intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Viêm xương chũm cấp - TS. Quách Thị Cần

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:17

110
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Viêm xương chũm cấp doi TS. Quách Thị Cần thực hiện trình bày về đại cương bệnh, nguyên nhân, giải phẫu bệnh, chẩn đoán, tiến triển, biến chứng, cách điều trị đối với bệnh viêm xương chũm cấp. Đây là tài liệu hữu ích đối với các bạn chuyên ngành Y và những bạn quan tâm tới lĩnh vực này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Viêm xương chũm cấp - TS. Quách Thị Cần

  1. VIÊM XƯƠNG CHŨM CẤP TS. Quách Thị Cần BV Tai Mũi Họng TW
  2. ĐẠI CƯƠNG  Bệnh thường gặp ở trẻ em  Được định nghĩa là viêm tổ chức xương  xung quanh sào bào và thời gian không  quá 3 tháng  Cần phân biệt với phản ứng xương chũm  trong viêm tai giữa cấp  không có bệnh  tích xương và sẽ khỏi trong vòng 5 đến 7  ngày
  3. NGUYÊN NHÂN  Do viêm tai giữa  Yếu  tố thuận lợi Sai lầm trong điều trị: không dẫn lưu mủ Bệnh nhiễm trùng nặng làm mất sức đề  kháng như sởi cúm.. Liên cầu tan huyết và phế cầu thường đưa  đến bệnh cảnh viêm xương chũm cấp Xương chũm ở thể thông bào
  4. GIẢI PHẪU BỆNH  BỆNH TÍCH NIÊM MẠC:  Niêm mạc tiết mủ và lớp dưới niêm mạc sản  sinh các nụ hạt  BỆNH TÍCH XƯƠNG: Hình thái viêm loãng xương, các vách ngăn  thông bào bị phá vỡ và hình thành túi mủ Mủ có thể xuất ngoại dưới cốt mạc ra phía  ngoài hoặc vào nội sọ
  5. CHẨN ĐOÁN Thể điển hình  Thường gặp ở trẻ nhỏ sau viêm tai giữa  cấp vài tuần, các triệu chứng lâm sàng  rầm rộ trở lại: Hội chứng nhiễm trùng (+)  Sốt cao 40 ­41 độ Mệt mỏi, quấy khóc Ở trẻ nhũ nhi: co giật, nôn, thóp phồng
  6. CHẨN ĐOÁN  Cơ năng Đau tai là triệu chứng chính Đặc điểm Đau tăng lên khá dữ dội Lan ra vùng chũm hoặc vùng thái dương Nghe kém Có thể kèm ù tai và chóng mặt nhẹ
  7. CHẨN ĐOÁN Khám thực thể:  Da vùng chũm nề đỏ  Ấn mặt ngoài xương chũm có phản ứng  đau rõ  Phản ứng xương chũm (+)  Khám tai thấy có mủ thối, vàng đặc  Màng nhĩ nề dày, có thể thấy lỗ thủng  nhỏ với bờ không rõ  Dấu hiệu xóa góc sau trên: da vùng sau  trên ống tai bong ra
  8. CHẨN ĐOÁN CẬN LÂM SÀNG CTM: bach cầu tăng cao, tăng tỉ lệ trung  tính Schuller: vách thông bào dày ko rõ + có chỗ  thành những hốc rỗng do mất vách ngăn  giữa các thông bào.  CT scan xương thái dương: hình ảnh đọng  dịch và mất các thông bào
  9. CHẨN ĐOÁN  Chẩn đoán xác định dựa vào các dấu  hiệu lâm sàng và cận lâm sàng đã mô tả
  10. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG  Viêm xương chũm cấp khó có thể tự khỏi, nếu  không được điều trị sẽ đưa tới viêm xương  chũm mạn, viêm xương chũm xuất ngoại và đưa  tới các biến chứng hiểm nghèo  Các biến chứng thường gặp  Cốt tủy viêm xương thái dương với HC nhiễm khuẩn  rất nặng  Viêm mê nhĩ  Liệt VII hoặc liệt VI  Các biến chứng nội sọ: viêm màng não, áp xe não  hoặc viêm tĩnh mạch bên
  11. CÁC THỂ XUẤT NGOẠI  Trên cơ sở viêm xương chũm cấp, xương  bị phá hủy nhiều làm mủ thoát ra ngoài  CÁC THỂ: Xuất ngoại sau tai Xuất ngoại mỏm chũm Xuất ngoại thái dương – mỏm tiếp Xuất ngoại vào ống tai ngoài Xuất ngoại nền chũm
  12. CÁC THỂ XUẤT NGOẠI  XUẤT NGOẠI SAU TAI  Thường gặp nhất do mủ phá vỡ thành  ngoài của sào bào tạo thành lỗ rò xương  Triệu chứng Vùng chũm sau tai sưng phồng ngày càng  tăng đẩy vành tai ra phía trước Mất nếp rãnh sau tai ( dấu hiệu Jacques) Ấn trên bề mặt xương chũm có cảm giác lùng  nhùng, có phản ứng đau rõ
  13. CÁC THỂ XUẤT NGOẠI  Xuất ngoại mỏm chũm (thể Bézol) Mủ thoát ra ở mỏm chũm chảy vào phía trong  bao cơ ức đòn chũm gây ra các triệu chứng ở  cổ bên Ấn vào mỏm chũm thấy có phản ứng Sưng tấy vùng cổ bên, cơ ức đòn chũm bị  đẩy phồng lên Cổ nghẹo sang bên đau, hạn chế quay cổ Dấu hiệu Luc: ấn vào vùng mỏm chũm mủ  phòi ra ở ống tai ngoài
  14. CÁC THỂ XUẤT NGOẠI  Xuất ngoại thái dương mỏm tiếp  Thường gặp ở trẻ nhỏ dưới 1 tuổi, các thông  bào trên trước tai bị phá hủy mủ chảy theo bao  cơ thái dương gây nên các triệu chứng:  Sưng tấy vùng trên trước tai làm vành tai bị đẩy  xuống dưới và ra ngoài   Mủ đẩy phồng hõm thái dương hoặc lấn ra phía  trước mỏm tiếp làm sưng nề vùng mỏm tiếp và  quanh ổ mắt. Có khi xuống thấp làm ảnh hưởng đến  khớp thái dương hàm gây nhai đau và khít hàm
  15. CÁC THỂ XUẤT NGOẠI  Xuất ngoại thể ống tai ngoài (Gellé)  Nhóm thông bào vùng tường dây VII bị  phá hủy thành lỗ rò xương vào thành sau  ống tai ngoài gây các triệu chứng Mủ chảy ra ở lỗ rò thành sau ống tai ngoài Dùng móc thăm dò qua lỗ rò mủ thấy chạm  xương Thường hay gặp liệt mặt ngoại biên
  16. CÁC THỂ XUẤT NGOẠI  Xuất ngoại thể nền chũm (Mouret)  Nhóm thông bào vùng nền chũm bị phá  hủy thành lỗ rò, bị cơ ức đòn chũm và cơ  nhị thân bao phủ nên khó thấy  Sưng tấy góc hàm rồi lan ra vùng cổ hoặc  sưng tấy vùng gáy dưới chẩm Có khi mủ chảy vào trong gây áp­xe họng Thường có dâu hiệu nhiễm khuẩn huyết do  tổn thương vùng vịnh cảnh và TM cảnh
  17. ĐIỀU TRỊ  Ngoại khoa Tiến hành mở sào bào ( với hài nhi) Mở xương chũm lấy hết bệnh tích xương bảo  tồn màng tai và xương con Nếu có biến chứng xuất ngoại và các biến  chứng khác cần tiến hành PT tiệt căn  Nội khoa:  Kháng sinh liều cao phổ rộng phối hợp với  điều trị ngoại khoa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2