Dạng 4: Bài tập Sắt, Đồng và hợp chất của chúng tác dụng với axit có tính oxi hóa<br />
* Dãy điện hóa: K+ .... Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Hg2+ Ag+....<br />
Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần<br />
K .... Zn<br />
<br />
Fe Ni Sn Pb H Cu Fe2+ Hg Ag ....<br />
Tính khử của kim loại giảm dần<br />
<br />
+ Quy tắc :<br />
Xx+<br />
<br />
Yy+<br />
<br />
X<br />
<br />
Y<br />
<br />
Dạng phương trình phản ứng :Yy+ +X →Xx+ + Y<br />
<br />
Như vậy:<br />
- Nếu sau phản ứng còn kim loại thì muối thu được không có muối của ion Fe+3.<br />
Vì:<br />
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+<br />
hoặc: Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+<br />
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu bằng axit HNO3, thu được 5,6 lít<br />
(đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ<br />
khối của X đối với H2 bằng 19. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị<br />
của m là<br />
A. 40,5.<br />
B. 46.<br />
C. 43.<br />
D. 38.<br />
Lời giải<br />
+ Gọi a, b lần lượt là số mol NO, NO2. Ta có:<br />
a + b = 0,25<br />
a = 0,125<br />
<br />
Vậy<br />
<br />
30a 46b<br />
2.19<br />
b = 0,125<br />
ab<br />
ne nhận = 0,375+0,125= 0,5 mol. n NO (tạo muối) = 0,5 mol<br />
<br />
3<br />
<br />
mMuối =mkim loại + mNO (tạo muối) = 43gam<br />
3<br />
<br />
(Đáp án C)<br />
<br />
Ví dụ 2: Đem nung hỗn hợp A gồm 2 kim loại: x mol Fe và 0,15 mol Cu trong<br />
không khí một thời gian, thu được 63,2g hỗn hợp B gồm 2 kim loại trên và hỗn<br />
hợp các oxit của chúng. Đem hoà tan hết lượng hỗn hợp B bằng dung dịch H2SO4<br />
đặc nóng dư thì thu được 0,3 mol SO2. x là:<br />
A. 0,6 mol<br />
B. 0,7 mol<br />
C. 0,4 mol<br />
D. 0,5 mol<br />
Lời giải<br />
+ Trong quá trình: Fe, Cu nhường electron; O, S nhận electron:<br />
3nFe + 2nCu = 2nO + 2 nSO (1)<br />
2<br />
<br />
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!<br />
<br />
1<br />
<br />
+ Dùng ĐLBTKL tìm mO phản ứng mO = mB - mFe + mCu<br />
mO = 63,2 - 64.0,15 - 56x = 53,6 - 56x (2)<br />
- Từ công thức (1) (2) 3x + 0,3<br />
<br />
=<br />
<br />
53, 6 56 x<br />
+ 0,6<br />
8<br />
<br />
x = 0,7.<br />
(Đáp án B).<br />
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung<br />
dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử<br />
duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối<br />
lượng của Cu trong X là<br />
A. 26,23%.<br />
B. 65,57%.<br />
C. 39,34%.<br />
D. 13,11%.<br />
Lời giải<br />
+ Thành phần của hỗn hợp X: Fe: a mol, Cu: b mol, O: c mol.<br />
56a + 64b + 16c = 2,44 (1)<br />
+ Trong quá trình: Fe, Cu nhường electron; O, S nhận electron:<br />
3a + 2b = 2c + 2 nSO (2).<br />
2<br />
<br />
+ Muối thu được Fe2(SO4)3:<br />
<br />
1<br />
a mol; CuSO4:bmol (3)<br />
2<br />
<br />
Từ (1), (2), (3) ta có hệ:<br />
56a + 64b + 16c = 2,44<br />
3a + 2b = 2c + 2. 0,0225<br />
1<br />
2<br />
<br />
400. a<br />
<br />
↔<br />
<br />
+ 160b =6,6<br />
<br />
→ %mCu =<br />
<br />
a = 0,025<br />
b = 0,01<br />
c = 0,025<br />
<br />
64.0, 01<br />
.100% 26, 23%<br />
2, 44<br />
<br />
(Đáp án A)<br />
<br />
*Mở rộng bài toán: Xác định công thức phân tử FexOy<br />
x nFe a 0, 025 1<br />
<br />
<br />
. Vậy FexOy: FeO.<br />
y nO c 0, 025 1<br />
<br />
Ví dụ 4: Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu tác dụng với O2 thu được m gam<br />
hỗn hợp chất rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng,<br />
thu được dung dịch Z có chứa 3 muối, tổng lượng muối là 43,96 gam và 2,8 lít<br />
(đktc) khí SO2 duy nhất. Giá trị của m là<br />
A. 17,85.<br />
B. 20,45.<br />
C. 18,85.<br />
D. 19,16.<br />
Lời giải<br />
+ Để xác định m, ta xác định mO trước. Vì: m = mX + mO (1).<br />
+ Theo bài ra, 3 muối trong Z gồm : Fe2(SO4)3, FeSO4, CuSO4.<br />
+ Trong quá trình: Fe, Cu nhường electron; O, S nhận electron.<br />
mSO (tạo muối) =43,96-16,6=27,36gam.<br />
nSO (tạo muối)=0,285 mol<br />
- ĐLBTe: ne (nhường) = ne (nhận) =2 nSO + 2 nO .<br />
2<br />
<br />
4<br />
<br />
2<br />
<br />
4<br />
<br />
2<br />
<br />
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!<br />
<br />
2<br />
<br />
nSO<br />
<br />
4<br />
<br />
2<br />
<br />
(tạomuối)=<br />
<br />
1<br />
2<br />
<br />
n<br />
<br />
e<br />
<br />
(nhường)=<br />
<br />
1<br />
2<br />
<br />
n<br />
<br />
e<br />
<br />
(nhận)<br />
<br />
→ nSO + nO =0,285 → nO =0,16 mol<br />
m = mFe+Cu + mO= 16,6+0,16.16= 19,16 gam<br />
(Đáp án D)<br />
Ví dụ 5: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3<br />
với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam<br />
chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản<br />
phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m<br />
là<br />
A. 44,8.<br />
B. 40,5.<br />
C. 33,6. D. 50,4.<br />
Lời giải<br />
+ Theo bài ra: mFe = 0,3m gam; mCu = 0,7m gam.<br />
+ Chất rắn thu được 0,75m gam (mFe