Với nội dung của bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm học sinh có thể mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1), biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3).
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm - Giáo án Tiếng việt 4 - GV.N.Phương Hà
- Giáo án Tiếng việt 4
Luyện từ và câu (Tiết 52)
Mở rộng vốn từ: DŨNG CẢM.
Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201...
I. Mục đích –yêu cầu
1. Kiến thức: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm
qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1), biết dùng từ theo ch ủ điểm để
đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3), biết được một số thành
ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo ch ủ đi ểm
(BT4, BT5)
2. Kĩ năng: HS làm đúng, chính xác các bài tập
3. Thái độ: Gd học sinh can đảm, dũng cảm trong . .
II. Chuẩn bị :
- Một vài trang phô tô Từ điển tiếng Việt để học sinh tìm nghĩa các từ :
gan dạ , gan góc , gan lì ở BT3. SGK
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:Gọi 3 HS lên bảng đóng vai - HS lên bảng thực hiện - nx
các bạn đến thăm Hà và giới thiệu với
ba , mẹ Hà về từng thành viên trong
nhóm
- Gọi HS nhận xét
- - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới: - Lắng nghe.
a. Giới thiệu bài: .
b. Hướng dẫn làm bài tập: - 1 HS đọc thành tiếng.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung
+ GV giải thích : + Lắng nghe .
+ Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau; từ trái nghĩa là những từ
có nghĩa khác nhau .
+ Hướng dẫn HS dựa vào các từ mẫu
đã cho trong sách để tìm . - Hoạt động trong nhóm.
- Chia nhóm yêu cầu HS trao đổi thảo a/ + dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh
luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các dũng, can đảm, can trường, gan góc,
nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm gan lì, bạo gan, quả cảm, táo bạo,…
xong trước dán phiếu lên bảng. b/+ dũng cảm: nhát gan, nhút nhát, hèn
nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc
nhược, nhu nhược, khiếp nhược,...
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
- Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để + HS đọc kết quả :
đặt câu với các từ ngữ chỉ về sự a/ Các chiến sĩ công an rất gan dạ và
dũng cảm của con người đã tìm được thông minh .
ở bài tập 1 .
+ Các anh bộ đội đã chiến đấu rất anh
+ HS lên làm trên bảng . dũng
+ Bạn ấy thật nhút nhát trước đám
đông .
- GV nhận xét ghi điểm HS đặt - Nhận xét bổ sung
được câu hay - 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và
ghép các từ để tạo thành các tập hợp
Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu. từ .
+ Gợi ý HS ở từng chỗ trống, em lần - HS tự làm vào vở
lượt thử điền 3 từ đã cho sẵn sao cho + Tiếp nối đọc lại các cụm từ vừa
tạo ra tập hợp từ có nội dung thích hoàn chỉnh
hợp. + Nhận xét bài bạn .
- Gọi 1 HS lên bảng ghép các mảnh + dũng cảm bênh vực lẽ phải .
bìa gắn nam châm để thành tập hợp
+ khí thế dũng mãnh .
từ có nội dung thích hợp .
+ hi sinh anh dũng
+ Nhận xét bài bạn .
- Cho điểm những HS ghép nhanh .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- Bài 4: GV mở bảng phụ đã viết sẵn yêu cầu.
đoạn văn còn những chỗ trống . + Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài . để tạo thành câu văn thích hợp .
- Gọi 1 HS lên bảng điền . + Tiếp nối đọc các thành ngữ vừa
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài. điền .
- HS phát biểu GV chốt lại . - HS đọc thuộc lòng thành ngữ.
- Cho điểm những HS điền từ và tạo - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
thành các thành ngữ đúng . yêu cầu.
Bài 5 :Gọi HS đọc yêu cầu. + Tiếp nối nhau đọc câu văn vừa đặt :
- Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến
trường đường số 6 trong chiến dịch
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
biên giới 1950 .
- HS phát biểu GV chốt lại câu đúng .
- Bộ đội ta là những người gan vàng dạ
- Cho điểm những HS có câu văn sắt .
đúng và hay.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem các câu tục
- HS thực hiện việc dặn dò của GV .
ngữ, thành ngữ có nội dung nói về
chủ điểm dũng cảm, chuẩn bị bài sau:
Câu khiến.