Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 2 bài: Tập đọc - Dế Mèm bênh vực kẻ yếu (TT)
lượt xem 13
download
Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 2 bài: Tập đọc - Dế Mèm bênh vực kẻ yếu (TT) để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 2 bài: Tập đọc - Dế Mèm bênh vực kẻ yếu (TT) được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 2 bài: Tập đọc - Dế Mèm bênh vực kẻ yếu (TT)
- Giáo án Tiếng việt 4 TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tiếp theo ) I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . - Phía bắc ( PB ) : sừng sững , nặc nô , co rúm lại , béo múp béo míp , quang hẳn , .... - Phía nam ( PN ) : sừng sững giữa lối , lủng củng , phóng càng , béo múp béo míp , quang hẳn , .... Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm , đọc đúng các câu hỏi , câu cảm . Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật . 2. Đọc - Hiểu Hiểu các từ ngữ khó trong bài : sừng sững , lủng củng , chóp bu , nặc nô , kéo bè kéo cánh , cuống cuồng , … Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức bất công , bêng vực chị Nhà Trò yếu đuối , bất hạnh . II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) . Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng , đọc thuộc lòng bài - HS lên bảng thực hiện yêu cầu , thơ Mẹ ốm và trả lời về nội dung bài . cả lớp theo dõi để nhận xét bài đọc , HS1: Em hiểu như thế nào về ý nghĩa câu trả lời của các bạn . của bài “ Mẹ ốm ” HS2: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? HS3: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì ? Lá trầu khô giữa cơi trầu Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc ngày sớm trưa - Gọi 2 HS đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( phần 1 ) và nêu ý chính của phần 1 .
- 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi - Em hình dung cảnh Dế Mèn trừng HS : Nhìn vào bức tranh , em hình dung trị bọn nhện độc ác , bênh vực Nhà ra cảnh gì ? Trò . - Giới thiệu : ở phần 1 của đoạn trích , các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò . Dế Mèn đã biết được tình cảnh đáng thương , khốn khó của Nhà Trò và dắt Nhà Trò đi gặp bọn nhện . Dế Mèn đã làm gì để giúp đỡ Nhà Trò , các em cùng học bài hôm nay . b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc theo thứ tự : - Yêu cầu HS mở SGK trang 15 sau đó + Bọn Nhện …hung dữ . gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ) . + Tôi cất tiếng ….giã gạo . + Tôi thét ….quang hẳn . - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp , HS cả lớp theo dõi bài trong SGK . - Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài . - 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp . HS cả lớp theo dõi trong SGK . - Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ - Theo dõi GV đọc mẫu . khó được giới thiệu về nghĩa ở phần
- Chú giải . - Đọc mẫu lần 1. Chú ýgiọng đọc như sau: Đoạn 1 : Giọng căng thẳng , hồi hộp . Đoạn 2 : Giọng đọc nhanh , lời kể của Dế Mèn dứt khoát , kiên quYết . Đoạn 3 : Giọng hả hê , lời của Dế Mèn rành rọt, mạch lạc . Nhấn giọng ở các từ ngữ : sừng sững , lủng củng, im như đá , hung dữ , cong chân , nặc nô , quay quắt , phóng càng , co rúm , thét , béo múp béo míp , kéo bè kéo cánh , yếu ớt , đáng xấu hổ, phá hết . + Bọn nhện . * Tìm hiểu bài: + Để đòi lại công bằng , bênh vực - Hỏi : Nhà Trò yếu ớt , không để kẻ khỏe + Truyện xuất hiện thêm những nhân ăn hiếp kẻ yếu . vật nào ? + Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì ? - Dế Mèn đã hành động như thế nào để - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời trấn áp bọn nhện , giúp đỡ Nhà Trò ? cho đến khi có câu trả lời đúng :
- Các em cùng học bài hôm nay . Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang * Đoạn 1 : bên kia đường , sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả nhện là nhện rất hung dữ . lời câu hỏi : Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? + Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả nợ . + Nói theo nghĩa của từng từ theo hiểu biết của mình . + Với trận địa mai phục đáng sợ như * Sừng sững : dáng một vật to lớn , vậy bọn nhện sẽ làm gì ? đứng chắn ngang tầm nhìn . + Em hiểu “ sừng sững ” , “ lủng củng ” * Lủng củng : lộn xộn , nhiều , nghĩa là thế nào ? không có trật tự ngăn nắp , dễ đụng chạm . - Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ . - 2 HS nhắc lại . - Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì ? - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . - Tóm ý chính đoạn 1 . * Đoạn 2 : - Gọi 1 HS lên đọc đoạn 2 . + Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và chóp bu bọn này ? Ra đây ta nói trả lời câu hỏi : chuyện . Thấy vị chúa trùm nhà nhện , Dế Mèn quay phắt lưng , phóng
- + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện càng đạp phanh phách . phải sợ ? + Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “ chóp bu bọn này , ta ” để ra oai . + Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng + Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ngang tàng , đanh đá , nặc nô . Sau đó ra oai ? co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo . - Lắng nghe . + Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn ? - Giảng : Khi gặp trận địa mai phục của bọn nhện , đầu tiên Dế Mèn đã chủ động hỏi , lời lẽ rất oai , giọng thách thức của một kẻ mạnh : Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu , dùng các - Dế Mèn ra oai với bọn nhện . từ xưng hô : ai , bọn này , ta . Khi thấy - 2 HS nhắc lại . nhện cái xuất hiện vẻ đanh đá , nặc nô . Dế Mèn liền ra oai bằng hành động tỏ - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . rõ sức mạnh : quay phắt lưng lại , phóng càng đạp phanh phách . - Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì ? + Dế Mèn thét lên , so sánh bọn nhện giàu có , béo múp béo míp mà - Tóm ý chính đoạn 2 .
- * Đoạn 3 cứ đòi món nợ bé tí tẹo , kéo bè kéo - Yêu cầu 1 HS đọc . cánh để đánh đập Nhà Trò yếu ớt . Thật đáng xấu hổ và còn đe dọa - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu chúng . hỏi : - Lắng nghe . + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? - Giảng : Dế Mèn đã phân tích theo lối so sánh bọn nhện giàu có , béo múp với món nợ bé tẹo đã mấy đời của Nhà Trò . Rồi chúng kéo bè kéo cánh để đánh đập + Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cả một cô gái yếu ớt . Những hình ảnh bọn cuống cuồng chạy dọc , chạy tương phản đó để bọn nhện nhận thấy ngang phá hết các dây tơ chăng lối . chúng hành động hèn hạ , không quân tử . Dế Mèn còn đe doạ : “ Thật đáng xấu + Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cảnh hổ ! Có phá hết các vòng vây đi không ? cả bọn nhện rất vội vàng , rối rít vì ” quá lo lắng . + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn , bọn + Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhện đã hành động như thế nào ? nhận ra lẽ phải . - HS nhắc lại . + Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cho em - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . cảnh gì ? + HS tự do phát biểu theo ý hiểu .
- + Ý chính của đoạn 3 là gì ? - Giải nghĩa hoặc đọc . - Tóm ý chính đoạn 3 . - Gọi HS đọc câu hỏi 4 trong SGK . + Yêu cầu HS thảo luận và trả lời . +GV có thể cho HS giải nghĩa từng danh hiệu hoặc viết lên bảng phụ cho HS đọc . Võ sĩ : Người sống bằng nghề võ . Tráng sĩ : Người có sức mạnh và chí khí mạnh mẽ , đi chiến đấu cho một sự nghiệp cao cả . Chiến sĩ : Người lính , người chiến đấu trong một đội ngũ . - Kết luận : Dế Mèn xứng đáng Hiệp sĩ : Người có sức mạnh và lòng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hào hiệp , sẵn sàng làm việc nghĩa . hành động mạnh mẽ , kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức , bất Dũng sĩ : Người có sức mạnh , dũng công , bênh vực Nhà Trò yếu đuối . cảm đương đầu với khó khăn nguy hiểm . - Lắng nghe . Anh hùng : Người lập công trạng lớn đối với nhân dân và đất nước . - Cùng HS trao đổi và kết luận .
- - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối , - GV kết luận : Tất cả các danh hiệu bất hạnh . trên đều có thể đặt cho Dế Mèn song thíich hợp nhất đối với hành động mạnh - HS nhắc lại đại ý . mẽ , kiên quyết , thái độ căm ghét áp bức bất công , sẵn lòng che chở , bênh - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp . vực , giúp đỡ người yếu trong đoạn - Đoạn 1 : Giọng chậm , căng trích là danh hiệu hiệp sĩ . thẳng , hồi hộp . Lời của Dế Mèn - Đại ý của đoạn trích này là gì ? giọng mạnh mẽ , đanh thép , dứt khoát như ra lệnh . Đoạn tả hành động của bọn nhện - Ghi đại ý lên bảng . giọng hả hê . * Thi đọc diễn cảm - Đánh dấu cách đọc và luyện đọc . - Gọi 1 đến 2 HS khá đọc lại toàn bài . Ví dụ đoạn văn sau : - Để đọc 2 đoạn trích này em cần đọc như thế nào ? -GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc . Yêu cầu HS lên bảng đánh dấu cách đọc
- và luyện đọc theo cách hướng dẫn đúng . Từ trong hốc đá , một mụ nhện cái cong chân nhảy ra , hai bên có hai nhện vách nhảy kèm . Dáng đây là vị chúa trùm nhà nhện . Nom cũng đanh đá , nặc nô lắm .Tôi quay phắt lưng , phóng càng , đạp phanh phách ra oai . Mụ nhện co rúm lại / rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo . Tôi thét . - Các ngươi có của ăn của để , béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí teo nợ đã mấy đời rồi . Lại còn kéo bè kéo cánh / đánh đập một cô gái yếu ớt thế này . Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết vòng vây đi không . - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm .GV - 5 HS luyện đọc . uốn nắn , sữa chữa cách đọc . - Cho điểm HS . 3. Củng cố, dặn dò - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài . - 1 HS đọc bài - Qua đoạn trích em học tập được Dế - HS trả lời. Mèn đức tính gì đáng quý ? - Nhận xét tiết học . - Nhắc nhở HS luôn sẵn lòng bênh vực , giúp đỡ những người yếu , ghét áp bức bất công . - Dặn HS về nhà tìm đọc truyện Dế -HS cả lớp. Mèn phiêu lưu kí .
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 12 bài: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực
6 p | 537 | 60
-
Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 14 bài: Tập làm văn - Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
6 p | 755 | 53
-
Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 3 bài: Tập đọc - Người ăn xin
8 p | 849 | 52
-
Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 21 bài: Luyện từ và câu - Câu kể Ai thế nào?
7 p | 776 | 42
-
Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 26 bài: Tập đọc - Ga-vrốt ngoài chiến lũy
4 p | 529 | 41
-
Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 22 bài: Tập làm văn - Luyện tập quan sát cây cối
6 p | 530 | 33
-
Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 21 bài: Tập đọc - Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa
6 p | 523 | 32
-
Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 29 bài: Chính tả - Nghe - viết : Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4...?. Phân biệt tr/ch, êt/êch
5 p | 502 | 30
-
Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 8 bài: Luyện từ và câu - Dấu ngoặc kép
7 p | 351 | 27
-
Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 27 bài: Kể chyện - Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
3 p | 272 | 25
-
Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 32 bài: Luyện từ và câu - Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
4 p | 376 | 25
-
Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 1 bài: Chính tả Nghe - viết: Dế Mèm bênh vực kẻ yếu, phân biệt l/n, an,ang
4 p | 438 | 24
-
Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 20 bài: Luyện từ và câu - Luyên tập về câu Ai làm gì?
4 p | 379 | 20
-
Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 23 bài: Chính tả - Nhớ - viết Chợ Tết. Phân biệt s/x, ưt/ưc
3 p | 397 | 17
-
Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 20 bài: Kể chuyển - Kể chuyện đã nghe, đã đọc
3 p | 284 | 11
-
Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 21 bài: Tập làm văn - Trả bài văn miêu tả đồ vật
3 p | 262 | 8
-
Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 6 bài: Chính tả - Nghe -viết: Người viết truyện thật thà, phân biệt s/x, dấu hỏi/ dấu ngã
3 p | 175 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn