intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học - ThS. Nguyễn Văn Hiệp

Chia sẻ: Đinh Tường Vi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

191
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tổng quan về ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin vào việc dạy học là những nội dung chính trong "Bài giảng Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học - ThS. Nguyễn Văn Hiệp". Với các bạn đang học chuyên ngành công nghệ thông tin thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học - ThS. Nguyễn Văn Hiệp

  1. 14-01-15 Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Mục tiêu học phần: Ứng dụng công nghệ thông tin  Trình bày được các ưu điểm, các phương pháp sử dụng trong dạy học CNTT trong dạy học một cách hiệu quả.  Sử dụng được một số chức năng chuyên nghiệp của bộ công cụ Office hỗ trợ dạy học, sử dụng thành thạo Violet. GV: Th.S Nguyễn Văn Hiệp  Chỉnh sửa, biên tập được các tài nguyên thông thường cho Email:hiepnguyen@hcmussh.edu.vn bài dạy (hình ảnh, video) Phone: 0944.25.75.11  Khai thác thông tin trên mạng, ứng dụng website hỗ trợ việc dạy học.  Tạo lập được một website cá nhân phục vụ công việc giảng dạy. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Nhiệm vụ của học viên - Dự lớp: 4/5 buổi học Nội dung - Tích cực tham gia thảo luận, thực hành. - Tự nghiên cứu tài liệu trước khi nghe giảng. Tiêu chuẩn đánh giá học viên (thang điểm 10) - Dự lớp + thảo luận, bài giữa kỳ: 30% Chương I - Thi học phần: 70% Tổng quan về ứng Chương II dụng CNTT trong Ứng dụng CNTT dạy học vào việc dạy học 1
  2. 14-01-15 Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Chương II : Ứng dụng CNTT vào việc dạy học Chương I Tổng quan về ứng dụng CNTT trong dạy học 2.1 • Sử dụng bộ công cụ Office hỗ trợ hoạt động dạy học Dạy học bằng công nghệ E - learning • Một số phần mềm hỗ trợ hoạt 2.2 động dạy học, violet, freemind, proshow producer, ps,… Vai trò của CNTT trong quá trình DH • Khai thác thông tin trên mạng và ứng dụng công 2.3 nghệ Web vào hoạt động Ứng dụng CNTT trong dạy học dạy học Chương I: Tổng quan về ứng dụng CNTT trong dạy học Chương I: Tổng quan về ứng dụng CNTT trong dạy học Dạy học là quá trình thống nhất biện chứng giữa hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học. Thảo luận nhóm “Dạy học là một quá trình gồm toàn bộ các thao tác có tổ chức và có định hướng giúp người học từng bước có năng lực tư - Phân biệt giữa dạy học truyền thống và dạy học duy và năng lực hành động với mục đích chiếm lĩnh các giá trị tinh tích cực. thần, các hiểu biết, các kỹ năng, các giá trị văn hóa mà nhân loại đã - Các ứng dụng của CNTT trong quá trình dạy học? đạt được để trên cơ sở đó có khả năng giải quyết được các bài toán - Ưu và nhược điểm khi ứng dụng CNTT vào dạy thực tế đặt ra trong toàn bộ cuộc sống của mỗi người học” học? 2
  3. 14-01-15 MUÏC TIEÂU Veà noäi dung GV LÀ TRUNG TÂM HS LÀ TRUNG TÂM GV LÀ TRUNG TÂM HS LÀ TRUNG TÂM -Truyền đạt kiến thức đã -Chuẩn bị cho người học -Chú trọng hệ thống kiến -Chú trọng các kỹ năng thực thức lý thuyết, sự phát hành, vận dụng kiến thức, quy định trong chương thích ứng với đời sống triển của các khái niệm năng lực giải quyết các vấn trình và SGK xã hội đề thực tiễn. -Quan tâm trước hết đến -Tôn trọng nhu cầu, -Chương trình được thiết -Chương trình hướng vào sự việc thực hiện nhiệm vụ hứng thú, lợi ích và khả kế chủ yếu theo logic nội chuẩn bị phục vụ thiết thực của GV năng của người học dung bài học cho thực tế VỀ PHƯƠNG PHÁP Veà moâi tröôøng hoïc taäp GV LÀ TRUNG TÂM HS LÀ TRUNG TÂM GV LÀ TRUNG TÂM HS LÀ TRUNG TÂM Chủ yếu là thuyết trình, giảng Khám phá và giải quyết vấn -Không khí lớp học: -Tự chủ, thân mật, giải, tập trung vào bài giảng. đề. hình thức, máy móc không hình thức Người học thụ động. Người học chủ động, tích cực tham gia -Sắp xếp chỗ ngồi ổn -Chỗ ngồi linh hoạt định Ghi nhớ Tìm tòi và thể hiện -Dùng phương tiện, kỹ -Sử dụng thường xuyên GV chiếm ưu thế, có uy GV điều khiển, thúc đẩy sự thuật dạy học ở mức các phương tiện kỹ quyền, áp đặt tìm tòi tối thiểu thuật dạy học 3
  4. 14-01-15 Ứng dụng của CNTT trong việc dạy – học Veà keát quaû GV LÀ TRUNG TÂM HS LÀ TRUNG TÂM Ứng dụng trong việc dạy học của giáo viên  Ứng dụng trong soạn thảo giáo án -Tri thức có sẵn -Tri thức tự tìm Ms Word, Powerpoint Toán: Mathcad, Sketpad, Latex -Trình độ phát triển -Trình độ cao hơn về Lý, Hóa, Sinh: Novoasoft Science Word 6.0 nhận thức thấp mặc dù phát triển nhận thức, tình Adobe Photoshop có hệ thống cảm và hành vi  Macromedia Flash Violet Adobe Pressenter -Phụ thuộc vào tài liệu -Tự tin  Ứng dụng trong thực hiện bài giảng: sử dụng các phương tiện dạy học như máy chiếu, phần mềm dạy học, website, mạng nội bộ… -GV độc quyền đánh giá -hs tự giác chịu trách  Ứng dụng trong khai thác dữ liệu: sử dụng các công cụ Google, Bing, kết quả học tập; học sinh nhiệm về kết quả học Yahoo,.. Các từ điển mở: Wikipedia, từ điển tiếng việt…Thư viện bài chấp nhận các giá trị tập, được tham gia đánh giảng: baigiang.violet.vn/ truyền thống giá, tự đánh giá, tự xác định các giá trị. Ứng dụng của CNTT trong việc dạy – học Ứng dụng của CNTT trong việc dạy – học  Ứng dụng trong đánh giá kết quả học tập của học sinh: giúp Ứng dụng trong việc học của học sinh đánh giá khách quan, chính xác; chấm thi bằng máy, tạo các ngân - Tìm kiếm, tra cứu tài liệu học tập trên mạng internet. hàng đề thi - Tham gia các lớp học qua mạng.  Mở rộng kiến thức của GV - Tự đánh giá kiến thức của mình bằng các phần mềm trắc nghiệm.  Chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp - Chia sẻ thông tin với giáo viên, bạn bè qua các diễn đàn.  Trao đổi thông tin với phụ huynh: qua mail, chat, group, - Tham gia các cuộc thi trực tuyến (online). blog,facebook… -… 4
  5. 14-01-15 Chương I: Tổng quan về ứng dụng CNTT trong dạy học Công nghệ thông tin: Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại – chủ UDCNTT TRONG DH yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông – nhằm tổ chức khai thác và Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học: Là việc sử sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và dụng Công nghệ thông tin vào hoạt động giảng dạy, nhằm tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội”. trang bị cho người học những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, nhân (Nghị quyết 49/CP) sinh quan và các phương thức giải quyết vấn đề. Ưu điểm của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Những khó khăn của việc ứng dụng CNTT trong dạy học  Giúp người học lĩnh hội tri thức một cách dễ dàng và đạt hiệu quả tối đa thông qua một quá trình học tập đa giác quan.  Tạo điều kiện thuận lợi cho việc mô phỏng nhiều quá trình, hiện tượng tự nhiên, xã hội nhờ vào kỹ thuật đồ hoạ. ứng dụng CNTT không đúng chỗ, không đúng  Cung cấp những kho tri thức khổng lồ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu chia sẻ mà không bị giới hạn bởi không gian lúc, nhiều khi lạm dụng nó. và thời gian kiến thức, kỹ năng về công nghệ thông tin ở một số giáo viên vẫn còn hạn chế. Việc kết nối và sử dụng Internet chưa được thực hiện triệt để và có chiều sâu; 5
  6. 14-01-15 Những khó khăn của việc ứng dụng CNTT trong dạy học Hướng khắc phục  Giáo viên cần mạnh dạn, không ngại khó, tự nghiên cứu, tự thiết kế và Phương tiện, thiết bị phục vụ cho việc đổi mới sử dụng bài giảng điện tử của mình.  Khi thiết kế Bài giảng điện tử cần chuẩn bị trước kịch bản, tư liệu phương pháp dạy học còn thiếu và chưa đồng bộ, (Video, hình ảnh, bảng đồ, ….), chọn giải pháp cho sử dụng công nghệ, thiếu hướng dẫn sử dụng nên chưa triển khai sau đó mới bắt tay vào soạn giảng.  Nội dung bài giảng điện tử cần cô động, xúc tích, hình ảnh, các mô rộng khắp và hiệu quả. phỏng cần sát với chủ đề. Việc đánh giá một tiết dạy có ứng dụng công  Không lạm dụng công nghệ nếu chúng không tác động tích cực đến quá trình dạy học và sự phát triển của học sinh, nghệ thông tin còn lúng túng.  Giáo viên cần học, tập huấn các lớp soạn, giảng bài giảng điện tử, Chính sách, cơ chế quản lý còn nhiều bất cập, thường xuyên truy vào các trang web và thành viên của diễn đàn: dayhocintel.org, giaovien.net, moet.edu.vn, giaoan.violet.vn… chưa tạo được sự đồng bộ trong thực hiện.  Sở giáo dục cần có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các trường triển khai Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học (triển khai từ đâu và triển khai như thế nào?)  Các chuyên gia, các nhà quản lý giáo dục nên sớm đưa ra các tiêu chí đánh giá tiết dạy có sử dụng CNTT, chuẩn bài giảng điện tử. Dạy học bằng E - Learning Dạy học bằng E - Learning 2. Đặc điểm của E – Learning  Không bị giới hạn bởi không gian và thời gian: học bất cứ lúc 1. Định nghĩa E - Learning nào, bất cứ nơi đâu - E-Learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập  Tính hấp dẫn: bài giảng sinh động với việc tích hợp text, hình (William Horton). ảnh, âm thanh, ví dụ trực quan, tương tác với bài học - E-Learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo  Tính linh hoạt: Người học tự điều chỉnh quá trình học, lựa chọn dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông ( Compare Infobase cách học phù hợp nhất với hoành cảnh của mình Inc).  Dễ tiếp cận và Truy nhập ngẫu nhiên: học viên tư lựa chọn đơn - Tóm lại: E-Learning là hệ thống đào tạo sử dụng các công nghệ vị tri thức, tài liệu một cách tuỳ ý theo trình độ kiến thức và điều Multimedia dựa trên nền tảng của mạng Internet. Người học sẽ kiện truy nhập mạng của mình. học bằng máy tính, thông qua trang Web trong một lớp học ảo.  Tính cập nhật:Nội dung khoá học thường xuyên được cập nhật Nội dung bài học sẽ được phân phối tới học viên qua Internet, và đổi mới nhằm đáp ứng và phù hợp tốt nhất cho học viên. mạng intranet/extranet (LAN/WAN), băng audio và video, vệ  Học có sự hợp tác, phối hợp : dễ dàng trào đổi với các học viên tinh, truyền hình tương tác, CD-ROM, và các loại học liệu điện tử khác và với giảng viên. khác. 6
  7. 14-01-15 Dạy học bằng E - Learning Dạy học bằng E - Learning 3. kiến trúc hệ thống E – Learning 4. Các kiểu trao đổi thông tin trong dạy học E – Learning Trao đổi thông tin trong dạy học theo E – Learning được phân làm Hệ thống các dạng sau: quản lý học tập  Một – một  Một - nhiều  Nhiều – một  Nhiều – nhiều Công cụ tạo nội dung 2.1 TẠO SƠ ĐỒ TƯ DUY VỚI FREEMIND - FreeMindlà một chương trình mã nguồn mở, chương trình cho phép chúng ta tạo bản đồ tư duy một cách đơn giản, nhanh chóng và hiệu quả. PHẦN II - Chương trình được viết bằng ngôn ngữ Java đó đó để sử dụng yêu cầu máy tính phải cài đặt sẵn Java Runtime Environment(JRE) ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN phiên bản 1.4 trở lên, VÀO VIỆC DẠY HỌC Hướng dẫn sử dụng 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2