XỬ TRÍ NỘI NGOẠI<br />
KHOA BỆNH TIM<br />
BẨM SINH<br />
Trưởng tiểu ban: PGS.TS. Phạm Nguyễn Vinh<br />
Ủy Viên<br />
: PGS.TS Hoàng Trọng Kim<br />
PGS.TS. Nguyễn Lân Việt<br />
TS.BS. Huỳnh Văn Minh<br />
1<br />
<br />
I. Tổng quát<br />
<br />
II. Phân loại bệnh tim bẩm sinh<br />
III. Xử trí nội ngoại khoa bệnh tim bẩm sinh<br />
không tím<br />
3.1. Bệnh tim bẩm sinh không tím có luồng thông<br />
o<br />
o<br />
<br />
o<br />
o<br />
o<br />
<br />
COVERSYL 4 mg<br />
<br />
Thông liên nhĩ<br />
Thông liên thất<br />
Còn ống động mạch<br />
Kênh nhĩ thất<br />
Cửa sổ phế chủ<br />
<br />
2<br />
<br />
Tổng quát<br />
Tần suất bệnh tim bẩm sinh (BTBS)<br />
<br />
chung của thế giới khoảng 8/1000 trẻ ra<br />
đời còn sống<br />
Hai nhiệm vụ rất quan trọng, ngoài chẩn<br />
đoán xác định bệnh là:<br />
<br />
<br />
<br />
COVERSYL 4 mg<br />
<br />
Cho chỉ định phẫu thuật cùng đề nghị<br />
phương pháp phẫu thuật đúng lúc<br />
Chăm sóc bệnh nhân sau phẫu thuật, điều<br />
trị các biến chứng sớm hay muộn; đồng<br />
thời có chỉ định phẫu thuật lại khi cần<br />
3<br />
<br />
3.2. BTBS không tím không luồng thông<br />
<br />
<br />
<br />
Hẹp ĐMP<br />
Hẹp eo ĐMC<br />
<br />
IV. Xử trí nội ngoại khoa BTBS tím<br />
4.1. Tứ chứng Fallot<br />
4.2. Chuyển vị ĐĐM<br />
<br />
V. Điều trị nội khoa các biến chứng của<br />
bệnh tim bẩm sinh<br />
<br />
COVERSYL 4 mg<br />
<br />
4<br />
<br />
Bệnh tim bẩm sinh không tím<br />
Thông liên nhĩ (TLN)<br />
Có 4 kiểu thông liên nhĩ: TLN lỗ thứ 1,<br />
<br />
TLN lỗ thứ 2, TLN kiểu xoang tĩnh mạch<br />
và TLN kiểu xoang vành<br />
Điều trị nội khoa:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
COVERSYL 4 mg<br />
<br />
Phần lớn các TLN không dẫn đến suy tim<br />
Không bị biến chứng viêm nội tâm mạc<br />
nhiễm trùng<br />
Đóng lỗ TLN bằng ống thông (catheter)<br />
được thực hiện từ năm 1976<br />
5<br />
<br />