intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng U xơ tử cung - PGS. TS. Phạm Huy Hiền Hào

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:31

31
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng U xơ tử cung trình bày các nội dung chính sau: Bệnh nhân u xơ tử cung khi chuyển dạ, những biểu hiện lâm sàng, những biến chứng có thể xảy ra trong chuyển dạ và khi đẻ, xử trí u xơ khi có thai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng U xơ tử cung - PGS. TS. Phạm Huy Hiền Hào

  1. U XƠ TỬ CUNG PGS TS Phạm Huy Hiền Hào
  2. Mục tiêu Thảo luận với bệnh nhân u xơ tử cung khi chuyển dạ Nắm được những biểu hiện lâm sàng Thảo luận những biến chứng có thể xảy ra trong chuyển dạ và khi đẻ Nắm được xử trí u xơ khi có thai
  3. Định nghĩa U xơ tử cung = khối u cơ trơn tử cung lành tính Mô tả dựa trên vị trí tại tử cung : Trong cơ : phát hiện trong thành tử cung không làm biến dạng buồng TC, 50% lồi ra bề mặt thanh mạc.- gồ ghề , có cuống dễ biến chứng xoắn
  4. U xơ tử cung Là khối u phụ thuộc estrogen Tình trạng giảm estrogen ( mãn kinh, sử dụng thuốc đối vận GnRH) Đối vận progesterone Mifepriston làm giảm thể tích khối u xơ cơ Không rụng trứng trong những năm tiền mãn kinh kích thích sự phát triển của khối u xơ cơ Thụ thể E2 của UXTC gắt kết với estradiol nhiều hơn 20% so với các cơ TC lân cận Thụ thể Cytokin và Growth factor thường quá nhạy Người gầy cũng có thể bị UXTC vì có rep nhạy cảm với
  5. Phân loại theo vị trí U xơ thân TC : cơn co không tốt , thai bình chỉnh không tốt U xơ ở eo , cổ TC : cản trở đường ra của thai Gặp ở những người : cường estrogen ( người béo ) những người gầy nhưng có cơ địa có rep chịu kích thích nhiều của estrogen
  6. • Nguyên nhân : 70% chứng minh có bộ NST bình thường • 30% chỉ ra sai lệch NST hơi phức tạp • Di truyền TB : điểm nóng • NST thường bị biến đổi trong UXTC thể 12q 14-15 ( thường bị ảnh hưởng trong UXTC và các u lành tính khác ) • Có thể có 1 hoặc nhiều u xơ , có 1 vỏ giả bao quanh – vỏ này có thể bóc tách được • Tính chất cứng chắc • Màu u xơ : trắng xám hoặc hồng
  7. Pathology Usually multiple , dicrete either spherical or irregularly lobulated Have a false capsular convering, and clearly demarcated from the surrounding myometrium The consistency is usually firm or even hard except when degeneration or hemorrhage has occurred Color : light gray or pinkish white Cut section : an intertwining pattern or a whorl-like arrangement: bulgy
  8. Bệnh học ( google dịch) Thông thường nhiều, đơn lẻ hoặc là hình cầu hoặc đột xuất chia thùy Có một vỏ giả, có khả năng bóc tách được và phân định rõ ràng từ myometrium xung quanh – chắc cứng Các quán thường là công ty hoặc thậm chí khó trừ khi thoái hóa hoặc xuất huyết đã xảy ra Màu sắc: ánh sáng màu xám hoặc trắng hơi hồng phần Cut: một mô hình đan xen hoặc một sự sắp xếp lọn như: bulgy
  9. Tỷ lệ 40-60% ở lứa tuổi 35 70-80% ở lứa tuổi 50 tuổi càng cao càng dễ xuất hiện Chỉ có 42% u xơ to ( >5cm) và 12.5% u nhỏ hơn (3-5cm) có thể chẩn đoán bằng lâm sàng ( to mốc là 5cm – ngày xưa phải mổ mở) Khả năng sử dụng SA để chẩn đoán u xơ khi có thai là rất hạn chế (1.4-2.7%) : nguyên nhân là khó phân biệt u xơ với cơ tử cung dày lên một cách sinh lý Không có thai rất dễ phát hiện Tỷ lệ u xơ TC ở những phụ nữ lớn tuổi điều trị vô sinh : 12- 25% . nguyên nhân : bịt CTC , làm niêm mạc không tốt ,
  10. Biểu hiện lâm sàng Tiền sử : biết trước UXTC , mổ bóc u xơ Ra máu : tử cung bất thường ( dưới niêm mạc) , rong kinh (TH kẽ ) Rong kinh Dưới niêm mạc Không ra máu giữa kì Phần lớn không có triệu chứng có thể phát hiện tình cờ bằng SA Cảm giác nặng vùng tiểu khung ( u xơ to)
  11. Biểu hiện lâm sàng Khó khăn sức khỏe sinh sản : vô sinh và thai chết • Ngăn cản sự làm tổ • Ngăn cản sự phát triển của rau thai tại vị trí u xơ • Tăng co bóp tử cung Vị trí : Dưới niêm mạc hoặc trong cơ lồi vào buồng TC
  12. Biến chứng khi có thai 1. Thai chết sẩy thai 2. Dọa đẻ non và đẻ non 3. Rau bong non , RTĐ , sót rau , rau cầm tù 4. Đau 5. Chảy máu sau đẻ , do TC co bóp không tốt 6. Rối loạn cơn co 7. Ngôi bất thường , thế bất thường 8. Mổ đẻ 9. Tc có sẹo mổ cũ dễ vỡ tử cung
  13. Ảnh hưởng của thai tới khối u 60-78% : không thay đổi khi có thai 22-32% : tăng kích thước đặc biệt trong 3 tháng đầu (10 tuần thai kỳ), trong 3 tháng giữa và cuối tăng rất ít hoặc không tăng. ( cân bằng nghiêng về progesteron) ? Tăng kích thước TB: 12±6% và tối đa 25% so với kích thước ban đầu Một vài nghiên cứu chỉ ra rằng u to và u nhỏ cùng tăng kích thước nhưng một số khác cho rằng chỉ có u nhỏ không thay đổi , u to (≥ 6cm) tăng nhưng ở quí 3 đều nhỏ đi. Hậu sản: phần lớn kích thước không thay đổi, thậm chí 7.8% giảm thể tích tới 10% do nội tiết tụt - 1 số TH hoại tử đỏ mổ cc ( u tăng kích thước – có thai tăng mạch nuôi –
  14. Dưỡng thai bằng estrogen tốt nhưng IQ kém và BD nhiều
  15. Triệu chứng đau • Phần lớn không có triệu chứng • Đau là biến chứng chính • Phần lớn với u > 5cm , vào quí 2-3 ( giảm tưới máu) • Giảm tưới máu với u xơ tăng nhanh • Thiếu máu , hoại tử, giải phóng Prostaglandins • Hoại tử đỏ • Giảm đau khi có u xơ : - thuốc giảm co : alverin , spasmaverin - Aspririn : kháng PG ( ngoài ra có tác dụng chống cục máu đông – điều trị sảy thai do nguyên nhân miễn dịch)
  16. Red degeneration Here is a very large leiomyoma of the uterus that has undergone degenerative change and is red ( so-called red degeneration) such an appearance might make you think that it could be malignant. Remember that malignant tumors do not generally arise from begin tumors Sarcom : u cơ trơn , u xơ tổ chức liên kết Carcinoma : u tổ chức biểu mô
  17. Thoái hóa đỏ Dưới đây là một leiomyoma rất lớn của tử cung đã qua biến đổi thoái hóa và có màu đỏ (còn gọi là thoái hóa đỏ) xuất hiện như vậy có thể làm cho bạn nghĩ rằng nó có thể là ác tính. Hãy nhớ rằng các khối u ác tính thường không phát sinh từ các khối u bắt đầu
  18. U xơ đau Triệu chứng đau Chẩn đoán phân biệt : • Rau bong non • Sảy thai • Đẻ non • Viêm ruột thừa cấp/ u nang buồng trứng xoắn • Viêm đường tiết niệu • Chẩn đoán loại trừ : SA + lâm sàng : • Sốt nhẹ , nôn , bạch cầu tăng không thường xuyên
  19. Dọa đẻ non và đẻ non Tỷ lệ dọa đẻ non và đẻ non nhóm có nhân xơ so với không có 16.1% vs 8.7% và 16% vs 10.8% Chứng cứ không được vững chắc qua các y văn Tăng nguy cơ nếu rau nằm cạnh hoặc nằm trên u xơ Giảm hoạt động của oxytocinase , tăng hoạt độ oxytocin , tăng cơn co non tháng (?) Tử cung u xơ giảm khả năng căng giãn, một khi TC lớn đến một mức độ nhất định => cơn co (?)
  20. Sẩy thai Sẩy thai nhóm có u xơ so với không có u 14% vs 7.6% Nhóm có nhiều u so với 1 u: 23.6% vs 8.0% Sẩy thai sớm thường gặp ở nhóm u ở thân (do dễ co bóp) , trong cơ dưới niêm mạc hơn là đoạn dưới Cơ chế chưa rõ : tăng co bóp , chèn ép thiếu máu nuôi rau. Ra huyết sớm : rau nằm gần hoặc trên nhân xơ so với cách xa nhân xơ 60% vs 9%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2