
Bài giảng Toán rời rạc - Chương 2: Quan hệ hai ngôi
lượt xem 171
download

Tham khảo "Bài giảng Toán rời rạc - Chương 2: Quan hệ hai ngôi" gồm các định nghĩa, và bài tập ứng dụng để hiểu và thực hành môn Toán rời rạc.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Toán rời rạc - Chương 2: Quan hệ hai ngôi
- Chương 2
- QUAN HỆ HAI NGÔI 2.1 Định nghĩa 2.2 Quan hệ tương đương 2.3 Quan hệ thứ tự
- 2.1 ĐỊNH NGHĨA a) Tích đề-các: Tích đề-các của hai tập A&B là tập: A B {( a, b) / a A, b B} Tích đề-các của các tập A1, A2, …, An là tập: A1 A2 ... An {( a1 , a2 ,...an ) / ai Ai }
- Ví dụ: Cho 2 tập: A = {1; 2; 3}, B = {a, b} AB = {(1; a), (1; b), (2; a), (2; b), (3; a), (3; b)} BA = {(a; 1), (a; 2), (b; 1), (b; 2), (c; 1), (c; 2)} AA = A2 = {(1; 1), (1; 2), (1; 3), (2; 1), (2; 2), (2; 3), (3; 1), (3; 2), (3; 3)}
- b) Định nghĩa: Quan hệ hai ngôi R giữa tập A và tập B là tập con của tích đề-các AB. + Nếu A = B ta nói R là quan hệ (hai ngôi) trên A. + Nếu (a, b) R ta viết aRb, (a, b) R, a R b Quan hệ R trên tập A gọi là phản xạ nếu: a A, aRa
- Quan hệ R trên tập A gọi là đối xứng nếu: a, b A, aRb bRa Quan hệ R trên tập A gọi là phản đối xứng nếu: a, b A, aRb & bRa a = b Quan hệ R trên tập A gọi là bắc cầu nếu: a, b, c A, aRb & bRc aRc
- Ví dụ Xét quan hệ hai ngôi R trên N như sau: “ a, b N, aRb (a + b) là số chẵn” Hãy kiểm tra các tính phản xạ, đối xứng, bắc cầu, phản đối xứng của quan hệ R
- Ví dụ 1. Quan hệ “chia hết”: Trên tập N* định nghĩa quan hệ sau: m, n N*, mRn n chia hết cho m 2. Quan hệ đồng dư “mod n”: Trên tập số nguyên z, định nghĩa quan hệ như sau: a, b z, aRb (a – b) chia hết cho n
- c) Ma trận biểu diễn quan hệ: Cho 2 tập A = {a1, a2, …, an}, B = {b1, b2, …, bn} Ma trận biểu diễn quan hệ giữa A&B, kí hiệu: MR = (mij)mxn Sắp xếp các phần tử của A&B theo một trật tự nào đó lần lượt trên một hàng ngang & hàng dọc, khi đó: 1 khi a i Rb j m ij 0 khi a i Rb j
- Ví dụ Cho A = {1; 3; 7; 9}, B = {1; 21; 28} Xét quan hệ hai ngôi R giữa A&B sau: aRb “a là ước của b” Một ma trận biểu diễn quan hệ trên: 1 3 7 9 1 1 0 0 0 M R 21 1 1 1 0 28 1 0 1 0
- 2.2 QUAN HỆ TƯƠNG ĐƯƠNG Quan hệ R gọi quan hệ tương đương nếu nó có tính phản xạ, đối xứng và bắc cầu. Ví dụ Chứng minh quan hệ đồng dư “mod n” là quan hệ tương đương a, b z, aRb (a – b) chia hết cho n
- HD Tính phản xạ: a Z, (a a) 0 n aRa R có tính phản xạ Tính đối xứng: a, b Z, aRb (a b) n (b a) n (b a) n bRa R có tính đối xứng
- Bắc cầu: aRb (a b) n a, b, c Z, bRc (b - c) n (a b b c) n (a c) n aRc R có tính bắc cầu Vậy R là một quan hệ tương đương
- Lớp tương đương và phân hoạch Cho tập A. Một phân hoạch của A: S = {A1, A2, …, An, …/Ai A} Thỏa các điều kiện sau: i. Ai A j , i j ii. A1 A2 ... An ... A
- Cho R là một quan hệ tương đương trên tập A và xA. Lớp tương đương chứa x là tập hợp các phần tử của A có quan hệ với x, kí hiệu: [x] (hay x ) {a A/aRx} Và S {x / x A} là một phân hoạch của A. Ghi chú: Tập hợp các lớp tương đương S của A gọi là tập thương của A.
- Ví dụ Cho f(x) = x2 + 2x. Trên tập số thực R, xét quan hệ tương đương R sau: a, bR, aRb f(a) = f(b) Xác định các lớp tương đương [0], [1],[2]? HD [0] = {x/ xR0} = {x/ f(x) = f(0)} = {x/ x2 + 2x = 0} = {0; -2} [1] = {1; -3}, [2] = {2; -4}
- Ví dụ Tìm các lớp tương đương của quan hệ đồng dư “mod 5”: a, b z, aRb (a – b) chia hết cho 5
- HD Các lớp tương đương: [ 0] { x Z / x 5k , k Z } [1] {x Z / x 5k 1, k Z } .................. [ 4] {x Z / x 5k 4, k Z } Và S = {[0], [1], [2], [3], [4]} là một phân hoạch trên z
- 2.3 QUAN HỆ THỨ TỰ Quan hệ R gọi quan hệ thứ tự nếu nó có tính phản xạ, phản đối xứng và bắc cầu. Ví dụ Chứng tỏ các quan hệ sau là quan hệ thứ tự: 1. Trên tập số thực R, xét quan hệ “” thông thường: a, b R, aRb a b
- 2. Trên tập N*, xét quan hệ chia hết sau: a, b N*, aRb “b chia hết cho a” HD 1. Ta kiểm tra các tính chất sau: Tính đối xứng: a N*, a a aRa R có tính phản xạ

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Toán rời rạc - Chương 1: Quan hệ
37 p |
845 |
142
-
Bài giảng Toán rời rạc: Phần V & VI - GVC ThS.Võ Minh Đức
26 p |
588 |
63
-
Bài giảng Toán rời rạc ứng dụng trong tin học - Chương 3: Đồ thị phẳng và bài toán tô màu đồ thị
30 p |
296 |
48
-
Bài giảng Toán rời rạc ứng dụng trong tin học - Chương 2: Các bài toán về đường đi
48 p |
227 |
45
-
Bài giảng Toán rời rạc - Chương 3: Đại số Bool
68 p |
252 |
37
-
Bài giảng Toán rời rạc - Nguyễn Đức Nghĩa
33 p |
345 |
32
-
Bài giảng Toán rời rạc: Bài 10 - TS. Nguyễn Văn Hiệu
32 p |
156 |
26
-
Bài giảng Toán rời rạc: Bài 1 - TS. Nguyễn Văn Hiệu
31 p |
228 |
21
-
Bài giảng Toán rời rạc: Bài 2 - TS. Nguyễn Văn Hiệu
37 p |
166 |
20
-
Bài giảng Toán rời rạc 2 - Bài toán tìm đường đi ngắn nhất
28 p |
382 |
16
-
Bài giảng Toán rời rạc: Bài 4 - TS. Nguyễn Văn Hiệu
16 p |
142 |
14
-
Bài giảng Toán rời rạc: Bài 11 - TS. Nguyễn Văn Hiệu
39 p |
108 |
8
-
Bài giảng Toán rời rạc 1: Bài toán tối ưu - Ngô Xuân Bách
39 p |
8 |
3
-
Bài giảng Toán rời rạc 1: Bài toán đếm - Ngô Xuân Bách
83 p |
13 |
3
-
Bài giảng Toán rời rạc 1: Một số kiến thức cơ bản - Ngô Xuân Bách
50 p |
8 |
3
-
Bài giảng Toán rời rạc: Bài 2 - Vũ Thương Huyền
42 p |
49 |
3
-
Bài giảng Toán rời rạc 1: Bài toán liệt kê - Ngô Xuân Bách
39 p |
5 |
2
-
Bài giảng Toán rời rạc 1: Bài toán tồn tại - Ngô Xuân Bách
21 p |
8 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
