Bài giảng Toán rời rạc: Chương 4 - Nguyễn Viết Hưng, Trần Sơn Hải
lượt xem 16
download
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 4 - Quan hệ bao gồm những nội dung về quan hệ 2 ngôi; cách xác định một quan hệ; các tính chất của quan hệ 2 ngôi; biểu diễn quan hệ 2 ngôi dưới dạng ma trận; quan hệ tương đương; lớp tương đương và tập hợp thương và một số nội dung khác.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Toán rời rạc: Chương 4 - Nguyễn Viết Hưng, Trần Sơn Hải
- Quan hệ
- Quan hệ 2 ngôi • Cho một tập hợp X khác rỗng. • Một quan hệ 2 ngôi trên X là một tập hợp con R của X2. • Cho 2 phần tử x và y của X, ta nói x có quan hệ R với y khi và chỉ khi (x,y) R, và viết là x R y xRy (x,y) R xRy • Khi x không có quan hệ R với y, ta viết:
- Ví dụ • Trên tập hợp X = { 1,2,3,4} , xét quan hệ 2 ngôi R được định nghĩa bởi: R = { (1,1), (1,3), (2,2), (2,4), (3,1), (3,3), (4,2), (4,4)} • Trên tập hợp các số nguyên Z ta định nghĩa một quan hệ 2 ngôi R như sau: x R y nếu và chỉ nếu x-y là số chẳn. (R = { (x,y) Z2 : x-y = 2k với k Z}) • ∀x, y ∈ R, xRy ⇔ |x| = |y| • ∀x, y ∈ Q, xRy ⇔ x ≤ y • ∀x, y ∈ Z, xRy ⇔ a – b chia hết cho n x ≡ y (mod n).
- Quan hệ • Người ta còn định nghĩa một quan hệ (2 ngôi) giữa một tập hợp A và một tập hợp B là một tập hợp con của AxB. • Tổng quát hơn, ta có thể định nghĩa một quan hệ giữa các tập hợp A1, A2, . . ., An là một tập hợp con của A1 x A2 x . . . x An. Như vậy, khi R là một quan hệ giữa các tập A 1, A2, . . ., An thì mỗi phần tử của R là một bộ n (a1, a2, . . ., an) với ai Ai (i=1, …, n).
- Xác định một quan hệ • Liệt kê: liệt kê tất cả các cặp hay bộ phần tử có quan hệ R (tức là thuộc R) • Nêu tính chất đặc trưng cho quan hệ R, tức là tính chất hay tiêu chuẩn để xác định các phần tử thuộc R hay không
- Các tính chất của quan hệ 2 • ngôi Giả sử R là một quan hệ 2 ngôi trên một tập hợp X • Ta nói quan hệ R có tính phản xạ (reflexive) nếu và chỉ nếu x R x với mọi x X. • Ta nói quan hệ R có tính đối xứng (symmetric) nếu và chỉ nếu x R y y R x với mọi x,y X • Ta nói quan hệ R có tính phản xứng (antisymmetric) nếu và chỉ nếu (x R y và y R x) x = y với mọi x,y X. • Ta nói quan hệ R có tính truyền hay bắc cầu (transitive) nếu và chỉ nếu (x R y và y R z) x R z với mọi x,y,z X
- Ví dụ • Quan hệ trên tập hợp các số thực • Trên tập hợp X = { 1,2,3,4} , xét quan hệ 2 ngôi R được định nghĩa bởi: R = { (1,1), (1,3), (2,2), (2,4), (3,1), (3,3), (4,2), (4,4)} • Trên tập hợp các số nguyên Z ta định nghĩa một quan hệ 2 ngôi R như sau: x R y nếu và chỉ nếu x-y là số chẳn
- Biểu diễn quan hệ 2 ngôi dưới dạng ma trận • Giả sử R là một quan hệ 2 ngôi giữa một tập hợp hữu hạn A = { a1, a2, ... , am} và một tập hữu hạn B = { b1, b2, ... , bm} • Quan hệ R có thể được biểu diễn bởi ma trận MR = [mij] gồm m dòng và n cột (tức là ma trận cấp mxn): – mij = 1 nếu (ai , bj) R – mij = 0 nếu (ai , bj) Ï R
- Quan hệ tương đương • Một quan hệ 2 ngôi R trên một tập hợp X được gọi là một quan hệ tương đương nếu và chỉ nếu nó thỏa 3 tính chất: phản xạ, đối xứng, truyền.
- Lớp tương đương và tập hợp thương • Với mỗi phần tử x X, ta định nghĩa lớp tương đương chứa x, ký hiệu x , là tập hợp tất cả những phần tử (thuộc X) có quan hệ R với x x ={ y X : yRx } • Tập hợp các lớp tương đương của quan hệ tương đương R trên X này (là một tập con của P(X)) được gọi là tập hợp thương (của quan hệ tương đương R trên X)
- Quan hệ thứ tự • Một quan hệ 2 ngôi R trên một tập hợp X (khác rỗng) được gọi là một quan hệ thứ tự (hay vắn tắt, là một thứ tự) nếu và chỉ nếu nó có 3 tính chất: phản xạ, phản xứng, truyền • Khi đó ta cũng nói tập hợp X là một tập có thứ tự • Nếu có thêm tính chất: với mọi x, y X ta có xRy hay yRx thì ta nói R là một quan hệ thứ tự toàn phần trên X.
- Quan hệ thứ tự • Nếu trên X có nhiều quan hệ thứ tự thì khi xét đến thứ tự trên X ta phải nói rõ thứ tự nào, và ta thường viết tập hợp X có thứ tự dưới dạng một cặp (X,R); trong đó R là quan hệ thứ tự đang xét trên X • Nếu (X,R) là một tập hợp có thứ tự và A X thì quan hệ thứ R thu hẹp trên tập A, cũng được ký hiệu là R (nếu không gây ra nhầm lẫn), là một quan hệ thứ tự trên A (X,R) thứ tự và A X (A,R) thứ tự
- Ví dụ • Quan hệ nhỏ hơn hay bằng ≤ • Cho tập hợp E ≠ ∅. Trên tập hợp P(E) ta xét quan hệ: ∀A, B ∈ P(E), A R B ⇔ A ⊂ B • Trên tập N các số tự nhiên ta định nghĩa quan hệ ước số xRy ⇔ x|y x|y có nghĩa x là một ước của y, hay y chia hết cho x
- Ví dụ • Un= {a N: a|n} với quan hệ R: xRy x|y • Un={ …….. } • R={…………….}
- Ví dụ • Un= {a N: a|n} với quan hệ R: xRy x|y • U12={ 1,2,3,4,6,12} • R={{1,1},{1,2} ,{1,3} ,{1,4} ,{1,6} ,{1,12}, {2,2},{2,4},{2,6},{2,12},{3,3},{3,6}, {3,12},{4,4},{4,12},(6,6}{6,12}, {12,12}}
- Trội, trội trực tiếp Xét một tập hợp có thứ tự (X, ) và x, y là 2 phần tử bất kỳ của X. Khi đó ta nói: – y trội x hay x được trội bởi y nếu x ≤ y – y là trội trực tiếp của x nếu y ≠ x, y trội x và không tồn tại một trội z của x sao cho x < z < y
- Quan hệ thứ tự • Cho (X, ) là một tập hợp có thứ tự, và A X –a A là một phần tử nhỏ nhất của tập hợp A x A ta có : a x –a A là một phần tử lớn nhất của tập hợp A x A ta có : x a –a A là một phần tử tối tiểu của tập hợp A không tồn tại x A sao cho x a và x a –a A là một phần tử tối đại của tập hợp A không tồn tại x A sao cho x a và a
- Quan hệ thứ tự • Xet tập A = {1,2,3,4} với quan hệ R: xRy x|y • Phần tử nhỏ nhất là 1 (vì 1 là ước của tất cả các phần tử của A) • Phần tử tối tiểu là 1 (vì không có phần tử nào là ước của 1) • Phần tử tối đại là 3, 4 (vì 3, 4 không là ước của phần tử nào khác nó trong A) • Phần tử lớn nhất không có
- Ví dụ • xét tập hợp X = { 1,2,3} với quan hệ 2 ngôi r được cho bởi r = { (1,1), (2,2), (3,3), (1,2), (3,2)} • Trong tập hợp có thứ tự (Z , ), tập hợp A = { m Z| m2 < 100} • Trong tập hợp có thứ tự (R, ), tập hợp A = { x R| x2 < 100}
- Quan hệ thứ tự • Phần tử nhỏ nhất (lớn nhất) của một tập hợp, nếu có, là duy nhất.Ta ký hiệu phần tử nhỏ nhất của một tập hợp A là min A hay min (A), và ký hiệu phần tử lớn nhất của A là max A hay max (A). • Phần tử tối tiểu (tối đại) của một tập hợp có thứ tự không nhất thiết là duy nhất • Phần tử lớn nhất (nhỏ nhất) của một tập hợp, nếu có, là phần tử tối đại (tối tiểu) duy nhất của tập hợp đó
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Toán rời rạc - Chương 5: Đại số Boole
12 p | 283 | 42
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 1 - Phương pháp đếm
27 p | 196 | 25
-
Bài giảng Toán rời rạc - Chương 1: Cơ sở logic
20 p | 161 | 15
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 3 - TS. Nguyễn Viết Đông
20 p | 182 | 10
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 7 - TS. Nguyễn Viết Đông
42 p | 148 | 9
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 2 - TS. Nguyễn Viết Đông
10 p | 115 | 8
-
Bài giảng Toán rời rạc - Chương 1: Cơ sở logic (Phạm Thế Bảo)
99 p | 96 | 8
-
Bài giảng Toán rời rạc - Chương 4: Đại Số Bool (Phạm Thế Bảo)
78 p | 82 | 7
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 3 - Đại số Bool - Hàm Bool
11 p | 205 | 6
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 1 - Nguyễn Lê Minh (2020)
47 p | 97 | 6
-
Bài giảng Toán rời rạc - Chương 2: Phép đếm (Phạm Thế Bảo)
68 p | 41 | 6
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 2 - ThS. Trần Quang Khải
27 p | 54 | 4
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 5 - Nguyễn Quỳnh Diệp
84 p | 43 | 4
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 4 - Nguyễn Quỳnh Diệp
71 p | 53 | 3
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 2 - Nguyễn Quỳnh Diệp
44 p | 39 | 3
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 5 - Dr. Ngô Hữu Phúc
50 p | 13 | 3
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 4 - TS. Đặng Xuân Thọ
50 p | 47 | 2
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 5 - ThS. Trần Quang Khải
14 p | 26 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn