Bài giảng Toán rời rạc: Phần V & VI - GVC ThS.Võ Minh Đức
lượt xem 63
download
Bài giảng Toán rời rạc trình bày về hệ thức truy hồi và quan hệ chia để trị trong Toán rời rạc. Tài liệu giúp các bạn củng cố thêm kiến thức về Toán rời rạc là nền tảng cho việc học nhiều môn khoa học tự nhiên sau này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Toán rời rạc: Phần V & VI - GVC ThS.Võ Minh Đức
- TOÁN RỜI RẠC CH1: Hãy cho một ví dụ về định nghĩa đệ quy? 1. Định nghĩa giai thừa của n: n! = n * (n1)! 2. Lũy thừa nguyên của một số: an = a * an1 CH2: Có thể ĐN hai khái niệm trên không dùng đệ quy được không? 25/08/2014 GVC, ThS.Võ Minh Đức 1
- TOÁN RỜI RẠC CH1: Đọc giá trị của dãy số gồm các giai thừa của một số, bắt đầu từ 0: 0, 1, 2, 6, 12, 20,..,n! a1, a2, a3, a4…an 25/08/2014 GVC, ThS.Võ Minh Đức 2
- TOÁN RỜI RẠC 1. Định nghĩa 1: V. Hệ thức truy hồi đối với dãy số Hệ {an} là công thức biểu diễn an qua thức một hay nhiều số hạng đi trước của dãy. Dãy số được gọi là lời giải hay truy nghiệm của hệ thức truy hồi nếu hồi các số hạng của nó thỏa mãn hệ thức truy hồi này. 25/08/2014 GVC, ThS.Võ Minh Đức 3
- TOÁN RỜI RẠC CÁC VÍ DỤ Ví dụ 1(Lãi kép): Giả sử một người gửi 10.000 đô la vào tài khoản của mình V. tại một ngân hàng với lãi suất kép 11% Hệ mỗi năm. Sau 30 năm anh ta có bao thức nhiêu tiền trong tài khoản của mình? truy hồi 25/08/2014 GVC, ThS.Võ Minh Đức 4
- TOÁN RỜI RẠC GIẢI Gọi Pn là tổng số tiền có trong tài khoản sau n năm. Vì số tiền có trong tài khoản sau n năm bằng số có sau n V. 1 năm cộng lãi suất của năm thứ n, Hệ nên ta thấy dãy {Pn} thoả mãn hệ thức thức truy hồi sau: truy Pn = Pn1 + 0,11Pn1 = (1,11)Pn1 với điều kiện đầu P0 = 10.000 đô la. hồi Từ đó suy ra Pn = (1,11)n.10.000. Thay n = 30 cho ta P30 = 228922,97 đô la. 25/08/2014 GVC, ThS.Võ Minh Đức 5
- TOÁN RỜI RẠC VÍ DỤ 2 Tìm hệ thức truy hồi và cho điều kiện đầu để tính số các xâu nhị phân độ dài V. n và không có hai số 0 liên tiếp. Hệ Có bao nhiêu xâu nhị phân như thế có thức độ dài bằng 5? truy hồi 25/08/2014 GVC, ThS.Võ Minh Đức 6
- TOÁN RỜI RẠC GIẢI Gọi an là số các xâu nhị phân (np) độ dài n và không có hai số 0 liên tiếp. V. Ta có: Hệ Số các xâu np độ dài n và không có hai số 0 liên tiếp (an) = số các xâu np như thức thế kết thúc bằng số 1 (bn) + số các truy xâu np như thế kết thúc bằng số 0 (cn). hồi Vậy an = bn + cn (1) 25/08/2014 GVC, ThS.Võ Minh Đức 7
- TOÁN RỜI RẠC GIẢI Giả sử n ‡ 3. * bn chính là số xâu np như thế, độ dài n 1 và thêm số 1 vào cuối của V. chúng. Hỏi có tất cả là bao nhiêu xâu? Hệ có tất cả là an1xâu. thức Vậy bn = ? * cn là số các xâu np có bit thứ n 1 truy bằng 1, nếu không thì chúng có hai số 0 hồi ở hai bit cuối cùng. Hỏi có tất cả là bao nhiêu xâu như thế ? có tất cả là an2 xâu. Vậy cn = ? 25/08/2014 GVC, ThS.Võ Minh Đức 8
- TOÁN RỜI RẠC GIẢI Vậy: an = an1 + an2 với n ‡ 3. V. Hệ • n = 1 ta có 2 xâu: 0, 1. Vậy: a1 = 2 thức • n = 2, ta có 3 xâu: ???. truy Vậy a2 = 3 hồi Khi đó a5 = a4 + a3 = a3 + a2 + a3 = 2(a2 + a1) + a2 = 13. 25/08/2014 GVC, ThS.Võ Minh Đức 9
- TOÁN RỜI RẠC 2. Giải các hệ thức truy hồi. Định nghĩa 2: Một hệ thức truy hồi V. tuyến tính thuần nhất bậc k là hệ Hệ thức truy hồi có dạng: thức an = c1an-1 + c2an-2 + ... + ckan-k truy trong đó c1, c2, ..., ck là các số thực và ck 0. hồi 25/08/2014 GVC, ThS.Võ Minh Đức 10
- Hệ thức truy hồi 2. Là tuyến tính vì vế phải của nó là Giải tổng các tích của các số hạng trước các nhân với một hệ số hệ Là thuần nhất vì các số hạng đều là thức ai và hệ số đều là hằng số. truy Có bậc k vì an được biểu diễn qua k hồi. số hạng đứng trước nó. 25/08/2014 GVC, ThS.Võ Minh Đức 11
- Hệ thức truy hồi Pn = (1,11)Pn-1 là tuyến tính bậc 2. nhất Giải an = an-1+ an-2 là tuyến tính thuần nhất bậc 2. các an = an-5 là tuyến tính thuần nhất hệ bậc 5. thức Cho ví dụ một hệ thức không phải là truy hệ thức truy hồi? a0 = 3; a1 = 10 hồi. an = an-1 + (an-4)2 25/08/2014 GVC, ThS.Võ Minh Đức 12
- an = rn, (r là hằng số) là nghiệm của 2. hệ thức truy hồi Giải an = c1an-1 + c2an-2 + ... + ckan-k các rn = c1rn-1 + c2rn-2 + ... + ckrn-k hệ Hay rk c1rk-1 c2rk-2 … ck-1r – ck thức truy = 0. hồi. 25/08/2014 GVC, ThS.Võ Minh Đức 13
- Phương trình: 2. rk - c1rk-1 - c2rk-2 - ... Ck-1r - ck = 0 Giải được gọi là phương trình đặc trưng các hệ của hệ thức truy hồi an = c1an1 + thức c2an2 + ... + ckank, nghiệm của nó truy gọi là nghiệm đặc trưng của hệ thức hồi. truy hồi. 25/08/2014 GVC, ThS.Võ Minh Đức 14
- Mệnh đề Cho c1, c2, ..., ck là các số thực. Giả sử rằng 2. phương trình đặc trưng: Giải rk - c1rk-1 - c2rk-2 - ... ck-1r - ck = 0 có k nghiệm phân biệt r1, r2, ..., rk. các Khi đó dãy {an} là nghiệm của hệ thức truy hệ hồi an = c1an-1 + c2an-2 + ... + ckan-k thức khi và chỉ khi truy an = 1r1n + 2r2n + ... + krkn, với n = 1, 2, ... trong đó 1, 2, ..., k là các hằng số. hồi. 25/08/2014 GVC, ThS.Võ Minh Đức 15
- Ví dụ Tìm công thức hiển của các số Fibonacci. Dãy số Fibonacci thỏa mãn hệ thức: 2. an = an-1 + an-2 (với đk đầu a0 = 0, a1 = 1). Giải k = 2, c1 = 1, c2 = 1 các Phương trình đặc trưng là: r2 – r – 1 = 0 hệ Có các nghiệm là = 1 + 5 và r2 = 1 − 5 r1 : thức 2 2 truy Do đó các số Fibonacci được cho bởi công hồi. thức: 1+ 5 n 1− 5 n an = α1 ( ) +α2 ( ) 2 2 25/08/2014 GVC, ThS.Võ Minh Đức 16
- Ví dụ Tìm công thức hiển của các số Fibonacci. 2. 1+ 5 n 1− 5 n an = α 1 ( ) + α2 ( ) (1) 2 2 Giải các Với các điều kiện đầu: a0 = 0 và a1 = 1. hệ Từ (1). Ta có: α1+ α2 = 0 = a0 1+ 5 1− 5 thức a1 = 1 = α1 ( ) +α2 ( ) 2 2 truy Từ 2 phương trình trên, ta được: hồi. 5 − 5 α1 = ,α 2 = 5 5 25/08/2014 GVC, ThS.Võ Minh Đức 17
- Ví dụ Tìm công thức hiển của các số Fibonacci. 2. Do đó các số Fibonacci được cho bởi công Giải thức hiển sau: các 5 1+ 5 n 5 1− 5 n an = ( ) − ( ) 5 2 5 2 hệ thức truy hồi. 25/08/2014 GVC, ThS.Võ Minh Đức 18
- Hãy tìm nghiệm của hệ thức truy hồi an = 6an-1 - 11an-2 + 6an-3 với điều kiện ban đầu a0 = 2, a1 = 5 và a2 = 15. 2. Giải các hệ thức truy hồi. 25/08/2014 GVC, ThS.Võ Minh Đức 19
- VI. QUAN HỆ CHIA ĐỂ TRỊ Chơi trò chơi đoán số: 1. Em hãy nghĩ trong đầu một số lớn hơn 100 và nhỏ hơn 200 (gọi SV). 2. Số em nghĩ là 150 (nhỏ hơn hoặc lớn hơn) … Đây chính là bài toán chia để trị 25/08/2014 GVC, ThS.Võ Minh Đức 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Toán rời rạc - Chương 4: Bài toán tối ưu tổ hợp
93 p | 447 | 47
-
Bài giảng Toán rời rạc: Bài 10 - TS. Nguyễn Văn Hiệu
32 p | 154 | 26
-
Bài giảng Toán rời rạc: Phần 2 - Nguyễn Đức Nghĩa
275 p | 163 | 25
-
Bài giảng Toán rời rạc: Bài 6 - TS. Nguyễn Văn Hiệu
46 p | 110 | 11
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 3 - TS. Nguyễn Viết Đông
20 p | 182 | 10
-
Bài giảng Toán rời rạc - Bài 3: Bài toán liệt kê tổ hợp
14 p | 78 | 7
-
Bài giảng Toán rời rạc - ThS. Nguyễn Thị Thúy Hạnh
113 p | 109 | 4
-
Bài giảng Toán rời rạc: Đếm các phần tử - TS. Nguyễn Đức Đông
38 p | 50 | 3
-
Bài giảng Toán rời rạc 1: Chương 2.2 - ThS. Võ Văn Phúc
41 p | 39 | 2
-
Bài giảng Toán rời rạc - Phần 4: Hệ thức đệ quy (TS. Nguyễn Viết Đông)
92 p | 24 | 2
-
Bài giảng Toán rời rạc - Phần 3: Tập hợp, ánh xạ, phép đếm (TS. Nguyễn Viết Đông)
78 p | 29 | 2
-
Bài giảng Toán rời rạc - Phần 1: Mệnh đề (TS. Nguyễn Viết Đông)
96 p | 43 | 2
-
Bài giảng Toán rời rạc - Phần 2: Vị từ và lượng từ (TS. Nguyễn Viết Đông)
40 p | 40 | 1
-
Bài giảng Toán rời rạc - Phần 5: Quan hệ (TS. Nguyễn Viết Đông)
68 p | 28 | 1
-
Bài giảng Toán rời rạc - Phần 6: Đại số Bool và hàm Bool (TS. Nguyễn Viết Đông)
68 p | 37 | 1
-
Bài giảng Toán rời rạc - Phần 7: Đồ thị (TS. Nguyễn Viết Đông)
166 p | 15 | 1
-
Bài giảng Toán rời rạc - Phần 8: Cây (TS. Nguyễn Viết Đông)
113 p | 21 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn