intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Xã hội học pháp luật: Chương 1 – NCS. Phạm Hoàng Linh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

136
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Xã hội học pháp luật - Chương 1: Nhập môn Xã hội học pháp luật" bao gồm 3 chương với các nội dung khái quát về lịch sử hình thành, phát triển của xã hội học pháp luật; đối tượng nghiên cứu của xã hội học pháp luật; các chức năng cơ bản của xã hội học pháp luật.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Xã hội học pháp luật: Chương 1 – NCS. Phạm Hoàng Linh

  1. XÃ HỘI HỌC PHÁP LUẬT NCS Phạm Hoàng Linh
  2. NỘI DUNG MÔN HỌC ◦ CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN XÃ HỘI HỌC PHÁP LUẬT ◦ CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC PHÁP LUẬT ◦ CHƯƠNG 3: MỖI LIÊN HỆ GIỮA PHÁP LUẬT VÀ CƠ CẤU XÃ HỘI ◦ CHƯƠNG 4: MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN MỰC XÃ HỘI ◦ CHƯƠNG 5: CÁC KHÍA CẠNH XÃ HỘI CỦA HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG PHÁP LUẬT ◦ CHƯƠNG 6: CÁC KHÍA CẠNH XẪ HỘI CỦA HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN PHÁP LUẬT ◦ CHƯƠNG 7: SAI LỆCH CHUẨN MỰC PHÁP LUẬT
  3. Nhiệm vụ của sinh viên ◦ Tham gia trên lớp ít nhất 80% ◦ Đọc trước giáo trình và ghi chép lại các ý chính trong mỗi buổi học; tham gia thảo luận ◦ Tham gia kiểm tra giữa kỳ ◦ Tham gia thi kết thúc học phần ◦ Chủ động tự học theo những vấn đề mà giảng viên gợi ý
  4. Đánh giá môn học Thời Tỷ Phân loại lượng trọng Quy định (%) Đánh giá Điểm danh hoặc kiểm tra kiến thức 20% chuyên cần hoặc kết hợp cả hai hình thức 30-45 Kiểm tra phút 20% Bài kiểm tra tự luận trên lớp giữa kỳ Bài thi kiểm tra tự luận (được sd Kiểm tra 60 60% tài liệu GỐC, VB QPPL, sách giáo cuối kỳ phút trình)
  5. CHƯƠNG 1: ◦NHẬP MÔN XÃ HỘI HỌC PHÁP LUẬT
  6. I. KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI HỌC PHÁP LUẬT 1. ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN XÃ HỘI HỌC PHÁP LUẬT - Cuối thế kỷ thứ 18, Tây Âu biến đổi xã hội diễn ra mạnh mẽ => Khoa học Tự nhiên đạt được thành tựu lớn => Tác động đến ngành Khoa học Xã hội => Nguyên lý về trật tự cân bằng và lực hấp dẫn tương tự trong xã hội - Cách mạng tư sản đã làm thay đổi trật tự xã hội phong kiến => Biến đổi về kinh tế kéo theo những thay đổi sâu sắc trong đời sống xã hội - Pháp luật thực chứng không lý giải hết nội dung cũng như chức năng của pháp luật.
  7. Khái niệm Xã hội học pháp luật ◦Xã hội học pháp luật là ngành xã hội học chuyên biên nghiên cứu các quy luật xã hội, các quá trình xã hội của quá trình phát sinh, tồn tại, hoạt động của pháp luật tỏng xã hội, trong mối liên hệ với các loại chuẩn mực xã hội khác, nguồn gốc, bản chất, các chức năng xã hội của pháp luật; các khía cạnh xã hội của hoạt động xây dựng pháp luật, thực hiện pháp luật và các sự kiện, hiện tượng pháp lý thể hiện trong hoạt động của chủ thể pháp luật
  8. I. KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI HỌC PHÁP LUẬT ◦2. Quan điểm của một số trường phái Xã hội học pháp luật tiêu biểu ◦2.1. Trường phái Xã hội học pháp luật châu Âu:
  9. De La Brede – Montesquieu (1689 – 1755) ◦Tác phẩm “Tinh thần pháp luật” là cơ sở nghiên cứu xã hội học pháp luật ◦03 tầng lớp: Vua chúa; quý tộc và dân thường ◦Quyền lực nhà nước chia làm 2 loại: chuyên chế và hành chính. Quyên lực hành chính: lập pháp, hành pháp và tư pháp ◦03 dạng nhà nước tồn tại: Quân chủ; Cộng hòa; Độc tài
  10. Jean Jacques Rousseau (1712 – 1778) ◦ Tác phẩm “Bàn về khế ước xã hội” – quá trình hình thành xã hội và nhà nước ◦ Trật tự xã hội là quyền nền tảng cho mọi quyền khác. Trật tự xã hội không tự nhiên có, được xác lập dựa trên công ước. Trật tự xã hội do các quyết định cá nhân tạo ra, cá nhân lại tự đặt mình dưới ý chí chung thể hiện trong khế ước. ◦ Con người công cộng là Nhà nước; cá nhân riêng lẻ là công dân. Nhà nước tồn tại thì phải có lực lượng chung mang tính cưỡng chế ◦ Phát luật xác lập quyền hạn và nghĩa vụ của mỗi người; đo lường sự phải trái trong quan hệ giữa các thành viên trong xã hội; giữ cho xã hội trong vòng trật tự ◦ 03 loại luật: Luật cơ bản (luật chính trị), luật dân sự, luật hình sự ◦ Xây dựng thiết chế chính trị dựa trên quyết định tư do của các cá nhân. Quyền lực tối cao không phân chia, nhưng các cơ quan vẫn thực hiện phân chia chức năng thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
  11. Karl Marx (1818 – 1883) ◦ Pháp luật ra đời gắn liền với sự ra đời của nhà nước ◦ Chế độ tư hữu xuật hiện, xã hội phân chia thành giai cấp, giữa các giai cấp có sự mâu thuẫn gay gắt không điều hòa được, các chuẩn mực xã hội cũ không còn khả năng duy trì được trật tự xã hội, cần có một loại chuẩn mực xã hội mới có tính cưỡng chế mạnh mẽ hơn, thể hiện ý chí giai cấp đó là pháp luật ◦ Pháp luật luôn là công cụ thực hiện quyền lực chính trị của giai cấp cầm quyền thể hiện trực tiếp ý chí của giai cấp thống trị
  12. Emile Durkheim (1858 – 1917) ◦ Luật pháp có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và duy trì sự đoàn kết xã hội ◦ Xã hội tiến hóa từ thần quyền đến chủ nghĩa thế quyền; chủ nghĩa tập thể đến chủ nghĩa cá nhân ◦ Luật pháp hướng tới sự bồi thường hơn là chỉ trừng phạt ◦ Đoàn kết cơ học và đoàn kết hữu cơ ◦ Đoàn kết cơ học là kiểu đoàn kết đựa trên sự thuần nhất, đơn điệu về các giá trị và niềm tin ◦ Đoàn kết hữu cơ là dựa trên cơ sở của phân công lao động, tính đa dạng và sự khác biệt trong xã hội ◦ Hiện tượng tội phạm là một hiện tượng bình thường trong đời sống xã hội. Nếu coi TP là căn bệnh thì hình phạt là phương thuốc chữa.
  13. Max Weber (1864 – 1920) ◦ Nhà nước là một tổ chức độc quyền, hợp pháp sử dụng sức mạnh bạo lực ◦ 03 loại hình thống trị: thống trị bằng luật pháp; thộng trị mang tính truyền thống; thống trị bằng uy tín ◦ Sự phát triển của luật pháp là quá trình từ tính phi duy lý sang tính duy lý. ◦ Pháp luật chịu ảnh hưởng gián tiếp bởi hoàn cảnh kinh tế, sự chuyên đối cơ cấu xã hội tư bản có ảnh hưởng đến sự phát triển của pháp luật.
  14. Eugen Ehrlich (1862 – 1922) ◦ Tính xã hội và tính đa nguyên của pháp luật, Có 02 loại pháp luật: pháp luật của nhà nước và pháp luật từ thực tiễn cuộc sống.
  15. Leon Petrazycki (1867 – 1931) ◦ Ông phân biệt hình thức “Pháp luật thực định” được ban hành và bảo đảm bởi nhà nước và “Pháp luật trực quan” (intuitive legal rules). Pháp luật trực quan bao gồm những kinh nghiệm pháp lý hình thành qua một quá trình phức tạp xừ xúc cảm trong tâm trí của các cá nhân (xúc cảm là một hình thức trải nghiệm cơ bản của con người về thái độ của chính mình đối với sự vật, hiện tượng của hiện thực khách quan, người khác và với bản thân) thúc đẩy cá nhân hành động. ◦ Pháp luật tồn tại dưới nhiều hình thức trong đó bao bồm cả các quy chế hoạt động của các nhóm, tiền lệ pháp, tập tục…
  16. Georges Gurvitch (1894 – 1965) ◦ Các nhóm xã hội, các cộng đồng xã hội khác nhau, cho dù được thành lập và tổ chức chính thức hay không luôn tạo ra các quy tắc riêng để kiểm soát và điều chỉnh quan hệ với các nhóm xã hội, cộng đồng xã hội khác. (tư tưởng đa nguyên pháp lý) ◦ 03 đối tượng nghiên cứu của xã hội học pháp luật ◦ Lĩnh vực vi mô: quy tắc pháp lý có tính tổ chức được bảo đảm bằng sự trừng phạt và cưỡng chế bên ngoài; hình thức pháp luật hoạt động trên cơ sở một hệ thống phân cấp phụ thuộc lẫn nhau với từng quan hệ cụ thể. ◦ Lĩnh vực vĩ mô: Mối liên hệ thực tại với các lĩnh vực pháp luật ◦ Nguồn gốc pháp luật
  17. I. KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI HỌC PHÁP LUẬT ◦ 2. Quan điểm của một số trường phái Xã hội học pháp luật tiêu biểu ◦ 2.2. Trường phái Xã hội học pháp luật Hoa Kỳ ◦ Roscoe Pound (1870 – 1964) ◦ Talcott Parsons (1902 – 1979)
  18. Roscoe Pound (1870 – 1964) ◦ Hiệu trưởng trường Luật thuộc đại học Harvard ◦ Pháp luật hành động ◦ Luật tự nhiên tương đối ◦ Pháp luật là công cụ kiểm soát xã hội, là công cụ làm hài hòa và thỏa hiệp các lợi ích
  19. Talcott Parsons (1902 – 1979) ◦ Hệ thống xã hội (quan hệ giữa các cá nhân, tổ chức) bao gồm bốn chức năng cơ bản (được khái quát thành sơ đồ lý thuyết hệ thống AGIL của Talcott Parsons): ◦ A (Adaption) – thích ứng với môi trường tự nhiên; ◦ G (Goal Attainment) – đạt mục đích (huy động các nguồn lực nhằm vào các mục đích đã xác định_); ◦ I (Intergration) – liên kết (phối hợp các hoạt động, điều chỉnh và giải quyết các xung đột, mâu thuẫn); ◦ L (Latency) – duy trì khuôn mẫu (tạo ra sự ổn định, trật tự). ◦ Mỗi hành động của con người đều định hướng ba giá trị cơ bản: thực tế của tình huống nhu cầu của chủ thể hành động; đánh giá tình huống dựa trên nhu cầu của cá nhân với yêu cầu xã hội
  20. Một số quan điểm khác ◦ Philip Selznick cho rằng pháp luật hiện đại ngày càng đáp ứng nhu cầu xã hội và cần phải được tiếp cận về mặt đạo đức. ◦ Rolanld Dworkin lại khẳng định pháp luật không chỉ bao gồm những quy tắc pháp lý mà còn cả những tiêu chuẩn không quy tắc. ◦ Lawrence Friedman khẳng định: Xã hội học pháp luật nghiên cứu về pháp luật và thiết chế pháp luật như một lĩnh vực học thuật liên ngành với phương pháp nghiên cứu đa ngành
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2