intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Viêm phổi tổ chức hóa vô căn - BS. Huỳnh Thị Thu Hiền

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:31

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Viêm phổi tổ chức hóa vô căn do BS. Huỳnh Thị Thu Hiền biên soạn gồm các nội dung chính sau: Dịch tễ viêm phổi tổ chức hóa vô căn; Đặc điểm lâm sàng viêm phổi tổ chức hóa vô căn; Tổn thương đặc trưng trên CT; Vài nét lịch sử: từ BOOP đến COP;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Viêm phổi tổ chức hóa vô căn - BS. Huỳnh Thị Thu Hiền

  1. VIÊM PHỔI TỔ CHỨC HOÁ VÔ CĂN CRYPTOGENIC ORGANIZING PNEUMONIA BS. Huỳnh Thị Thu Hiền Khoa Hồi sức cấp cứu Bệnh viện Chợ Rẫy
  2. Giới thiệu • Viêm phổi tổ chức hoá (Organizing pneumonia) là quá trình viêm, tái cấu trúc phổi. • Diễn tiến cấp, bán cấp, dẫn đến suy hô hấp nặng • Tiên lượng tốt nếu được chẩn đoán và Hình ảnh X – quang, CT của viêm phổi tổ chức hoá điều trị phù hợp • Đáp ứng tốt với corticoids. Cryptogenic Organizing Pneumonia N Engl J Med 2022;386:1058-69. DOI: 10.1056/NEJMra2116777
  3. Dịch tễ • Tỉ lệ hiện mắc và mới mắc chưa rõ ràng. • Theo 1 số báo cáo: tỉ lệ mắc mới hàng năm : 1.1/100000 Tuổi trung bình: 50-60 (17-95) Không có khác biệt về yếu tố giới tính và chủng tộc Epidemiology of organising pneumonia in Iceland, Thorax 2006;61:805–808. doi: 10.1136/thx.2006.059469
  4. Đặc điểm lâm sàng • Khởi phát: có thể cấp tính (vài ngày) hoặc bán cấp (vài tuần  vài tháng. • Triệu chứng thường gặp: ho khan (71%), khó thở (62%) (từ nhẹ  nặng, tăng khi gắng sức, triệu chứng giống nhiễm cúm (sổ mũi, đau đầu, đau họng, mệt mỏi, đau cơ, ớn lạnh, vã mồ hôi...) 10-15%, sốt (44%), ho ra máu (
  5. Đặc điểm cận lâm sàng • Không có xét nghiệm CLS đặc trưng cho COP • Marker viêm: tốc độ lắng máu, CRP, WBC thường tăng • Xét nghiệm cho các bệnh về mô liên kết: ANA, RF, anti – CCP, ACA, Anti-Scl70, dsDNA, anti-Jo1....
  6. Đặc điểm cận lâm sàng • Đo chức năng hô hấp: – Kết quả thường cho thấy là bệnh phổi hạn chế, giảm DLCO – Thể tích phổi bình thường có thể thấy 25% – Bệnh phổi tắc thường kèm theo ở bệnh nhân hút thuốc – Phổi thường cứng, giảm suất đàn • BAL – Không thấy vi khuẩn – Tế bào thường thấy: tăng tế bào lympho (20-40%), Neutrophil (~10%), eosinophils (5%)
  7. Raghu G, Meyer KC. Cryptogenic organising pneumonia: current understanding of an enigmatic lung disease. Eur Respir Rev 2021; 30: 210094 [DOI: 10.1183/16000617.0094-2021]
  8. Đặc điểm trên hình ảnh học Cryptogenic Organizing Pneumonia: Evolution of Morphological Patterns Assessed by HRCT Diagnostics 2020, 10, 262; doi:10.3390/diagnostics10050262
  9. Tổn thương đặc trưng trên CT • Đông đặc nhiều thuỳ phổi, 2 bên, không đối xứng (80-95%), có thể kèm theo khí phế quản đồ • Tổn thương thường lốm đốm nhiều vị trí (pachy), hoặc tập trung ngoại vi (~70%) hoặc ưu thế thuỳ dưới • Có thể kèm hình ảnh dãn phế quản • Có thể di chuyển
  10. Tổn thương đặc trưng trên CT
  11. Cryptogenic Organizing Pneumonia, Semin Respir Crit Care Med 2012;33:462–
  12. Tổn thương không đặc hiệu trên CT • Tổn thương dạng nốt (nodular patern • Xuất hiện 15-50% • Mật độ nốt: solid, hỗn hợp, GGO (hiếm) • Thường có bờ rõ  cần phân biệt U ác • Kích thước thường > 1cm • Phân bố không đặc hiệu
  13. Tổn thương không đặc hiệu trên CT • Atoll sign / reverse halosign • Đặc điểm là 1 tổn thương dạng GGO bao phủ bởi 1 vòng tổn thương dạng đông đặc • Chẩn đoán phân biệt: lao, u hạt, sarcoidosis...
  14. Tổn thương không đặc hiệu trên CT • Crazy paving pattern • Vùng GGO kết hợp đông đặc và dày vách nhu mô • Chẩn đoán phân biệt: infections, idiopathic interstitial pneumonias, Acute Respiratory Distress Syndrome (ARDS) and sarcoidosis
  15. Tổn thương không đặc hiệu trên CT • Tổn thương xơ tiến triển • Tổn thương dạng lưới ở vùng cạnh màng phổi kèm theo sự biến dạng cấu trúc. • Chẩn đoán phân biệt: non- specific interstitial pneumonia.
  16. Tổn thương không đặc hiệu trên CT • Tổn thương quanh tiểu thuỳ • Đặc điểm: tổn thương đông đặc nhu mô, có viền mờ, phân bố từ cấu trúc quanh thuỳ phổi đến màng phổi • Chẩn đoán phân biệt: lao, u hạt lympho, ung thư, nhiễm nấm, phù mô kẽ, nhồi máu phổi
  17. Tổn thương không đặc hiệu trên CT • Tổn thương dạng xơ, dải • Đặc điểm: tổn thường dạng dải hoặc dông đặc(>8mm), kéo về phía màng phổi • Chẩn đoán phân biệt: phù phổi, xẹp phổi, bụi phổi...
  18. Tổn thương không đặc hiệu trên CT • Hạch trung thất > 1cm có thể thấy ở khoảng 20-30% COP, vị trí thường gặp rốn phổi, dưới carina, cạnh khí quản thuỳ dưới • Tràn dịch màng phổi: thường lượng ít, 2 bên, gặp trong 10-35% trường hợp Cryptogenic Organizing Pneumonia: Evolution of Morphological Patterns Assessed by HRCT Diagnostics 2020, 10, 262; doi:10.3390/diagnostics10050262
  19. Chẩn đoán phân biệt Cryptogenic Organizing Pneumonia, Semin Respir Crit Care Med 2012;33:462–
  20. Nguyên nhân • Secondary OP Cryptogenic Organizing Pneumonia N Engl J Med 2022;386:1058-69. DOI: 10.1056/NEJMra2116777
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2