intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vi-Kí sinh trùng: Nấm y học Medical Mycology - HV Y dược học cổ truyền VN

Chia sẻ: Hồ Quang Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

276
lượt xem
60
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Vi-Kí sinh trùng: Nấm y học Medical Mycology, mục tiêu học tập sau khi học xong của bài giảng này nhằm: Nêu một số đại cương về nấm ký sinh; mô tả đặc điểm hình thể, vai trò y học của nấm; phân tích chẩn đoán xác định đối từng loại bệnh nấm; trình bày nguyên tắc phòng, điều trị bệnh nấm

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vi-Kí sinh trùng: Nấm y học Medical Mycology - HV Y dược học cổ truyền VN

  1. BỘ MÔN: VI - KÝ SINH TRÙNG HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM HV Y - D­îc häc Cæ truyÒn VN
  2. NẤM Y HỌC MEDICAL MYCOLOGY Đối tượng: Bác sĩ YHCT - Hệ liên thông Thời gian: 4 tiết Giảng viên: PGS. TS. Lê Thị Tuyết HV Y - D­îc häc Cæ truyÒn VN
  3. Nấm y học Medical mycology Mục tiêu học tập: 1. Nêu một số đại cương về nấm ký sinh: định nghĩa; hình thể; sinh sản; đặc điểm nuôi cấy; một số nhóm thuốc điều trị và biện pháp PC bệnh nấm. 2. Mô tả đặc điểm hình thể, vai trò y học của nấm: Candida, Aspergillus, Malassezia furfur và nấm ngoài da. 3. Phân tích chẩn đoán xác định đối từng loại bệnh nấm 4. Trình bày nguyên tắc phòng, điều trị bệnh nấm: Candida, Aspergillus, Malassezia furfur và nấm ngoài da HV Y - D­îc häc Cæ truyÒn VN
  4. Đại cương về nấm ký sinh 1. Định nghĩa Nấm là thực vật hạ đẳng, có nhân, vách tế bào thực sự, ko có diệp lục tố nên ko tự q.hợp và có hệ thống men dồi dào, để lấy các chất từ cơ thể sinh vật khác hoặc MT. HV Y - D­îc häc Cæ truyÒn VN
  5. 2. Hình thể chung 2.1. Bộ phận dinh dưỡng 2.1.1. Nấm men Là tế bào nhỏ, hình tròn or bầu dục, ĐK 4 - 6 m, nảy búp or búp kéo dài, dính với nhau tạo sợi nấm giả. HV Y - D­îc häc Cæ truyÒn VN
  6. 2.1.2. Nấm sợi Là sợi tơ nhỏ, hình ống, ĐK 2 - 4 m, có vách ngăn, phân nhánh. Or sợi lớn đk >5 m, thông suốt, phân nhánh. HV Y - D­îc häc Cæ truyÒn VN
  7. Sợi giả, tế bào, sợi thật đan kết với nhau tạo thành thể tơ nấm, trong môi trường, gọi khuẩn lạc nấm, để phân loại. HV Y - D­îc häc Cæ truyÒn VN
  8. 2.2. Bộ phận sinh sản - Bào tử đốt Những vách ngăn sợi nấm tạo thành đốt, sau đó tách rời sợi chung, tạo sợi nấm mới - Bào tử chồi Bờ bào tử mọc ra chồi/mầm, to dần lên rụng khỏi thân nấm, tạo nấm mới HV Y - D­îc häc Cæ truyÒn VN
  9. 2.2. Bộ phận sinh sản - Bào tử áo hay bào tử bao dầy NSC sợi nấm đặc và chiết quang hơn, xung quanh xuất hiện một vỏ dầy, là bào tử áo - Bào tử phấn Bào tử nhỏ, trắng, mọc xung quanh sợi nấm HV Y - D­îc häc Cæ truyÒn VN
  10. - Thoi §Çu sîi nÊm or gi÷a, nh©n chia v¸ch ng¨n thµnh 2, 4 or 8 h×nh thoi vµ mçi ng¨n cña thoi cã k/n¨ng s. s¶n. HV Y - D­îc häc Cæ truyÒn VN
  11. - Đính bào tử Phần sợi nấm nhô lên không khí sắp thành dạng: chai, chổi, hoa cúc và sẽ trở thành những bào tử mới HV Y - D­îc häc Cæ truyÒn VN
  12. 3. Sinh sản 3.1. Sinh sản hữu tính Thực hiện với sự phối hợp nhân đực và nhân cái. - Nấm men Phối hợp 2 TB hạt men để thành lập túi và bào tử túi HV Y - D­îc häc Cæ truyÒn VN
  13. - Nấm sợi + Tạo trứng: 2 sợi nấm hay trên cùng 1 sợi nấm mọc ra 2 mấu, khi 2 đầu mấu tiếp giáp nhau, có sự trao đổi nhân, NSC hình thành trứng, sẽ pt thành nấm mới HV Y - D­îc häc Cæ truyÒn VN
  14. + Tạo nang: 2 TB sát nhau tạo cầu nối, sau trao đổi nhân, NSC tạo các bao, trong bao chứa 4- 8 bào tử HV Y - D­îc häc Cæ truyÒn VN
  15. + Tạo đảm: ở 2 đầu sợi nấm, nhân chia 2, 4 và mọc lên 4 ụ, mỗi nhân chuyển vào trong 1 ụ tạo thành 4 đảm bào tử, PT thành nấm mới HV Y - D­îc häc Cæ truyÒn VN
  16. 3.2. Sinh sản vô tính - Nấm hạt men Nẩy búp của tế bào mẹ , tách ra - Nấm sợi tơ Rời đốt, tạo áo, tạo thoi, tạo đính bào tử, sinh phấn HV Y - D­îc häc Cæ truyÒn VN
  17. 4. Đặc tính nuôi cấy của nấm 4.1. Dinh dưỡng - Cần d.dưỡng để sinh tồn và có ch.hoá chất d.dưỡng tạo chất c.tạo: cacbon, hydro, oxy, nước, muối khoáng... - Có hệ thống men th/gia QT d.dưỡng và ch.hóa: cellulaza để ch.hóa celluloza, proteaza để ch.hóa protein... - Một số có hình thức tự giải, do có men sẽ tự giải HV Y - D­îc häc Cæ truyÒn VN
  18. 4.2. Nhiệt độ và độ ẩm Nấm phát triển mạnh ở nhiệt độ và độ ẩm cao: - Hoại sinh pt ở 20 C 25 C - Ký sinh pt 30 C 37 C 4.3. Độ pH Nấm ưa pH axit: pH 6 6,9 nấm cạnh tranh có hiệu quả với VK, pH 4 6 nấm có ưu thế. HV Y - D­îc häc Cæ truyÒn VN
  19. 4.4. Tốc độ phát triển ở MT nuôi cấy: - Nấm mọc chậm hơn vi khuẩn, nhanh nhất 24- 48 giờ. Thêm k/s vào MT để ức chế VK: Penicillium, Chloramphenicol, Gentamycin... - Nấm hoại sinh mọc nhanh hơn nấm bệnh, thêm k/s kháng nấm hoại sinh: Cyclohexymide. HV Y - D­îc häc Cæ truyÒn VN
  20. 4.5. Hiện tượng nhị thể Còn gọi HT lưỡng hình: khi cấy lên MT giàu dinh dưỡng, ủ 370 C, or cơ thể vật chủ… nấm dạng hạt men. Trong thiên nhiên hay MT nghèo dinh dưỡng, có dạng sợi: Histoplasma capsulatum... HV Y - D­îc häc Cæ truyÒn VN
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2