intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 12 bài: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

538
lượt xem
60
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 12 bài: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 12 bài: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 12 bài: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực

  1. Giáo án Tiếng việt 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: -Biết được một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người. -Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ nói về ý chí, nghị lực. -Biết cách sử dụng từ thuộc chủ điểm trên một cách sáng tạo, kinh hoạt. -Hiểu ý nghĩa của một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. -Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng đặt 2 câu có sử dụng tính - 2 HS lên bảng đặt câu. từ, gạch chân dưới tính từ. –Gọi 2 HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là tính từ, cho ví dụ. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. -Gọi HS nhận xét câu bạn viết trên bảng. -Nhận xét câu bạn viết trên bảng. -GV nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới:
  2. a. Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ được hiểu một -Lắng nghe. số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người và biết dùng những từ này khi nói, viết. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -1 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc yêu cầu. -2 HS lên bảng làm trên phiếu. HS dưới lớp làm vào vở nháp. -Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Chữa bài -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất) Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công. Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp. ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. Bài 2: -2 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -2 HS ngồi cùng bàntrao đổi, thao luận
  3. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu và trả lời câu hỏi. hỏi. -Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho -Gọi HS phát biểu và bổ sung. con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực. +Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghĩa của từ kiên trì. +Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó -Hỏi HS : +Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa là nghĩa của từ kiên cố. như thế nào? +Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là +Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa. của từ gì? -Đặt câu: *Nguyễn Ngọc Kí là người giàu nghị +Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa của lực. từ gì? *Kiên trì thì làm việc gì cũng thành công. * GV cho HS đặt câu với các từ: nghị lực, kiên *Lâu đài xây rất kiên cố. trì, kiên cố, chí tình. Để các em hiểu nghĩa và *Cậu nói thật chí tình. cách sử dụng từng từ. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới làm Bài 3: bằng bút chì vào vở bài tập. -Gọi HS đọc yêu cầu. -Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên
  4. -Yêu cầu HS tự làm bài. bảng. -Chữa bài -Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn . -2 HS đọc thành tiếng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Nguyễn Ngọc Kí là một thiếu niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không nản chí. Ở nhà, em tự tập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Kí thiếu kiên nhẫn, nhưng được cô giáo và các bạn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hành. Cuối cùng, Kí đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng. Nguyễn Ngọc Kí đạt nguyện vọng trở thành một thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo ưu tú. -1 HS đọc thành tiếng. Bài 4: - HS thảo luận cặp đôi với nhau về ý -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. nghĩa của 2 câu tục ngữ. -Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về ý nghĩa của -Lắng nghe. 2 câu tục ngữ. +Vàng phải thử trong lửa mới biết -Giải nghĩa đen cho HS . vàng thật hay giả, người phải thử a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng.
  5. +Từ nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay không (không có gì) mà dựng nổi cơ đồ mới b. Nước lã mà vã nên hồ. thật tài ba, giỏi giang. +Phải vất vả lao động mới thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, c. Có vất vã mới thanh nhàn. được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho. -Tự do phát biểu ý kiến. a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian -Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho đúng nan. Gian nan thử thách con người, ý nghĩa của từng câu tục ngữ. giúp con người được vững vàng, cứng cỏi hơn. b. Nước lã ma vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. c. Có vất vã mới thanh nhàn Không dư ai dễ cầm tàn che cho Khuyên người ta phải vất vã mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.
  6. Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu tục ngữ. 3. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ. -Nhận xét tiết học.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0