)  Ít bị hỏng hơn các ổ đĩa truyền thống và cũng không gây ồn khi hoạt động  Đĩa này được đọc thông qua một thiết bị laze hoặc đầu quang học có thể quay đĩa  Đòi hỏi một nguồn điện không đổi để duy trì dữ liệu nên chúng bao gồm với vân tốc từ 200 vòng quay mỗi phút (rpm) trở lên các pin dự phòng bên trong  Tốc độ càng cao, thông tin được đọc và chuyển đến máy tính càng nhanh.  Đắt tiền hơn các các sản phẩm có tính năng tương tự  Đĩa CD-ROM hoặc DVD-ROM:  đang được sử dụng ngày càng phổ biến trong các sản phẩm di động  Thông tin được ghi sang bề mặt đĩa và truy xuất bằng tia laze  Thời gian khởi động nhanh hơn, Tốc độ đọc nhanh hơn, Ít sinh ra nhiệt, Ít  Bạn cũng có thể chỉ đọc dữ liệu rủi ro hư hỏng vì không có các thành phần di chuyển  Các máy tính mới hiện nay thông thường đều có tối thiểu một ổ đĩa quang, thường gồm một ổ DVD hay một ổ ghi CD/DVD. Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 37 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 38 1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính 1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính  Các đầu ghi quang học (Optical Writers)  Phần mềm đi kèm với ổ ghi quang cho phép “đốt” hay ghi dữ liệu lên đĩa  Lưu trữ di động (USB Storage)  Các định dạng dùng cho các ổ đĩa quang học này bao gồm:  Một ổ đĩa USB flash là một thiết bị lưu trữ dạng bộ nhớ flash tích hợp với một đầu USB Flash Drive CD-R/DVD-R Có thể ghi duy nhất một lần lên đĩa trắng, những có thể đọc đĩa nhiều lần nối USB.  Các máy tính đi kèm với hai, bốn hoặc sáu cổng USB CD-RW/DVD-RW Có thể đọc và ghi nhiều lần lên cùng một đĩa.  USB 2.0 có thể lưu trữ và truyền dữ liệu nhanh hơn DVD-RAM Định dạng này tương tự DVD-RW nhưng chỉ có thể chạy được ở những  Tự động nhận ra khi cắm vào máy tính và gán ký tự ổ đĩa thiết bị có hỗ trợ định dạng này  Dung lượng đĩa CD có thể là 650 hoặc 700 MB, trong khi đĩa DVD có thể lưu trữ khoảng  Để gỡ bỏ ổ đĩa flash, nhấp chuột phải vào biểu tượng ổ đĩa và chọn Eject 4.7GB đến 17+GB  Hầu hết các ổ đĩa USB flash lấy nguồn điện từ cổng kết nối USB và không yêu cầu  Phần mềm đặc biệt kèm theo đầu ghi DVD và cũng thường có các công cụ để xử lý hoặc pin biên tập hình ảnh khi ghi sang đĩa DVD Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 39 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 40 10
  11. 04/08/20 1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính 1.3.3. Tổng quan về phần mềm máy tính.  Các đầu đọc và ghi thẻ (Card Reader/Writers)  Phần mềm lập trình;  Đọc thẻ nhớ flash và chuyển nội dung cho máy tính  Phần mềm thương mại;  Lấy các thẻ từ thiết bị và lắp thẻ vào đầu đọc thẻ để làm việc với nội  Phần mềm mã nguồn mở; dung bên trong nó.  Phần mềm độc hại và cách phòng chống) Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 41 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 42 1.3.3. Tổng quan về phần mềm máy tính. 1.3.3.1. Phần mềm hệ thống - Hệ Điều Hành  KN: Là các chương trình có chức năng điều khiển, khai thác  Là tập hợp các chương trình được thiết kế để điều khiển toàn phần cứng và thực hiện đáp ứng mọi yêu cầu của người sử bộ các thiết bị phần cứng và phần mềm ứng dụng trong máy dụng. tính, tương tác và quản lý việc giao tiếp giữa máy tính và người sử dụng  Phân loại phần mềm:  Quản lý các thiết bị đầu vào, các thiết bị đầu ra, và các thiết bị lưu  Phần mềm hệ thống: Là các chương trình điều hành toàn bộ hoạt trữ động của hệ máy tính điện tử. Ví dụ hệ điều hành Windows,  Quản lý các tập tin được lưu trữ trên máy tính Unix,…  Phải nạp vào bộ nhớ của máy tính trước khi tải bất kỳ phần mềm ứng  Phần mềm ứng dụng: Gồm các chương trình tiện ích phục vụ các dụng hoặc tương tác với người sử dụng nhu cầu của người sử dụng.  Một số HĐH thông dụng: Ubuntu, Linux, Windows, Mac OS. Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 43 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 44 11
  12. 04/08/20 1.3.3.1. Phần mềm hệ thống - Hệ Điều Hành 1.3.3.1. Phần mềm hệ thống - Hệ Điều Hành  Các hệ điều hành cho thiết bị cầm tay (Handheld Operating  Các hệ điều hành nhúng (Embedded Operating Systems) Systems)  Sử dụng trên các PDA và Smartphone  Quản lý và điều khiển mọi hoạt động của các loại thiết bị cụ  Tùy chọn cho mỗi hệ thống khác nhau tùy thuộc vào loại thiết bị cầm thể tay  Khi thiết bị được khởi động, hệ điều hành nhúng được tải lên  Các hệ điều hành dành cho thiết bị cầm tay phổ biến: Symbian, bộ nhớ Windows Mobile, Palm, iOS, Amdroid và Blackberry  Được thiết kế để gắn chặt và được chuyên biệt cao  Chúng chỉ bao gồm các chức năng cụ thể cho các thiết bị cụ thể mà nó được phát triển Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 45 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 46 1.3.3.2. Chọn một chương trình ứng dụng 1.3.3.3. Bộ ứng dụng tích hợp (Intergrated Suited)  Các tác động của phần cứng  Là một nhóm các chương trình đóng gói chung để bán  Phần cứng trong hệ thống có thể giới hạn hệ điều hành và phần  Chi phí thường hiệu quả hơn mua các sản phẩm riêng lẻ mềm ứng dụng mà có thể cài đặt  Những chương trình này đều được tích hợp với nhau hoặc  Ngược lại, hệ điều hành và phần mềm ứng dụng có thể xác định tương thích với nhau phần cứng nào có thể dùng.  Tất cả các chương trình trong bộ ứng dụng sẽ sẵn có đều  Các hệ thống với các bộ xử lý 64-bit có thể vận hành cả phiên bản khả dụng dù có sử dụng chúng hay không Windows 64-bit lẫn 32-bit  Hệ thống với các bộ xử lý 32-bit chỉ có thể vận hành phiên bản  Cũng có thể truy cập các phiên bản trên nền web của bộ tích Windows 32-bit hợp bằng cách sử dụng ID và mật khẩu đăng nhập hợp lệ, và gọi là Web Applications Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 47 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 48 12
  13. 04/08/20 1.3.3.3. Bộ ứng dụng tích hợp (Intergrated Suited) 1.3.3.4. Các công cụ bảo vệ hệ thống (Tự học) Antivirus Bảo vệ hệ thống khỏi các virus có thể làm gián đoạn, xóa hoặc làm hỏng  Xuất bản để bàn (Desktop Publishing) Protection thông tin trên máy tính Adware/ Thư rác là những thông điệp không mong đợi, thường với mục đích bán  Bảng tính (Spreadsheets) Spyware hàng; phần mềm gián điệp là những chương trình thu thập thông tin về việc Protection sử dụng Internet; và phần mềm quảng cáo là những chương trình tự động  Quản trị cơ sở dữ liệu (Database) hiển thị các mẩu quảng cáo.  Trình chiếu (Presentations) Malware Có thể chứa các virus, adware/spyware hoặc mã độc (code) để phá vỡ các Protection tác vụ của một máy tính, đưa truy cập trái phép ra bên ngoài hoặc lấy các dữ  Tạo nội dung (Content Creation) liệu bí mật hoặc nhạy cảm.  Đa phương tiện (Multimedia)  Giải trí (Entertainment) Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 49 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 50 1.3.3.5. Các chương trình quản lý đĩa 1.3.3.6. Các tiện ích nén tập tin Disk Nén các tập tin trên ổ cứng  Làm giảm kích thước của một hay nhiều tập tin, thường cho Compression mục đích chuyển giao tập tin từ nơi này sang nơi khác  Sử dụng các tập tin nén. zip hoặc .rar. Defragment- Chống phân mảnh trên đĩa ation Disk Cleanup Phục hồi lại không gian trống của ổ đĩa bị chiếm dụng bởi các tập tin tạm trú, các ứng dụng không còn sử dụng, các tập tin trong thùng rác hay các mảnh của tập tin tải về từ các trang web Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 51 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 52 13
  14. 04/08/20 1.3.3.7. Quản lý phần mềm 1.3.3.8. Phần mềm lập trình và ngôn ngữ lập trình  Phần mềm có thể được gỡ bỏ, thay đổi, hoặc cài đặt lại theo nhu  Ngôn ngữ lập trình: là ngôn ngữ dùng để viết chương cầu trình nhằm mục đích điều khiển máy tính hoặc mô tả các  Có thể: mua và cài đặt theo hướng dẫn hoặc tải về từ Internet. thuật toán để người khác hiểu.  Chú ý:  Phần mềm lập trình: do các công ty/cá nhân phát triển để lập  Tải về các tập tin chương trình để cài đặt, hoặc đăng ký sử dụng một trình viên sử dụng viết chương trình. phần mềm như một dịch vụ (SaaS) tùy chọn với các nhà cung cấp phần mềm.  Ngôn ngữ máy  Đồng ý với End User License Agreement (EULA)  Hợp ngữ  Cập nhật phần mềm: Công ty phần mềm thường phát triển các chương  Ngôn ngữ lập trình bậc cao trình cho các tính năng được yêu cầu hoặc phổ biến nhất được sử dụng. Lỗi phát sinh trong quá trình sử dụng, công ty cung cấp các bản cập nhật hoặc các "bản vá lỗi" (patch) để giải quyết lỗi phát sinh. Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 53 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 54 1.3.3.9. Phần mềm thương mại 1.3.3.10. Phần mềm mã nguồn mở  Là phần mềm được sản xuất nhằm mục đích kinh doanh hoặc phục vụ cho  Phần mềm nguồn mở là phần mềm với mã nguồn được công bố và các mục đích thương mại khác. Phần mềm thương mại có thể là phần mềm sử dụng một giấy phép nguồn mở (GPL- General Public sở hữu độc quyền hoặc các mô hình kinh doanh cho phần mềm mã nguồn License). Giấy phép này cho phép bất cứ ai cũng có thể nghiên cứu, mở (Wikipedia). thay đổi và cải tiến phần mềm, và phân phối phần mềm ở dạng chưa  Phần mềm độc quyền: Là loại phần mềm mà người dùng (và cả các hãng thay đổi hoặc đã thay đổi. phầm mềm khác) bị giới hạn quyền thay đổi hay điều chỉnh nó cho thích  4 quyền sau với phần mềm GPL: hợp với nhu cầu riêng. Sở hữu các bằng sáng chế phần mềm, quyền sở hữu,  Tự do chạy chương trình, cho bất cứ mục đích nào. bản quyền, và xem các mã nguồn phần mềm như là những bí mật của hãng  Tự do tìm hiểu cách hoạt động của chương trình, và tự do sửa đổi nó.  Phần mềm shareware (phần mềm chia sẻ) là loại phần mềm mà người  Tự do tái phân phối bản sao. dùng được dùng thử trong một thời gian (free trial), khi hết thời gian dùng  Tự do cải tiến chương trình, và phát hành những gì cải tiến ra công cộng thử mà muốn dùng tiếp thì phải trả tiền để mua bản quyền. Đây là một mô hình kinh doanh phân phối phần mềm. Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 55 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 56 14
  15. 04/08/20 1.3.3.11. Các loại phần mềm khác 1.3.3.12. Bản quyền phần mềm  Phần mềm miễn phí (Freeware) là phần mềm mà người sử dụng không  Tất cả các chương trình phần mềm đều trải qua một chu trình phải trả bất kỳ chi phí nào, không hạn chế thời gian sử dụng, có thể tải tự do về dùng từ Internet, có thể sao chép và sử dụng phần mềm đó. Ngoài trừ thử nghiệm trước khi được phát hành việc chấp nhận cung cấp một số thông tin như địa chỉ thư điện tử (email) và một số thông tin cá nhân khác nếu có. Người sử dụng phải chịu hoàn toàn  Chi phí trả để mua phần mềm bao gồm cả việc cập nhật các phiên bản trách nhiệm với những thỏa thuận bản quyền cam kết giữa hai bên. mới của phần mềm sau này.  Phần mềm đi kèm (bundling)  Giấy phép đơn (single seat license)  Thường có khi mua máy tính mới  Cài đặt và sử dụng trên một máy tính duy nhất  Có thể yêu cầu phải mua phiên bản đầy đủ hoặc đăng ký trực tuyến trước khi dùng  Có thể mua và tải phần mềm trực tuyến và trả tiền  Phần mềm cao cấp  Nhận được email cá nhân từ nhà phân phối xác nhận việc mua bán  Gói phần mềm đặc biệt người dùng có thể mua một giấy phép và cho truy và cung cấp một mã số giấy phép sử dụng phần mềm, mã này cập đến các chương trình khác được bao gồm trong gói thường được gọi là mã số sản phẩm (product code) hoặc mã khóa  Thường liên kết với bộ hoặc các gói phần mềm (key code). Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 57 © IIG Vietnam. 58 1.3.3.12. Bản quyền phần mềm 1.3.3.12. Bản quyền phần mềm  Giấy phép mạng (network license) hay giấy phép theo khối  Giấy phép theo trung tâm (site licence) lượng sử dụng (volume license)  Cấp cho người mua quyền sử dụng phần mềm trên một mạng tại một 1 bộ sản phẩm có chứa phần mềm. địa điểm duy nhất gọi là site, với một số lượng người dùng không  Để ở thư mục trên mạng nội bộ, có thể cài đặt chương trình vào các máy giới hạn tính cá nhân và nhập mã khóa để kích hoạt chương trình  Cho phép sao chép và sử dụng phần mềm trên nhiều máy tính tại một  Số lượng cài đặt được xác định bởi các điều khoản của giấy phép địa điểm duy nhất  Đắt hơn so với mua một bản sao đơn nhưng lại rẻ hơn nhiều so với mua một  Tiết kiệm chi phí nhờ giảm thời gian cài đặt chương trình trên nhiều bản sao cho mỗi máy tính tại site máy  Có thể khống chế số lượng tối đa người dùng đồng thời  Có thể thực hiện việc cài đặt này từ xa  Giảm thiểu khả năng bị hư hại hoặc mất mát © IIG Vietnam. 59 © IIG Vietnam. 60 15
  16. 04/08/20 1.3.3.12. Bản quyền phần mềm 1.3.3.13. Phần mềm độc hại và cách phòng chống  Phần mềm gián điệp/Phần mềm quảng cáo/Cookie  Phần mềm như một dịch vụ (SaaS: Software as a Service) hoặc Nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng (ASP: Application Service  Spyware: là một phần mềm ứng dụng được đặt bí mật trong hệ thống của người dùng và thu thập các thông tin cá nhân hoặc riêng tư mà không có Provider) sự đồng ý hoặc cho phép của người dùng  Truy cập và sử dụng phần mềm của họ từ hệ thống của bạn  Có thể được đặt trên hệ thống của người dùng thông qua vi rút hoặc một chương thông qua mạng nội bộ của công ty, hoặc mạng Internet trình được tải về từ Internet.  Phải truy nhập vào đúng mạng, dùng ID và mật khẩu đăng nhập  Theo dõi hành động của người dùng trên Internet và gửi thông tin về người dùng cho chủ sở hữu phần mềm gián điệp. Người này có thể thu thập thói quen sử dụng Web rồi mới có thể truy nhập vào phần mềm site, thư điện tử và thậm chí là thông tin mật khẩu của người dùng, và sau đó sử dụng  Khi hợp đồng SaaS hết hạn sẽ không còn truy cập chương trình với mục đích gây hại hoặc quảng cáo được nữa cho đến khi bạn gia hạn giấy phép.  Cookies: các tệp tin nhỏ đặt trên máy tính của bạn bởi máy chủ chứa trang Web mà bạn tải về.  Lưu vết hoạt động của trình duyệt, © IIG Vietnam. 61 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 62 1.3.3.13. Phần mềm độc hại và cách phòng chống 1.3.3.13. Phần mềm độc hại và cách phòng chống  Một số biểu hiện khi máy tính nhiễm virus:  Phầnmềm độc hại: là những chương trình hoặc tệp tin có  Máy tính dường như chạy chậm hơn bình thường mục đích gây hại cho các hệ thống máy tính  Các thông báo lỗi về việc thiếu các tệp tin hệ thống xuất hiện  Bao gồm vi rút máy tính, sâu và Trojan  Một số biện pháp tránh lây nhiễm virus  Worms Sâu là vi rút tự nhân bản để lây nhiễm vào các tài nguyên hệ  Lưu tất cả các tệp tin tải về từ Internet vào một thư mục mới, quét tất cả các tệp tin thống và mạng, và có thể tự động lây nhiễm tới tất cả các máy tính này trước khi mở. được kết nối với mạng  Quét bất kỳ phương tiện di động nào (CD, USB) trước khi sao chép hoặc mở tệp  Trojan horse là một chương trình được thiết kế để cho phép hacker truy tin chứa trên chúng cập từ xa tới hệ thống máy tính đích.  Luôn quét tất cả các tệp tin đính kèm email trước khi mở chúng, ngay cả khi chúng đến từ một người quen. Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 63 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 64 16
  17. 04/08/20 1.3.3.13. Phần mềm độc hại và cách phòng chống 1.4. Một số vấn đề liên quan – Tự học  Nênsử dụng phần mềm diệt virus (VD: Antivirus) khi  1.4.1 An toàn bảo mật thông tin và kiểm soát truy cập máy tính chạy chậm hoặc có các thư điện tử được gửi  1.4.2. An toàn lao động và Bảo vệ môi trường không bình thường.  1.4.3. Bản quyền và vấn đề đạo đức trên mạng.  Một số phần mềm diệt virus thông dụng:  Norton Antivirus  Bitdefender  Kaspersky  Bkav Pro Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 65 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 66 1.4.1 An toàn bảo mật thông tin và kiểm soát truy cập 1.4.1 An toàn bảo mật thông tin và kiểm soát truy cập  Mua hàng trực tuyến  Kiểm soát truy nhập: User, Password  Kiểm tra địa chỉ Web để xem các tùy chọn bảo mật đi kèm với Web  Sử dụng Firewall: là một thiết bị phần cứng và/hoặc một phần site mềm hoạt động trong một môi trường máy tính nối mạng để ngăn chặn một số kết nối không được phép của cá nhân hay tổ chức. Khi bạn quyết định thiết lập một tài khoản với nhà phân phối đó,  An toàn giao dịch: website tin cậy, mã OTP,… địa chỉ Web thay đổi thành: Mỗi khi nhìn thấy https, nghĩa là người dùng đang nằm trong Web site bảo mật của nhà phân phối để có thể thực hiển một giao dịch tài chính Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 67 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 68 17
  18. 04/08/20 Bảo vệ bản thân khi trực tuyến Bảo vệ bản thân khi trực tuyến  Lừa đảo thông tin trực tuyến  Phishing: Tiến trình thu thập thông tin cá nhân từ ai đó với mục đích Secure portion of the Amazon web site Security Options thực hiện một cuộc tấn công phạm tội  Khi bạn gửi thông tin cá nhân tới một trang thương mại điện tử,  Spoofing: Là khi một người hoặc Web ste xuất hiện như một tổ chức hợp pháp có giao diện mô phỏng y hệt công ty hợp pháp và sẽ thu bạn kết nối với trang qua một kết nối bảo mật, như được chỉ rõ thập thông tin cá nhân của bạn với mục đích bất hợp pháp trên URL (https) cũng như  Identity theft: Thông tin cá nhân bị đánh cắp mà không có sự cho Điều này chỉ ra bạn có một kết nối Secure Socket Layer (SSL) phép từ chủ sở hữu với mục đích gian lận hoặc phạm tội như lấy và thông tin được truyền tải ở dạng mã hóa thông tin thẻ tín dụng, các giao dịch tài chính hoặc mạo danh ai đó Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 69 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 70 1.4.2. An toàn lao động và Bảo vệ môi trường 1.4.2. An toàn lao động và Bảo vệ môi trường  Tư thế ngồi:  Các chú ý về vị trí của cổ tay để có tư thế thoải mái khi làm việc với máy tính:  Khoảng cách từ màn hình đến mắt khoảng 45cm – 75cm  Độ cao của chỗ để cổ tay phải xấp xỉ bằng với mặt trước của bàn phím.  Ghế ngồi có tựa lưng và chiều cao tùy chỉnh  Chỗ để cổ tay phải đủ rộng để đỡ cổ tay.  Khuỷu tay vuông góc  Các mép bên của chỗ để cổ tay phải trơn nhẵn.  Nghiêng màn hình lên khoảng 100  Lưu ý về màn hình máy tính:  Đế giữ tài liệu song song cạnh  Tần số màn hình ít nhất là 72Hz để tránh hiện tượng nhấp nháy màn hình hoặc bị giật.  Chỉnh độ phân giải màn hình hoặc cỡ chữ văn bản để quan sát rõ ràng (tránh bị nhức mắt). Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 71 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 72 18
  19. 04/08/20 1.4.2. An toàn lao động và Bảo vệ môi trường 1.4.2. An toàn lao động và Bảo vệ môi trường Khi sử dụng bàn phím:   Khi sử dụng chuột o Sử dụng miếng đệm cổ tay để hỗ trợ cổ tay khi không nhập dữ liệu o Sử dụng bàn phím được chia thành hai phần và có phần để cổ tay  Đảm bảo bàn tay và cổ tay ở vị trí thẳng hàng khi cầm chuột. o Duỗi thẳng cánh tay khi gõ phím  Cổ tay không nên uốn cong lên hoặc võng xuống khi đang cầm chuột di chuyển. Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 73 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 74 1.4.2. An toàn lao động và Bảo vệ môi trường 1.4.3. Bản quyền và vấn đề đạo đức trên mạng  Khắc phục hiện tượng chói cho màn hình  Đăng ký phần mềm được cấp phép  Thay đổi vị trí nguồn sáng gây ra hiện tượng chói  Khi mua phần mềm có bản quyền, NSD sẽ được nhà phân phối phần  Treo rèm, màn che cửa sổ mềm thông báo về các phiên bản cập nhật của phần mềm đó mà không  Sử dụng màn hình chống chói phải trả thêm phí.  Nếu không có giấy phép sử dụng hợp lệ, vi phạm bản quyền của nhà  Để giảm căng thẳng, đau đầu, nhức mắt: phân phối và có thể bị kiện ra tòa  Đứng lên nghỉ giải lao 5 phút sau mỗi giờ làm việc  Chấp thuận các điều khoản trong EULA (End User License Agreement)  Tập nhìn xa cho đỡ mỏi mắt trong lúc cài đặt, người dùng đã đồng ý tuân theo các nguyên tắc sử dụng  Điều chỉnh độ phân giải màn hình cho cỡ chữ và biểu tượng trở nên dễ phần mềm trên máy tính. nhìn hơn. Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 75 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 76 19
  20. 04/08/20 1.4.3. Bản quyền và vấn đề đạo đức trên mạng 1.4.3. Bản quyền và vấn đề đạo đức trên mạng  Tìm hiểu về sở hữu trí tuệ, bản quyền và cấp phép  Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam có hiệu lực vào ngày 1 tháng  Thông tin trên Internet hoàn toàn miễn phí để bạn đọc, nghe, 7 năm 2006 hoặc giải trí  Công ước Bern  Mặc dù các thông tin hiện hữu trên Web site giúp bạn dễ dàng  Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong Luật Công nghệ thông tin truy cập miễn phí nhưng không ngầm định rằng các thông tin  Website của cục bản quyền:http://www.cov.gov.vn/cbq/ đó hoàn toàn miễn phí khi bạn sao chép, sử dụng, phân phối hoặc biểu diễn giống như bạn là người tạo ra các thông tin đó Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 77 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 78 1.4.3. Bản quyền và vấn đề đạo đức trên mạng 1.4.3. Bản quyền và vấn đề đạo đức trên mạng Sở hữu trí tuệ  Bản quyền  Luật bản quyền được tạo ra để bảo vệ sở hữu trí tuệ Bất kỳ sản phẩm hoặc sáng tạo nào được tạo ra đều được coi  Bảo vệ bất kỳ tài liệu nào, đã xuất bản hay chưa xuất bản, được tạo ra bởi là sở hữu trí tuệ của cá nhân (hoặc tổ chức) tạo ra nó cá nhân hay tổ chức  Bất kỳ thứ gì được tạo ra bởi các nhân hoặc nhóm đều được coi là  Bản quyền là luật cho phép bạn sở hữu tài sản trí tuệ của mình sở hữu của các nhân hay nhóm đó  Không ai có thể tạo các bản sao bức tranh bạn vẽ, sử dụng mã nguồn trang Web trên trang Web của họ, hoặc trình bày bài hát do bạn sáng tác, trừ khi bạn đồng ý  Bất kỳ thứ gì được tạo ra bởi các nhân hoặc tổ chức dưới dạng hợp đồng với tổ chức thuộc quyền sở hữu của tổ chức khi họ chi trả  Quyền tác giả cũng cung cấp cho bạn quyền được bán sản phẩm do sản “phí dịch vụ” phẩm bạn bỏ ra  Đảm bảo cho duy nhất một mình bạn có thể bán, cho thuê, hoặc yêu cầu bồi thường với sản phẩm bạn đã bỏ ra. Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 79 Bộ môn Tin Học - Đại học Thương Mại 80 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2