intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vi mạch số: Phần 3 - Ngô Văn Bình

Chia sẻ: Codon_08 Codon_08 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

76
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Vi mạch số: Phần 3 của tác giả Ngô Văn Bình hướng đến tóm tắt hướng dẫn sử dụng các phần cấu trúc và cú pháp về các phát biểu, khai báo, chỉ dẫn… chủ yếu nhất để phục vụ cho cách lập trình cho vi mạch GAL và cách lập trình cho các vi mạch ứng dụng trong mạch sau này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vi mạch số: Phần 3 - Ngô Văn Bình

  1. Bài giảng Vi mạch số Biên soạn Ngô Văn Bình Phần 3: TÓM TẮT HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NGÔN NGỮ ABEL Ngôn ngữ ABEL (Advanced Boolean Equation Language) là một trong những ngôn ngữ lập trình rất mạnh cho PLD bao gồm cả phần lập trình mô phỏng và tạo file fuslemap (cầu chì) 'đốt' PLD. Trong bài này chỉ tóm tắt hướng dẫn sử dụng các phần cấu trúc và cú pháp về các phát biểu, khai báo, chỉ dẫn… chủ yếu nhất để phục vụ cho cách lập trình cho vi mạch GAL và cách lập trình cho các vi mạch ứng dụng trong mạch sau này. Để hiểu sâu hơn về ngôn ngữ này, người học nên cần tham khảo thêm các tài liệu khác hoặc phần help trong ngôn ngữ. 3.1 CẤU TRÚC VÀ CÚ PHÁP: 3.1.1 CÁC PHÁT BIỂU (STATEMENT) 1. Phát biểu Module: Cú pháp: module modname [(dummy_arg[,….])] Modname là một danh hiệu hợp lệ được đặt làm tên gọi cho module chương trình. Danh hiệu hợp lệ là một chuỗi dài tối đa 31 ký tự (chữ cái, chữ số, dấu gạch dưới '_'), được bắt đầu bằng chữ cái hay dấu gạch dưới '_' Danh hiệu phân biệt chữ hoa hay chữ thường. Dummy _ arg (có thể có) là một thông số hình thức (tương tự như thông số hình thức của các procedure ngôn ngữ cấp cao). Mục đích - cách dùng: Phát biểu module xác định chỗ bắt đầu của một module và phải có phát biểu end để xác định chỗ kết thúc của module. Một file chương trình có thể có một hoặc nhiều module (tương tự như trong ngôn ngữ hợp dịch). Ví dụ: MODULE My _ Example . . . END My _ Example Module có tên là My _ Example và phát biểu END My _ Example kết thúc module này. Trong module này không sử dụng thông số hình thức. Ví dụ: MODULE My _ Example (A,B) . . . C= A+B Trang 87
  2. Bài giảng Vi mạch số Biên soạn Ngô Văn Bình END My _ Example Trong module này có sử dụng hai thông số hình thức A và B, biểu thức C = A + B, với A, B được trả về giá trị thực (từ module khác) khi biên dịch. 2. Phát biểu title: Cú pháp: title 'string' String là một chuỗi ký tự nằm trong hai dấu nháy đơn (') Mục đích - cách dùng: Phát biểu title dùng để đặt cho một module một cái tiêu đề để minh họa đặc điểm chức năng chẳng hạn. Chuỗi ký tự đặt tiêu đề sẽ xuất hiện trong cả file dữ liệu và file fusemap sau khi biên dịch. Sử dụng phát biểu title là tùy chọn (không nhất thiết phải có). Ví dụ: Module EXO Title '3 - 8 line decoder using GAL 16V8'. 3. Phát biểu equations: Cú pháp: equations Mục đích - cách dùng: Phát biểu equations định chỗ bắt đầu của một hay một nhóm biểu thức Boole biểu diễn hàm logic ngõ ra theo ngõ vào: Sau mỗi biểu thức phải có dấu chấm phẩy (;) Ví dụ: Equations A= B&C; [W,Y] = 3 ; !F = B = = C ; 4. Phát biểu Truth _ table: Cú pháp: Truth _ table (inputs -> outputs) hay truth _ table (inputs : > reg _ outs) hay truth _ table (inputs: > reg _ outs -> outputs)  Inputs : là các ngõ vào của hàm logic  Outputs : là các ngõ ra của hàm logic  Reg _ outs : là các ngõ ra của các thanh ghi (FF)  Dấu -> : biểu diễn hệ tổ hợp  Dấu : > : biểu diễn hệ tuần tự Mục đích - Cách dùng: Truth _ table trình bày bảng sự thật minh họa hoạt động của hàm logic hoặc hệ logic cần thiết kế. Trang 88
  3. Bài giảng Vi mạch số Biên soạn Ngô Văn Bình Các bảng sự thật có thể thay thế hoặc bổ sung thêm cho các biểu thức (trong equations) hay sơ đồ trạng thái (trong state _ dragram) Ví dụ: Truth _ table ([A,B] -> C)) [0,1] -> 1 ; [1,0] -> 1 ; [1,1] -> 0 ; [0,0] -> 0 ; Rõ ràng truth _ table ở trên biểu diễn biểu thức C = A + B 5. Phát biểu state _ diagram: Cú pháp: state _ diagram state variables state state _ exp : [equations] ; . . . [trans - stmt…]; State_variables : là tập hợp các biến trạng thái trong máy trạng thái. State : là từ khóa để biểu diễn sự chuyển biến từ trạng thái hiện tại sang trạng thái kế tiếp và ngõ ra hiện tại. State _exp : là biểu thức hay hằng số định nghĩa trạng thái hiện tại. Equations là các biểu thức logic ngõ ra hiện tại của máy trạng thái. Trans _ stmt là một phát biểu dạng IF - THEN - ELSE, GOTO, CASE (tùy chọn) để mô tả sự chuyển biến từ trạng thái hiện tại sang trạng thái kế tiếp theo điều kiện tác động của ngõ vào. Mục đích - cách dùng: Phát biểu state _ diagram định nghĩa các biến trạng thái bắt đầu sự mô tả hoạt động của máy trạng thái (tương tự như đồ thị trạng thái hay lưu đồ máy trạng thái). Ví dụ: Giả sử ta có 2 ngõ vào là x1 và x2, ngõ ra là z, máy trạng thái có 3 trạng thái ký hiệu S0, S1, S2, 2 biến trạng thái Q = [Q0,Q1] (2 ngõ ra của FF). state _ diagram Q S0 state S0 : if (x1 & x2 = = 0) then S2 N Y else S1 x1.x2=0 S1 S2 state S1 : z = 1 ; Z=1 Z=0 Trang 89
  4. Bài giảng Vi mạch số Biên soạn Ngô Văn Bình go to S2 ; state S2 : z = 0 ; go to S0 ; Đoạn chương trình trên tương đương với lưu đồ máy trạng thái hình bên. 6. Phát biểu go to: Cú pháp: goto state _ exp ; State _ exp : là biểu thức biểu diễn trạng thái kế tiếp. Mục đích - cách dùng: Phát biểu goto biểu diễn sự chuyển biến không điều kiện từ trạng thái hiện tại sang trạng thái kế tiếp là state _ exp. Ví dụ: Si: goto Sj ; nhảy đến trạng thái Sj Sj: goto x + y; nhảy đến trạng thái x + y 7. If - then - else: Cú pháp: If exps then state _ exp1 [else state _ exp2]; hay if exps1 then state _ exp1 else if exps2 then state _ exp2 [else if …] else state _ expn; _ Exps : là bất kỳ biểu thức hợp lệ nào. _ State _exp1, state _ exp2 … : là biểu thức biểu diễn trạng thái kế tiếp. Mục đích - cách dùng: Phát biểu if - then - else : mô tả sự chuyển hóa trạng thái theo điều kiện ngõ vào. Nếu biểu thức ngay sau từ khóa if là đúng, chuyển biến hướng đến trạng thái ngay sau từ khóa then; nếu sai chuyển biến hướng đến trạng thái ngay sau từ khóa else. Các phát biểu if - then - else có thể được nối với nhau liên tiếp nhưng kết thúc phải là dấu chấm phẩy. Ví dụ: state 1: if (A = = B) then 2; "nếu A = B chuyển đến trạng thái 2 state 2: if A then 3 else 4; "nếu A đúng ( 0) chuyển đến trạng thái 3" "nếu A sai (= 0) chuyển đến trạng thái 4". state 0: if a then 1 else if b then 2 else if c then 3 Trang 90
  5. Bài giảng Vi mạch số Biên soạn Ngô Văn Bình else 0; 8. Phát biểu case: Cú pháp: case [exps1 : state_ exp1;] [expsi : state _ expi;] end case; Mục đích - cách dùng: Phát biểu case mô tả sự chuyển biến trạng thái trong trường hợp có nhiều điều kiện tác động. Ví dụ: State 0 : case a = = 0 : 1; a = = 1 : 2; a = = 2 : 3; a = = 3 : 0; End case; 9. Phát biểu test _ vectors: Cú pháp: Test vectors['note'] (inputs -> outputs) [invalues -> out values] Note: là một chuỗi ký tự để mô tả các test _ vector. Inputs: là một danh hiệu hay tập hợp danh hiệu tên các tín hiệu vào hay hồi tiếp về ngõ vào của hệ. Outputs là một danh hiệu hay tập hợp danh hiệu tên các tín hiệu ra của hệ. Invalues là một hay tập hợp các giá trị vào. Outvalues là một hay tập hợp các giá trị ra là hàm logic của các giá trị vào và giá trị trạng thái (hệ tuần tự). Mục đích - cách dùng: Các vector thử dùng để mô phỏng hoạt động của hệ và kiểm tra các chức năng hoạt động của hệ khi chạy chương trình mô phỏng. Ví dụ: equations C = A & B ; "C = A . B D = A # B ; "D = A + B Test _ vectors ([A,B] -> [C, D]) [0,0] -> [0, 0] [0,1] -> [0, 1] [1,0] -> [0, 1] [1,1] -> [1, 1] 10. Phát biểu istype: Trang 91
  6. Bài giảng Vi mạch số Biên soạn Ngô Văn Bình Cú pháp: signal [ , signal] … istype 'attr [ , attr]…'; hay signal [ , signal] … pin is type 'attr [ , attr] …'; _ Signal là một danh hiệu pin hay node. _ Attr là một chuỗi ký tự xác định các thuộc tính (attribution) của các signal. Mục đích - cách dùng: Phát biểu istype định nghĩa các thuộc tính của pin hay node lập trình được của các dụng cụ (PLD). Các thuộc tính của pin hay node có thể khai báo cùng một dòng. Các thuộc tính hợp lệ là: 'buffer' : đệm 'com' : hệ tổ hợp 'invert' : đảo 'neg' : tính cực mức thấp 'pos' : tính cực mức cao 'reg' : thanh ghi (hệ tuần tự) 'reg D', 'reg _T', 'reg _ JK', 'reg _SR': các FF, D, T, JK, SR Ví dụ: FO, A istype 'neg, reg'. Istype định nghĩa FO, A là tín hiệu của thanh ghi, tác động mức thấp. Output pin 15 istype 'reg, invert'; Tín hiệu output chân 15 của thanh ghi ngõ đảo (ngõ ra Q) 11. Phát biểu end: Cú pháp: end hay end modname Modname : tên của module chương trình. Mục đích - cách dùng: Dùng kết hợp với các phát biểu module để mở đầu và kết thúc module chương trình. 3.1.2 CÁC KHAI BÁO (DECLARATIONS): 1. Chân (pin): Cú pháp: [!] pin _id [,[I]pin_id…]pin [pin [pin # [,pin #]] istype 'attr'] ;  Pin _id là một danh hiệu dùng để đặt tên cho một chân.  Pin # là số thứ tự chân trên dụng cụ (PLD) thật.  Attr: là một chuỗi xác định các thuộc tính của chân. Trang 92
  7. Bài giảng Vi mạch số Biên soạn Ngô Văn Bình  ! : ký hiệu NOT, tích cực mức thấp. Mục đích - cách dùng: Từ khóa pin dùng để khai báo những tín hiệu input và output, là những tín hiệu in / out qui định sẵn trên dụng cụ (theo sổ tra cứu). Khai báo cũng có thể định nghĩa thuộc tính chân. Khi một danh sách danh hiệu chân và số chân có trong cùng một khai báo chân, sẽ có tự tương xứng 1 - 1 giữa danh hiệu chân và số chân. Ví dụ: !clock, reset, S1 pin 12, 15,3; Khai báo này gán tên chân: clock chân 12, reset chân 15, S1 chân 3. !clock: tác động mức thấp. 2. Nút (node): Cú pháp: [!]node_id[,[!]node_id …]node [node# [,nod # …][istype 'attr']; _ Node_id là một danh hiệu dùng để đặt tên một nút. _ Node # là số thứ tự nút trên dụng cụ thật (nút tương đương như chân ẩn trong dụng cụ và số nút được cho trong sổ tay tra cứu). Mục đích - cách dùng: Từ khóa node dùng để khai báo những tín hiệu gán cho những nút ẩn trong dụng cụ. Ví dụ: B node istype 'reg' Xác định nút B là một ngõ của FF trong dụng cụ. A,B node 25, 26. Gán tên A là nút 25, B là nút 26. Số nút này do nhà sản xuất qui định trong sổ tay tra cứu. 3. Dụng cụ (device): Cú pháp: device-id device real_device; Device-id là một danh hiệu, chính là tên file fusemap. Real-device là chuỗi mô tả mã số dụng cụ (PLD) đặt giữa 2 dấu nháy đơn ('). Mục đích - cách dùng: Khai báo dụng cụ gắn tên dụng cụ sử dụng trong một module với một dụng cụ (PLD) thật. Trong quá trình biên dịch, các hàm logic sẽ được đưa về dạng theo cấu trúc cổng đúng như của dụng cụ thật. Phải đặt dấu; sau khai báo. Ví dụ: D1 device 'P16R4'; Khai báo này cho biết D1 là loại PLD PAL 16R4. 3.3 CÁC KHAI BÁO KHÁC (OTHER DEDARATIONS): 1. Hằng (Constant): Trang 93
  8. Bài giảng Vi mạch số Biên soạn Ngô Văn Bình Cú pháp: id [, id]… = expr [, expr]…; id là một danh hiệu đặt tên cho một hằng. expr xác định giá trị hằng. Mục đích - cách dùng: Khai báo hằng định nghĩa những hằng số được dùng trong một module. Ví dụ: X = .X. ; "X mang ý nghĩa không xác định Z = .Z. ; "Z mang ý nghĩa tổng trở cao C = .C. ; "C mang ý nghĩa tác động cạnh lên. A = ^b01 ; số nhị phân B = ^h16 ; số hex C = 10 ; số thập phân 2. Tập hợp (set): Định nghĩa: Tập hợp là tập hợp những tín hiệu và hằng số mà tác vụ thực hiện như là một đơn vị. Bất cứ một tác vụ nào áp dụng cho một tập hợp sẽ được áp dụng cho mỗi phần tử trong tập hợp. Định nghĩa: Tập hợp sẽ làm đơn giản việc mô tả logic và các test - vectors, bằng cách chỉ cần dùng tên gọi tập hợp. Cách khai báo: Một tập hợp được đại diện bởi một danh sách các hằng số và tín hiệu ngăn cách bằng các dấu phẩy hay dấu khoảng (..), đặt trong dấu ngoặc vuông ([ ]). Sau mỗi khai báo một tập hợp phải có dấu ;. Ví dụ: MULOUT = [B0, B1, B2, B3, B4, B5, B6, B7]; Hay MULOUT = [B0..B7]; Khai báo MULOUT là tên một tập hợp gồm 8 tín hiệu từ B0 đến B7 BCD = [D, C, B, A] LED = [g, f, e, d, c, b, a] Test-vectors (BCD -> LED) [0,0,0.0] -> [1,0,0,0,0,0,0] BCD là một tập hợp gồm các tín hiệu D, C, B, A. LED là một tập hợp gồm các tín hiệu g, f, e, d, c, b, a. 3. Macro: Cú pháp: macro_id macro [(dummy_arg [, dummy_arg]…)]{block}; _ macro_id : là một danh hiệu đặt tên cho macro. Trang 94
  9. Bài giảng Vi mạch số Biên soạn Ngô Văn Bình _ dummy_arg : là một thông số hình thức. _ block : là các biểu thức logic. Mục đích - cách dùng: Khai báo macro định nghĩa một macro thực hiện các chức năng các phép toán, biểu thức logic trong block. Chỉ định nghĩa macro một lần trong phần khai báo macro trong module và sẽ được dùng bất cứ nơi nào trong module. Khai báo macro tương tự như trong trình hợp ngữ. Macro chỉ có thể được dùng trong module mà nó được khai báo. Ví dụ: NAND 3 macro (A, B, C) { ! (A&B&C)}. NAND3 là macro thực hiện chức năng hàm logic A.B.C, với A, B, C là các thông số hình thức. Sau đó trong mudule khai báo macro này ta có khai báo: D = NAND 3 (Clock, Hello, busy) ; Sẽ cho kết quả : D = ! (Clock & Hello & Busy) khi biên dịch. 4. Enable: Cú pháp: Enable output_id = [!] expr ; Output_id là danh hiệu đặt tên cho một ngõ ra hoặc một tập hợp ngõ ra. Expr là một biểu thức logic. Mục đích - Các dùng: Khai báo enable cho phép các ngõ ra 3 trạng thái hoạt động theo tín hiệu điều khiển bởi giá trị của expr. Sử dụng khai báo này theo sau phát biểu equations. Ví dụ: OE pin 11 ; F0, F1, F2, F3 pin 19, 18, 17, 16; count = [F0, F1, F2, F3] equations enable count = ! OE ; Các ngõ ra từ F0 đến F3 trong tập hợp count là các ngõ ra 3 trạng thái, sẽ hoạt động khi OE = 0 và sẽ ở trạng thái high - Z khi OE = 1. _ Có thể sử dụng tiếp vĩ ngữ. OE thay cho khai báo enable (xem phần tiếp vĩ ngữ). 3.4 CÁC TOÁN TỬ (OPERATORS): 1. Toán tử chuẩn (standard): ! : NOT # : OR Trang 95
  10. Bài giảng Vi mạch số Biên soạn Ngô Văn Bình & : AND $ : XOR !$: XNOR = : toán tử gán cho biểu thức tổ hợp. : = : toán tử gán cho biểu thức thanh ghi (tuần tự). Ngoài ra từ khóa @ ALTERNATE báo cho trình biên dịch biết bộ toán tử tương đương (atternate) thay thế cho bộ toán tử chuẩn (các ký hiệu dễ nhớ hơn). Bộ toán tử thay thế (phải có từ khóa @ ALTERNATE ở đầu module chương trình). / : NOT * : AND + : OR :+: : XOR :* : : XNOR 2. Toán tử so sánh: = = : bằng ! = : không bằng < : nhỏ hơn > : lớn hơn = : lớn hơn hoặc bằng Ngoài ra còn cho phép viết các biểu thức điều kiện, biểu thức này sẽ trả về 1 nếu thỏa điều kiện và trả về 0 nếu không thỏa điều kiện. Ví dụ: Q = (P = = 1) ; "Q sẽ bằng 1 nếu P = 1 "Q sẽ bằng 0 nếu P khác 1 3.5 CÁC TIẾP ĐẦU NGỮ (PREFIX), TIẾP VĨ NGỮ (SUFFIX): 1. Tiếp đầu ngữ: Toán tử Not (! Hay / ) được dùng như tiếp đầu ngữ để báo trình biên dịch biết tín hiệu hoạt động (tích cực) ở mức logic 0. Ví dụ: ! Q0 pin 15 ; Tương đương với Q0 pin 15 is type 'neg'; 2. Tiếp vĩ ngữ: Các tiếp vĩ ngữ thường được dùng trong chế độ thanh ghi để truy xuất đến từng chân nội trong thanh ghi. Ví dụ: Q0.CK truy xuất đến chân clock của tín hiệu ra Q0 ở chế độ thanh ghi. Tương tự như đối với. RE, .PR, .D, .T … lần lượt truy xuất đến các chân reset, preset, D, T của thanh ghi. Tiếp vĩ ngữ .OE cho phép xuất ở ngõ ra 3 trạng thái. Ví dụ: out.oe = !ena ; ena = 0 -> ngõ ra out được phép xuất. Trang 96
  11. Bài giảng Vi mạch số Biên soạn Ngô Văn Bình ena = 1 -> ngõ ra out ở trạng thái high-Z 3. Ghi chú (COMMENTS): Các ghi chú minh họa, giải thích chương trình bắt đầu bằng dấu nháy kép (") và kết thúc bằng dấu nháy kép (") hoặc xuống dòng. Ví dụ: Q1, Q2, Q3, pin 14, 15, 16 "out puts "Declarations QSTATE = [Q1, Q2, Q3] ; "sets 3.6 TRÌNH BIÊN DỊCH NGÔN NGỮ ABEL V2.02: 3.6.1 Sọan thảo file nguồn: Ta có thể dùng bất kỳ trình soạn thảo văn bản trong NC, EDLINE, SK… để soạn thảo file nguồn. Chỉ cần lưu ý là phần mở rộng của tên file nugồn phải là “.ABL”. Ví dụ: encoder.abl Để thuận tiện cho biên dịch ta nên dùng phần soạn thảo văn bản trong NC để soạn thảo file nguồn. 1. Trong môi trường NC nhấn Shift + F4 2. Đánh tên file.abl vào khung hội thoại, nhấn Enter 3. Bắt đầu soạn thảo file nguồn (file.abl) 4. Sau khi soạn thảo kết thúc nhấn F2 để lưu file. 3.6.2 BIÊN DỊCH: 1. Vào thư mục ABEL, nạp file nguồn vào trong thư mục này. 2. Đánh lệnh abe tên file (không cần đánh phần mở rộng), trình biên dịch bắt đầu làm việc và cho ra các file kết quả: File.lst : file liệt kê lại file nguồn có số thứ tự từng dòng và có thông báo lỗi từng dòng (nếu có). File.doc: file liệt kê các phương trình, biểu thức Boole đã rút gọn theo cấu trúc dụng cụ (device) đã khai báo, đồng thời có vẽ hình sơ đồ chân dụng cụ với ký hiệu tương ứng gán vào chân. File.sim: là file kết quả mô phỏng dưới dạng bảng sự thật theo các test-vectors chỉ báo ở file nguồn. File*.jed: với file* là danh hiệu đặt cho device trong phần khai báo decive ở file nguồn. Các trường hợp xảy ra khi biên dịch.  Lỗi cú pháp: Kết quả trả về chỉ có file.lst mà không có xuất hiện các file còn lại. Ta phải xem lại file.lst (nhấn F3 hoặc F4 trong NC) để biết lỗi và sửa lại file.abl rồi biên dịch lại cho đến khi file.lst không báo lỗi. Đây là trường hợp thường xảy ra nhất, cần phải lưu ý.  Các lỗi còn lại như vector mô phỏng (trong test-vectors) không phù hợp, cấu trúc dụng cụ không thích hợp với hệ thiết kế…, sẽ được khai báo trong quá trình biên dịch ở môi trường DOS và trên các file.sim hoặc file.jed hoặc file.doc tùy theo loại lỗi. Như vậy công việc biên dịch từ file nguồn xem như hoàn chỉnh khi kết quả biên dịch trả về đầy đủ 4 file đã nói trên và không có báo lỗi trong file.lst cũng như trong các file còn lại. Ghi chú: Trang 97
  12. Bài giảng Vi mạch số Biên soạn Ngô Văn Bình Để có thể xem xét được kết quả mô phỏng theo test-vectors trong file.sim, ở file nguồn phải được thêm từ khóa flag'-t1' ngay sau chỉ dẫn / phát biểu module mod- name. Ví dụ: module decol2-4 flag'-t1-' 3.7 GIỚI THIỆU TÓM TẮT CẤU TRÚC GAL16V8 và GAL20V8 Các dụng cụ PLD sử dụng trong các bài thí nghiệm đều dùng GAL16V8 hoặc GAL20V8. Trong phần này sẽ giới thiệu tóm tắt cấu trúc các mode làm việc của các dụng cụ trên và cách khai báo device tương ứng mode làm việc. 3.7.1 GAL16V8: ( xem thêm ở phần phụ lục) I/CLK 1 20 VCC 11 2 19 I/O 12 3 18 I/O 13 4 17 I/O 14 5 16V8 16 I/O 15 6 15 I/O 16 7 14 I/O 17 8 13 I/O 18 9 12 I/O GND 10 11 19/OE Sơ đồ chân GAL16V8 như hình 3.1 I1 đến I8 : các ngõ vào. I /CLK và 19/OE: lựa chọn ngõ vào I/ ngõ CLK và ngõ vào 19/ ngõ OE tùy theo mode. Mức logic tương hợp TTL. 3.7.2 Các mode làm việc: 1. Mode thanh ghi (Registered mode) (hình 3.1&3.2) Sử dụng mode thanh ghi nếu cần có thanh ghi trong thiết kế (tối đa 8 DFF xem hình 0.6a,b). Mỗi macrocell có thể được định hình ngõ ra của thanh ghi (hệ tuần tự), ngõ ra của hệ tổ hợp, I/O hoặc ngõ vào. Trường hợp macrocell là ngõ ra thanh ghi hoặc I/O, ngõ ra được cho phép xuất bằng chân OE, thanh ghi được kích xung CK từ ngõ CLK. Tám khối tích (product terms) nối đến khối tổng (sum terms). Trường hợp macrocell là ngõ ra hệ tổ hợp hoặc I/O, tín hiệu cho phép xuất được điều khiển bằng một khối tích và 7 khối tích còn lại nối đến khối tổng (hình 0.6b). Khi macrocell được định là ngõ vào, tín hiệu cho phép xuất phải ở trạng thái không cho phép xuất. 2. Mode phức (complexmode) (hình 3.1&3.2): Trong mode phức, các ngõ ra hệ tổ hợp và các chức năng I/O được sử dụng. Chân 1 và 11 là các ngõ vào bình thường. Chân 13 đến chân 18 có các đường hồi tiếp về dãy AND để tạo chức năng I/O đầy đủ. Chân 12 và 19 là ngõ bình thường (thường được dùng làm ngõ ra), không được dùng làm ngõ vào. Trong mode này, mỗi Trang 98
  13. Bài giảng Vi mạch số Biên soạn Ngô Văn Bình macrocell có 7 khối tích dẫn đến khối tổng và một khối tích tạo tín hiệu cho phép xuất. Các ứng dụng hệ tổ hợp cần tín hiệu OE điều khiển thường được sử dụng mode này. 3. Mode đơn (simple mode) (hình 3.1&3.2): Trong mode đơn, 8 khối tích nối đến khối tổng. Chân 15 và 16 (các macrocell giữa) thường được định là ngõ ra hệ tổ hợp. Các macrocell khác có thể là ngõ vào hoặc ngõ ra hệ tổ hợp có chân hồi tiếp về dãy AND. Chân 1 và 11 là ngõ vào bình thường. Sử dụng mode này cho các ứng dụng hệ tổ hợp không cần ngõ điều khiển OE. 3.7.2 GAL20V8 ( xem thêm ở phần phụ lục) CLK/IN 1 24 VCC IN 3 23 IN IN 3 22 I/O IN 4 21 I/O IN 5 20 I/O IN 6 19 I/O 20V8 IN 7 18 I/O IN 8 17 I/O IN 9 16 I/O IN 10 15 I/O IN 11 14 IN GND 12 13 OE /IN Sơ đồ chân GAL20V8 như hình 3.2 So với GAL16V8, GAL20V8 có thêm 4 ngõ vào. 3.7.4 Các Mode làm việc: 1. Mode thanh ghi (hình 3.1&3.2) Tương tự như mode thanh ghi GAL16V8 2. Mode phức (hình 3.1&3.2) Tương tự như mode phức GAL16V8, chân 22,15 là ngõ ra bình thường, không có đường hồi tiếp về dãy AND. 3. Mode đơn (hình 3.1&3.2): Tương tự như mode đơn GAL15V8. Chân 18,19 là ngõ ra bình thường, không có đường hồi tiếp về dãy AND. * Khai báo device cho trình biên dịch: Trong khai báo decive chọn - dụng cụ, để trình biên dịch làm việc đúng, ta phải khai báo mode làm việc thích hợp cho 2 loại GAL trên tùy theo yêu cầu thiết kế. Danh hiệu khai báo device như sau: 1. "P16V8S', 'P20V8S': Sử dụng mode đơn. 2. 'P16V8C', 'P20V8C': Sử dụng mode phức. Trang 99
  14. Bài giảng Vi mạch số Biên soạn Ngô Văn Bình 3. 'P16V8R', 'P20V8R': Sử dụng mode thanh ghi Ví dụ: Trong thiết kế hệ tổ hợp không sử dụng ngõ ra 3 trạng thái, dùng GAL16V8, ta khai báo: U1 device 'P16V8S' 3.8 CÁC VÍ DỤ: 3.8.1 VÍ DỤ 1: Thiết kế bộ phân kênh 1 -> 8 dùng PAL16V8 như hình 0.1 Ngõ vào : x Ngõ ra : y0, y1, y2, y3, y4, y5, y6, y7 Điều khiển chọn kênh : S2, S1, S0 Tín hiệu cho phép ngõ ra : OE Tùy theo tổ hợp mà chọn kênh S2, S1, S0 tín hiệu ra y0 - y7 sẽ lấy giá trị x khi OE = 1. Các ngõ ra ở trạng thái hi-Z khi OE = 0. OE 5 12 Y0 x 4 13 Y1 14 Y2 16V8 15 Y3 S2 3 16 Y4 S1 2 17 Y5 S0 1 18 Y6 19 Y7 Hình 3.3 * Chương trình: 1 module dmux1_8 2 title '1 to 8 line demultiplexer 3 THI NGHIEM KY THUAT SO 2_EX1' 4 "Các khai báo 5 U1 device 'P16V8s' ; 6 y0, y1, y2, y3 pin 12, 13, 14, 15 ; 7 y4, y5, y6, y7 pin 16, 17, 18, 19 ; 8 S0, S1, S2 pin 1, 2, 3 ; 9 x, OE pin 4, 5 ; 10 H, L, Z = 1, 0, .Z. ; "Hang 11 select = [S2, S1, S0]; "Tap hop 12 outputs = [y7, y6, y5, y4, y3, y2, y1, y0]; "Tap hop 13 equations 14 !y0 = (select = = 0)&x; 15 !y1 = (select = = 1)&x; Trang 100
  15. Bài giảng Vi mạch số Biên soạn Ngô Văn Bình 16 !y2 = (select = = 2)&x; 17 !y3 = (select = = 3)&x; 18 !y4 = (select = = 4)&x; 19 !y5 = (select = = 5)&x; 20 !y6 = (select = = 6)&x; 21 !y7 = (select = = 7)&x; 22 enable outputs = OE; 23 test-vector 'Kiem tra phan kenh voi ngo vao x=1' 24 ([OE, select,x] -> [y7,y6,y5,y4,y3,y2,y1,y0]) 25 [H,0,H] -> [H,H,H, H, H, H, H,L] ; "chon y0 26 [H,1,H] -> [H,H,H, H, H, H, L,H] ; "chon y1 27 [H,2,H] -> [H,H,H, H, H, L,H,H] ; "chon y2 28 [H,3,H] -> [H,H,H, H, L, H, H,H] ; "chon y3 29 [H,4,H] -> [H,H,H, L, H, H, H,H] ; "chon y4 30 [H,5,H] -> [H,H,L, H, H, H, H,H] ; "chon y5 31 [H,6,H] -> [H,L,H, H, H, H, H,H] ; "chon y6 32 [H,7,H] -> [L,H,H, H, H, H, H,H] ; "chon y7 33 test-vector 'Kiem tra phan kenh voi ngo vao x=0' 34 ([OE, select,x] -> [y7,y6,y5,y4,y3,y2,y1,y0]) 35 [H,0,H] -> [H,H,H, H, H, H, H,H] ; 36 [H,1,H] -> [H,H,H, H, H, H, H,H] ; 37 [H,2,H] -> [H,H,H, H, H, H, H,H] ; 38 [H,3,H] -> [H,H,H, H, H, H, H,H] ; 39 [H,4,H] -> [H,H,H, H, H, H, H,H] ; 40 [H,5,H] -> [H,H,H, H, H, H, H,H] ; 41 [H,6,H] -> [H,H,H, H, H, H, H,H] ; 42 [H,7,H] -> [H,H,H, H, H, H, H,H] ; 43 test-vector 'Kiem traOE' 44 ([OE, select,x] -> [y7,y6,y5,y4,y3,y2,y1,y0]) 45 [L,0,H] -> [Z,Z,Z,Z,Z,Z,Z,Z] ; 46 [L,0,L] -> [Z,Z,Z,Z,Z,Z,Z,Z] ; 47 end dmux1_8; * Giải thích chương trình: Dòng 1 khai báo module tên dmux1_8 Dòng 2,3 khai báo title và đặt tên. Dòng 4 là chú thích (comments) các khai báo về dụng cụ, chân… từ dòng 5 đến 12. Dòng 5 khai báo dụng cụ (device) tên U1 và dùng vi mạch PAL16L8. Dòng 6,7,8,9 là khai báo gán tên các chân tương ứng như hình 0.1. Dòng 10 là khai báo hằng: L=0, H=1 và Z = .Z. (hi_Z) Dòng 11, 12 là khai báo tập hợp: select = [S2,S1,S0] là tập hợp gồm 3 biến điều khiển chọn kênh; Trang 101
  16. Bài giảng Vi mạch số Biên soạn Ngô Văn Bình Outputs=[y7,y6,y5,y4,y3,y2,y1,y0] là tập hợp 8 biến ngõ ra. Việc khai báo tập hợp này sẽ rất tiện khi ta cần tham chiếu tới các ngõ điều khiển hoặc ngõ ra ở phần sau đó. Dòng 13 bắt đầu phát biểu equations. Các biểu thức ngõ ra từ dòng 14 đến 21 có dùng toán tử bằng '(= =) tập hợp select. Chẳng hạn ở dòng 14 ta có thể viết lại biểu thức chuẩn như sau: Y0 = S2.S1.S0x Giá trị gán cho toán tử 'bằng' dùng hệ thập phân. Nếu dùng hệ nhị phân ta ghi: (select = = ^b000). Dòng 22 là phát biểu enable xác định tín hiệu điều khiển các ngõ ra 3 trạng thái của tập hợp outputs là OE tích cực mức 1 (Nếu ghi ! là tích cực mức 0). Dòng 23 bắt đầu phát biểu test_vectors để kiểm tra chức năng của hệ phân kênh. Dòng 24 khai báo các tín hiệu ngõ vào và ngõ ra cần kiểm tra. Ngõ vào là tập hợp các biến OE, select, x ; trong đó select là tập hợp 3 biến điều khiển kênh S2, S1, S0. Ngõ ra là tập hợp các biến từ y7 đến y0. Từ dòng 25 đến 32 là các vector kiểm tra phân kênh khi cho ngõ vào x=1 và OE=1 . Từ dòng 34 đến 42 là các vector kiểm tra phân kênh khi cho ngõ vào x=0 và OE=1. Từ dòng 45 đến 46 là các vector kiểm tra ngõ vào OE. Dòng 47 là phát biểu end kết thúc module dmux1_8. 3.8.2 VÍ DỤ 2: Thiết kế bộ đếm lên (đồng bộ) 16 dùng GAL16V8. Bộ đếm có ngõ CL đồng bộ, tích cực mức 0 như hình 0.3. Ta thiết lập bảng trạng thái hiện tại và kế tiếp cho các ngõ ra Q3Q2Q1Q0 và tìm hàm Boole biểu diễn các ngõ ra kế tiếp theo tổ hợp các ngõ ra hiện tại (khi có tác động xung CK) ta được: CK 1 19 Q3 Q0 = Q0 CL 2 18 Q2 Q1 = Q1 + Q0 16V8 17 16 Q1 Q0 Q2 = Q2 + (Q1.Q0) Q3 = Q3 + (Q2.Q1.Q0) Hình 3.4 1 . Kết hợp với ngõ vào CL tích cực mức 0, chỉ cần AND vế phải với CL (ta lưu ý là xem các ngõ ra kế tiếp là hàmtổ hợp của các ngõ vào hiện tại khi có tác động của xung CK). 2 Theo cấu trúc GAL16V8, chân 1 là chân CK đồng bộ các thanh ghi bên trong (xem mục 0.4). 3 module count4 Trang 102
  17. Bài giảng Vi mạch số Biên soạn Ngô Văn Bình 4 title 'Dem 16 5 THI NGHIEM KY THUAT SO 2_EX3' 6 U3 device 'P16V8R'; 7 CK, CL pin1,2 ; "inputs 8 Q3,Q2,Q1,Q0 pin 19,18,17,16; "outputs 9 Count = [Q3,Q2,Q1,Q0]; 10 CK,H,L = .C.,1,0 ; "Xung CK tac dong canh len 11 Equations 12 Q0 : = ! Q0 & CL "bieu thuc ngo ra dang thanh ghi 13 Q1 : = (Q1 $ Q0) & CL; 14 Q2 : = (Q2 $ (Q1 & Q0) & CL; 15 Q3 : = (Q3 $ (Q2 & Q1 & Q0))&CL; 16 Test_vectors([CK,CL] -> count) 17 [C,L] -> ^h0; “Clear 18 [C,H] -> ^h1; “Count 19 [C,H] -> ^h2; 20 [C,H] -> ^h3; 21 [C,H] -> ^h4; 22 [C,H] -> ^h5; 23 [C,H] -> ^h6; 24 [C,H] -> ^h7; 25 [C,H] -> ^h8; 26 [C,H] -> ^h9; 27 [C,H] -> ^hA; 28 [C,H] -> ^hB; 29 [C,H] -> ^hC; 30 [C,H] -> ^hD; 31 [C,H] -> ^hE; 32 [C,H] -> ^hF; 33 END Count4; 34 * Giải thích: 35 Các biểu thức sau phát biểu equations sử dụng toán tử gán ':=' để biểu diễn ngõ ra là hệ tuần tự (thanh ghi). Trong test-vectors sử dụng trị mã hex (ký hiệu ^h). 3.8.3 VÍ DỤ 3: Thiết kế bộ đếm như ví dụ 3 dùng phương pháp máy trạng thái (state_machine). Ta có lưu đồ máy trạng thái như hình 3.5 Lưu ý là với hệ đếm các biến trạng thái Q3 Q2 Q1 Q0 cũng chính là biến ngõ ra. * Chương trình: 1 module conut4a 2 title 'Dem 16 dung bien trang thai THI NGHIEM KY THUAT SO 2_EX4 3 U4 device 'P16V8R' ; Trang 103
  18. Bài giảng Vi mạch số Biên soạn Ngô Văn Bình 4 CK, CL pin 1,2 ; 5 Q3, Q2, Q1, Q0 pin 19, 18, 17, 16 ; 6 Count = [Q3, Q2, Q1, Q0] ; 7 CK, H, L = .C.,1,0 ; 8 "Dinh nghia cac bien trang thai 9 S0 = ^b0000; S1 = ^b0001; S2 = ^b0010; 10 S3 = ^b0011; S4 = ^b0111; S5 = ^b0101; 11 S6 = ^b0110; S7 = ^b0111; S8 = ^b1000; 12 S9 = ^b1001; S10 = ^b1010; S11 = ^b1011; 13 S12 = ^b1100; S13 = ^b1101; S14 = ^b1110; 14 S15 = ^b1111 ; Q3Q2Q1Q0 15 State-diagram [Q3, Q2, Q1, Q0] 16 State S0 : if CL then S1 else S0; S0 0000 17 State S1 : if CL then S2 else S0; 18 State S2 : if CL then S3 else S0; 19 State S3 : if CL then S4 else S0; S1 0 20 State S4 : if CL then S5 else S0; CL 21 State S5 : if CLK then S6 else S0; 1 0001 22 State S6 : if CL then S7 else S0; 23 State S7 : if CL then S8 else S0; 24 State S8 : if CL then S9 else S0; 0 25 State S9 : if CL then S10 else S0; CL 26 State S10 : if CL then S11 else S0; S2 1 0010 27 State S11 : if CL then S12 else S0; 28 State S12 : if CL then S13 else S0; 29 State S13 : if CL then S14 else S0; . . 30 State S14 : if CL then S15 else S0; S14 1110 31 State S15 : go to S0 ; 32 Test_vectors ([CK,CL] -> count) 33 [C,H] -> ^b0000 ; 0 34 [C,H] -> ^b0001 ; CL 35 [C,H] -> ^b0010 ; S15 1 1111 36 [C,H] -> ^b0011 ; 37 [C,H] -> ^b0100 ; 38 [C,L] -> ^b0000 ; 39 END; hình 3.5 * Giải thích: Từ dòng 9 đến 14 định nghĩa các biến trạng thái từ S0 đến S15 bằng toán tử gán '='. Ở đây ta sử dụng mã nhị phân (^b). Dòng 15 là phát biểu state-diagram định nghĩa 4 biến trạng thái Q3Q2Q1Q0. Trang 104
  19. Bài giảng Vi mạch số Biên soạn Ngô Văn Bình Từ dòng 16 đến dòng 31 là các phát biểu if xét điều kiện chuyển trạng thái hình 0.4 sang các phát biểu máy trạng thái trong chương trình. 3.9 Bài tập 1. Hãy viết chương trình cho bộ đếm lên (đồng bộ), có ngõ vào Clear (CL) đồng bộ với xung Clock (CK). Hoạt động theo giản đồ trạng thái như sau: Q3Q2Q1Q0 S0 0000 S1 0 CL 1 0001 0 CL S2 1 0010 . . S14 1110 0 CL S15 1 1111 Lưu ý: với hệ đếm các biến trạng thái Q3 Q2 Q1 Q0 cũng chính là biến ngõ ra. Trang 105
  20. Bài giảng Vi mạch số Biên soạn Ngô Văn Bình 2. Hãy viết chương trình cho 1 thanh ghi dịch 8 bit dng GAL20V8, có nguyên lý hoạt động theo bảng sự thật sau: Inputs Outputs CL CK LD Q7 Q6 Q5 Q4 Q3 Q2 Q1 Q0 0  X 0 0 0 0 0 0 0 0 Mode clear 1  1 D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D0 Mode load 1  0 Q6 Q5 Q4 Q3 Q2 Q1 Q0 Q7 Mode shift Với: CL: Clear. CK: Clock. LD: Load data. D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D0 : Inputs data. Q7 Q6 Q5 Q4 Q3 Q2 Q1 Q0 : Outputs data. 3. Hãy viết chương trình cho 1 thanh ghi dịch 8 bit dùng GAL20V8, có nguyên lý hoạtnhư bảng sự thật sau: Inputs Outputs CL CK LD Q7 Q6 Q5 Q4 Q3 Q2 Q1 Q0 0  X 0 0 0 0 0 0 0 0 Mode clear 1  1 D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D0 Mode load 1  0 Q6 Q5 Q4 Q3 Q2 Q1 Q0 0 Mode shift Với: CL: Clear. CK: Clock. LD: Load data. D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D0 : Inputs data. Q7 Q6 Q5 Q4 Q3 Q2 Q1 Q0 : Outputs data. 4. Hãy viết chương trình: Thiết kế mạch cảnh báo nhiệt độ của bồn xử lý hóa chất. Nhiệt độ của bồn được kiểm tra bằng 3 cảm biến nhiệt độ đặt ở 3 vị trí khác nhau trong bồn. Nhiệt độ của bồn được cảnh báo bằng 2 đèn, 1 đèn xanh và 1 đèn đỏ. Khi không có quá nhiệt hoặc chỉ có 1 vị trí quá nhiệt thì đèn xanh sáng, đèn đỏ tắt. Khi có 2 vị trí trở lên quá nhiệt thì đèn đỏ sáng, đèn xanh tắt. 5. Viết một chương trình cho bộ dồn kênh tên mux4–1, thiết kế 2 hệ dồn kênh có tín hiệu chọn kênh và cho phép hoạt động như sau: INPUTS OUTPUT EN S1 S0 Yi 0 X X 1 1 0 0 Xi0 1 0 1 Xi1 1 1 0 Xi2 1 1 1 Xi2 Trang 106
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0