Bài tập Kế toán tài chính: Chương 1 - GV. ThS. Trương Văn Khánh
lượt xem 56
download
Bài tập Kế toán tài chính chương 1: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu trình bày về các kiến thức đã học về cách định khoản nghiệp vụ KTPS, thanh toán nợ bằng tiền mặt, các nghiệp vụ phát sinh, thanh toán nợ bằng chuyển khoản, hạch toán các nghiệp vụ phát sinh, nghiệp vụ kinh tế. Mời các bạn tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập Kế toán tài chính: Chương 1 - GV. ThS. Trương Văn Khánh
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 1 BÀI TẬP CHƯƠNG 1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU Bài 1: Tại một doanh nghiệp có tình hình kinh doanh trong tháng như sau:(Đvt:Đồng) NV1. Rút tiền gửi ngân hàng ACB về nhập quĩ tiền mặt: 50.000.000 NV2. Nhận tiền mặt của cửa hàng Quang Nhật về khoản ứng trước tiền hàng:10.000.00 NV3. Chi tiền mặt mua dàn máy vi tính có trị giáù: 15.000.000 NV4. Thanh toán khoản nợ tháng trước của cửa hàng Thanh Thảo 30.000.000 bằng tiền mặt NV5. Nhận giấy Báo Có của NH ACB về khoản tiền của cửa hàng Anh Thy trả:50.000.000 NV6. Doanh thu bán hàng 60.000.000, thuế gtgt phải nộp 10%, đã nhận bằng tiền mặt NV7. Chi tiền gửi NH ACB 50.000.000 để mua chứng khoán ngắn hạn NV8. Chi tiền mặt nộp thuế GTGT 1.000.000đ NV9. Chi tiền mặt trả lương cho cán bộ công nhân viên: 10.000.000 NV10. Chi tiền mặt sữa chữalớn TSCĐ: 10.000.000. NV11. Chi tiền mặt cho Giám Đốc đi công tác: 5.000.000 NV12. Rút tiền gửi ngân hàng Á Châu về nhập quỹ tiền mặt: 80.000.000 NV13. Bán chứng khoán thu bằng tiền mặt: 25.000.000 NV14. Thanh lí 1 TSCĐ thu bằng tiền mặt : 15.000.000 NV15. Nhận tiền mặt về khoản kí cược ngắn hạn: 30.000.000. NV16. Chi tiền gửi ngân hàng ACB đi góp vốn liên doanh 20.000.000 NV17. Chi tiền mặt nộp thuế TNDN 5.000.000 NV18. Chi tiền ứng cho nhân viên đi mua hàng: 20.000.000 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ KTPS Bài 2: Tại một công ty, có tình hình như sau: Số dư: 1112 : 160.000.000 (10.000) 1. Mua hàng hoá của CTy A chưa thanh toán ti ền cho người bán 2000 USD, thu ế GTGT 10%, tỉ giá thực tế 15890. 2. Vay ngắn hạn ngân hàng 100usd bằng TGNH, tỉ giá thực tế 16100. 3. Bán hàng chưa thu tiền của cho cty X, giá bán 3.000usd, thu ế GTGT 10%, t ỉ giá th ực t ế 16100 4. Dùng tiền mặt thanh toán nợ cho Cty A. tỉ giá thực tế 16150
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 2 5. Công ty X thanh toán toàn bộ nợ bằng tiền gửi ngân hàng, tỉ giá thực tế 15980 6. Chi tiiền mặt mua NVL 550usd, trong đó thuế 10%, tỉ giá thực tế 15.000 Yêu cầu hạch toán các nghiệp vụ trên theo phương pháp Tỉ giá th ực t ế. Ngo ại t ệ xu ất theo phương pháp FIFO Bài 3: Tại DN có các số liệu sau Số dư đầu kỳ : 111: 100.000.000 112: 720.000.000 (1121: 481.050.000; 1122: 238.950.000 chi tiết 15.000 usd) 131: 318.600.000 chi tiết 20.000 Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh. 1. Xuất bán 1 lô hàng có trị giá xuất kho 279.000.000, giá bán chưa thuế 20.000 USD thuế GTGT 10% khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. TGTT 16.100 đ/usd 2. Doanh nghiệp ký hợp đồng với một nhà thầu để đầu tư xây d ựng c ơ b ản. Tr ị giá gói thầu 100.000 usd , doanh nghiệp đã ứng trước 10.000 usd bằng chuyển kho ản, TGTT 16.130 đ/usd 3. Khách hàng thanh toán nợ cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản 16.000usd, TGTT 16140đ/usd 4. Ký hợp đồng vay nợ dài hạn với ngân hàng 200.000 USD ngân hàng đã chuyển ti ền vào tài khoản của doanh nghiệp TGTT 16.200đ/usd 5. xuất bán hàng hoá trị giá xuất kho 300.000.000đ. giá bán 26.000 usd (giá đã bao gồm thuế GTGT 10%) khách hàng chưa thanh toán tiền. TGTT 16.200đ/usd 6. Mua TSCĐ 150.000 usd bằng tiền gởi ngân hàng, TGTT 16.170đ/usd 7. Nhập kho hàng hoá chưa trả tiền cho người bán, giá tính nhập khẩu 20.000usd, thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10% TGTT 16230 đ/usd 8. Chi phí bán hàng phát sinh bằng tiền mặt 2200 usd (trong đó thu ế GTGT 10%), TGTT 16.140đ/usd. 9. Đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ và kết chuyển khoản chênh lệch tỷ giá thuần phát sinh. TGTT 16100đ/usd Yêu cầu : hạch toán các nghiệp vụ phát sinh, doanh nghiệp xuất ngoại tệ theo phương pháp FIFO. Bài 4: Tại DN Hồng Anh có các số liệu sau : TK 131 (dư Nợ) 30.000.000đ 1. Bán hàng giá bán 50.000.000, thuế GTGT 10% chưa thu tiền. 2. Người mua trả nợ tháng trước bằng tiền mặt. 3. Khách hàng mua ở nghiệp vụ 1 báo có 1 số sản phẩm không đ ạt chất l ượng theo yêu cầu trên hợp đồng, doanh nghiệp đồng ý cho hưởng giảm giá 2%/ giá bán ch ưa thu ế. Sau đó khách hàng đã thanh toán toàn bộ nợ còn lại bằng tiền mặt cho doanh nghiệp.
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 3 4. Xuất khẩu lô hàng trị giá 30.250 USD tỉ giá th ực tế 16.000 đ/usd, thuế xu ất kh ẩu phải nộp 10% khách hàng chưa thanh toán. Hai ngày sau khách hàng thanh toán 15250 usd bằng chuyển khoản TGTT 15.800đ/usd 5. Một tuần sau khách hàng ở nghiệp vụ 4 báo đã thanh toán toàn b ộ n ợ còn l ại b ằng ti ền gửi ngân hàng TGTT 15.900đ/usd Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ phát sinh Bài 5: Nhập kho 10.000kg nguyên liệu đơn giá 6000đ/kg, thuế GTGT 10%. Chưa thanh toán tiền cho khách hàng. Chi phí vận chuyển nguyên vật li ệu về kho là 200đ/kg do người bán trả nhưng doanh nghiệp trả hộ bằng tiền mặt. 1. Khi vật liệu về kho phát hiện thiếu 100kg so với hoá đơn, thủ khi lập số lượng hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân. 2. Kiểm quỹ phát hiện thiếu 1.000.000đ, chưa rõ nguyên nhân chờ giải quyết. Sau đó doanh nghiệp quyết định trừ vào lương của thủ quỹ 500.000, còn lại đưa vào chi phí khác. 3. Nhận được thông báo chia lãi liên doanh, lãi được chia 30.000.000đ. 4. 1 tháng sau ngân hàng báo Có về số lãi được chia ở NV4 Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ phát sinh. Bài 6: Tại DN thương mại An Phú có số liệu sau. 1. Nhập kho hàng hoá trị giá 50.000.000 đ thuế GTGT 10%, thanh toán bằng ti ền tạm ứng của ông Long, chi phí vận chuyển lô hàng nhập kho là 2.100.000 trong đó thu ế GTGT 5% tiền vận chuyển chưa thanh toán. 2. Tạm ứng cho ông An đi mua hàng bằng tiền mặt số tiền là 40.000.000đ 3. Tạm ứng cho cô Châu 1.000.000 đ bằng tiền mặt để mua văn phòng phẩm cho bộ phận bán hàng. 4. Ông An thanh toán tạm ứng ở nghiệp vụ 2 nội dung : - Nhập kho hàng hoá 30.000.000đ thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.000.000đ thuế GTGT 10%. - Nộp lại doanh nghiệp 4.000.000đ bằng tiền mặt - Số còn lại trừ vào lương. 5. Cô Châu thanh toán tạm ứng gồm. - Mua văn phòng phẩm cho bộ phận bán hàng 200.000đ - Mua văn phòng phẩm cho bộ phận văn phòng 500.000đ - Nộp lại quỹ 200.000đ bằng tiền mặt - Số còn lại yêu cầu trừ vào lương 6. Chi tạm ứng cho anh Tâm 4.000.000 bằng tiền mặt để mua công cụ dụng cụ.
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 4 7. Nhập kho một số công cụ dụng cụ trị giá 5.000.000, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền tạm ứng của anh Tâm. Số thiếu doanh nghiệp chi thêm cho anh tâm bằng ti ền mặt. Yêu cầu : định khoản các nghiệp vụ phát sinh Bài 7: 1. Xuất quỹ tiền mặt 20.000.000 mang đi ký quỹ ký cược dài hạn 2. Mang 1 tài sản cố định nguyên giá 200.000.000 đ đi thế chấp 2 năm để vay tiền. 3. Nhận tiền ký quỹ ký cược ngắn hạn bằng tiền mặt 10.000.000đ 4. Nhận lại hàng hoá đã thế chấp cầm cố ngắn hạn là 12.000.000đ 5. Chuyển khoản 50.000.000 ký quỹ mở L/C cho lô hàng nhập khẩu. 6. Công ty tổ chức đấu thầu xây dựng văn phòng của công ty, có 5 đ ơn v ị tham gia đ ấu thầu, mỗi đơn vị phải ký quỹ 20.000.000đ, 2 công ty ký quỹ bằng tiền mặt, 3 công ty còn lại ký quỹ bằng tiền gởi ngân hàng. Yêu cầu : định khoản các nghiệp vụ phát sinh. Bài 8: Trả trước tiên thuê văn phòng 1năm là 88.000.000 tr bằng chuyển kho ản, trong đó thuế GTGT 10%. 1. Xuất kho công cụ dụng cụ 500.000 sử dụng ngay cho bộ phận bán hàng. 2. Xuất kho 1 số công cụ trị giá ban đầu 40.000.000đ dùng cho bộ phận phân xưởng, phân bổ trong 8 kỳ. 3. Chi phí quảng cáo 110.000.000 (trong đó thuế GTGT 10%) doanh nghi ệp đã thanh toán bằng chuyển khoản 30.000.000 số còn lại doanh nghiệp nợ, doanh nghi ệp d ự đ ịnh phân bổ chi phí quảng cáo trong 10kỳ. 4. Xuất kho 1 công cụ trị giá 24.000.000đ sử dụng bộ phận quản lý doanh nghi ệp, phân bổ 24 tháng. Yêu cầu : định khoản các nghiệp vụ phát sinh, phân bổ chi phí trả trước vào các đ ối t ượng chi phí. Bài 9: Tại 1 doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/200X như sau: 1. Chi tiền Việt Nam tại quỹ để mua 5.000 USD về nhập quỹ. Tỷ giá thực tế lúc mua là 16.500đ/USD 2. Khách hàng trả nợ doanh nghiệp bằng chuyển khoản là 12.000 USD. Tỷ giá th ực t ế lúc ghi nhận nợ là 16.000đ/USD, tại thời điểm trả nợ là 17.000đ/USD 3. Chuyển tiền gửi ngân hàng 3.000 USD để trả nợ cho người cung c ấp. Tỷ giá th ực t ế lúc nhận nợ là 16.000đ/USD, tại thời điểm trả nợ là 16.700đ/USD 4. Bán cho khách hàng 1 số sản phẩm trị giá 22.000 USD, trong đó khách hàng tr ả ngay b ằng tiền mặt là 5.000 USD, số còn lại chưa thanh toán. Tỷ giá thực tế tại th ời đi ểm bán là 17.000đ/USD. 5. Đổi 1.500 USD tại quỹ để lấy tiền Việt Nam nhập quỹ. Tỷ giá thực tế lúc đ ổi là 17.000đ/USD
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 5 6. Xuất quỹ ngoại tệ để thanh toán tiền mua nhập khẩu 1 thiết bị sản xuất, giá hoá đơn: 4.400 USD, thuế nhập khẩu: 0%, thuế suất GTGT: 10%. Tỷ giá thực tế lúc mua là 17.800đ/USD. 7. Xuất quỹ 3.000 USD gửi vào ngân hàng, tỷ giá thực tế lúc gửi 17.000đ/USD 8. Nhập 1 số vật liệu mua từ nước ngoài trị giá mua vật li ệu ghi trên hóa đ ơn 15.000USD, chưa thanh toán tiền. Chi phí vận chuyển bốc dỡ trả bằng ti ền mặt là 700.000đ, thu ế nh ập khẩu phải nộp là 10% giá mua. Tỷ giá thực tế lúc nhập vật liệu là 17.000đ/USD, thu ế su ất GTGT 10%. 9. Chuyển đổi 9.000 USD gửi ngân hàng thành ti ền Vi ệt Nam gửi ngân hàng. T ỷ giá th ực t ế lúc đổi là 17.500đ/USD 10. Xuất 600 USD tại quỹ để trả cho chuyên gia nước ngoài về công việc hướng dẫn nghiệp vụ cho nhân viên trong doanh nghiệp. Tỷ giá thực tế lúc xuất là 17.200đ/USD 11. Cuối tháng tiến hành điều chỉnh theo tỷ giá thực tế của ngân hàng nhà n ước công b ố là 17.500đ/USD cho số dư của các tài khoản có gốc ngoại tệ. Biết số d ư đầu tháng c ủa các tài khoản có gốc ngoại tệ: (TK 1112 = 0 ; TK 1122 =0 ; TK 131 = 12.000 USD ; TK 331 = 3000 USD) Yêu cầu : Tính toán, định khoản kế toán và phản ánh tình hình trên vào sơ đ ồ ch ữ T các nghiệp vụ kinh tế trên. Bài 10: Tại 1 DN có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/200X nh ư sau: (đ ơn v ị: 1.000đ) 1. Nhập kho vật liệu chính mua bằng chuyển khoản, giá mua chưa thuế GTGT: 35.000, Thuế GTGT: 3.500 2. Gửi tiền mặt qua bưu điện để trả nợ công ty A 12.000 3. Nhận được giấy báo có của ngân hàng, công ty B trả nợ tiền hàng 40.000 4. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho ông X đi mua vật tư 20.000 5. Theo yêu cầu của nhà cung cấp Y, doanh nghiệp xuất quỹ 5 lượng vàng SJC đ ể ký quỹ với giá xuất: 4.800 /1 lượng. 6. Xuất kho vật tư theo giá thưc tế cho công ty C mượn tạm: - Vật liệu chính: 15.000 - Công cụ: 5.000 7. Nhận được điện tín của công ty A cho biết đã nhận được tiền của DN chuyển trả. 8. Xuất quỹ tiền mặt trả tiền thuê cửa hàng trong 1 năm để giới thiệu sản phẩm 19.800. DN đã nhận được hoá đơn thuê cửa hàng tháng 1 với thuế suất GTGT: 10%. 9. Báo cáo thanh toán tạm ứng của ông X kèm chứng từ có liên quan: - Hoá đơn mua vật liệu chính: giá mua chưa thuế GTGT: 17.000, thuế GTGT:1.700 (Vật liệu đã nhập kho).
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 6 - Hoá đơn vận chuyển, bốc dỡ vật liệu chính: giá chưa thuế GTGT: 500, thuế GTGT: 50 - Số tiền tạm ứng thừa đã nộp lại quỹ. 10. Doanh nghiệp mang 1 xe vận tải cùng giấy chủ quyền xe cầm cố cho ngân hàng Z để được vay 1 khoản tiền là 200.000. Ngân hàng đã báo có tài khoản tiền gửi của DN. Theo sổ sách kế toán, tài sản này có NG: 400.000, GTHM: 40.000 11. Nhập kho số vật liệu do công ty C chuyển trả. 12. Đã nhận và nhập kho vật liệu phụ của nhà cung cấp Y, giá mua chưa thuế GTGT: 30.000, thuế GTGT: 3.000. Doanh nghiệp đã thoả thuận với nhà cung cấp Y về việc thanh toán tiền hàng như sau: - Dùng tiền ký quỹ để thanh toán theo giá thị trường: giá thực tế mua bán bình quân 1 lượng vàng SJC tại thời điểm này là 4.900 /lượng. - Số còn lại thanh toán bằng tiền mặt. 13. Theo biên bản kiểm kê: - Phát hiện số tiền thiếu hụt quỹ: 1.500, bắt thủ quỹ phải bồi thường. - Phát hiện 1 số công cụ bị thiếu trị giá 2.000 chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý. 14. Do không có nguồn trả nợ nên doanh nghiệp đồng ý với ngân hàng K về việc phát mãi lô hàng đã cầm cố (để vay khoản ngắn hạn là 100.000, trị giá lô hàng ghi trên sổ sách kế toán lúc cầm cố là 200.000). Số tiền thu được thông qua bán đấu giá là 187.000 với thuế suất GTGT: 10%, doanh nghiệp đã nhận lại bằng tiền mặt khoản tiền còn lại sau khi đã thanh toán tiền bảo quản, tiền tổ chức bán đấu giá là 3.000 và thanh toán nợ gốc của ngân hàng (tiền lãi DN đã trả hàng tháng). Yêu cầu: Hãy định khoản kế toán tình hình trên. Bài 11: Tại 1 doanh nghiệp có tài liệu sau: I/ Số dư đầu tháng 12/200X của 1 số tài khoản: TK 1122: 1.000 USD x 17.000đ/USD TK 1112: 300 USD x 17.000đ/USD TK 131: 2.000 USD x 17.000đ/USD (Công ty M) TK 331: 5.000 USD x 17.000đ/USD (Công ty N) TK 144: 30.000.000đ trong đó có 1.000 USD x 17.000đ/USD TK 113: 20.000.000đ II/ Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1. Thu nợ công ty M 1.000 USD nộp vào ngân hàng (đã nhận được giấy báo có), tỷ giá thực tế 17.200đ/USD
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 7 2. Nhận được giây báo của ngân hàng về tiền đang chuyển đầu tháng đã trừ vào tiền vay ngắn hạn (20.000.000đ) 3. Nộp tiền mặt vào ngân hàng để mua 500 USD (đã nhận giấy báo Có), tỷ giá thực tế 17.400đ/USD 4. Xuất quỹ 10 lượng vàng SJC để ký quỹ cho công ty P với giá xuất: 19.800.000đ/ lượng. Sau đó DN đã nhận và nhập kho vật liệu của công ty P, giá mua chưa thuế GTGT: 200.000.000đ, thuế GTGT: 10%, doanh nghiệp đã thoả thuận với công ty P về việc thanh toán tiền hàng như sau: - Dùng tiền ký quỹ để thanh toán theo giá thị trường: giá thực tế mua bán bình quân 1 lượng vàng SJC tại thời điểm này là 20.000.000đ /lượng. - Số còn lại thanh toán bằng tiền mặt. 5. Cấp vốn cho đơn vị cấp dưới bằng TGNH 100.000.000đ (đã nhận giấy báo NH) 6. Thanh toán cho công ty N 4.000 USD trong đó: - Bằng ngoại tệ gởi ngân hàng: 2.500 USD - Bằng ngoại tệ tại quỹ: 300 USD - Bằng tiền Việt Nam tại quỹ tương ứng 1.200 USD Tỷ giá thực tế 17.600đ/USD 7. Chi TM 26.400.000đ thuê văn phòng làm việc trong 6 tháng, doanh nghiệp đã nhận hoá đơn thuê tháng thứ nhất với thuế suất GTGT 10% 8. Nhập quỹ 1.000 USD đã ký quỹ, tỷ giá thực tế 17.800đ/USD 9. Khách hàng mua sản phẩm của DN thanh toán 21.000.000đ bằng séc, thuế suất GTGT 5%. Doanh nghiệp đã nộp séc vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo có. 10. Chi tiền mặt trả hộ đơn vị cấp dưới tiền điện thoại 3.000.000đ 11. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho ông H đi mua vật tư 25.000.000đ. Sau đó ông H báo cáo thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ: - Hoá đơn mua vật liệu: giá mua chưa thuế GTGT: 20.000.000đ, thuế GTGT: 2.000.000đ (Vật liệu đã nhập kho). - Hoá đơn mua công cụ: giá mua chưa thuế GTGT: 5.000.000đ, thuế GTGT: 500.000đ (công cụ đã nhập kho). - Hoá đơn vận chuyển, bốc dỡ: giá chưa thuế GTGT: 500.000đ, thuế GTGT: 50.000đ (chi phí này được phân bổ cho vật liệu và công cụ theo trị giá mua chưa thuế) - Xuất quỹ thanh toán số chi quá tạm ứng 12. Vì không có nguồn để trả nợ nên doanh nghiệp đồng ý với ngân hàng về việc phát mãi 1 TSCĐ đã cầm cố trước đây để được vay ngắn hạn số tiền là 200.000.000đ,
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 8 TSCĐ lúc cầm cố có NG: 350.000.000đ, giá trị hao mòn lũy kế: 50.000.000đ. TSCĐ trên được bán với giá chưa thuế GTGT: 240.000.000đ, Thuế GTGT 24.000.000đ, doanh nghiệp đã nhận lại bằng tiền mặt khoản tiền còn lại sau khi đã thanh toán tiền bảo quản, tiền tổ chức bán đấu giá là 5.000.000đ và thanh toán nợ gốc (DN đã trả tiền lãi). 13. Bị phạt 2.000.000đ do vi phạm hợp đồng trừ vào tiền ký quỹ ngắn hạn. 14. Điều chỉnh số dư các tài khoản có gốc ngoại tệ theo tỷ giá thực tế vào cuối năm là 17.000đ/USD Yêu cầu: Phản ánh tình hình trên vào TK kế toán. Biết tỷ giá xuất ngoại tệ đ ược xác đ ịnh theo phương pháp bình quân liên hoàn. Bài 12: Tại 1 doanh nghiệp có tài liệu sau: I/ Số dư đầu tháng 12/200X của 1 số tài khoản: TK 1112: 300 USD x 17.000đ/USD TK 1122: 1.000 USD x 17.000đ/USD TK 131: 2.000 USD x 17.000đ/USD (Công ty M) TK 331: 5.000 USD x 17.000đ/USD (Công ty N) TK 144: 30.000.000đ trong đó có 1.000 USD x 17.000đ/USD TK 113: 20.000.000đ II/ Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1. Nộp tiền mặt vào ngân hàng để mua 700 USD (đã nhận giấy báo Có), tỷ giá thực tế 17.400đ/USD 2. Thu tiền công ty M 1.000 USD nộp vào ngân hàng (đã nhận đ ược giấy báo có), t ỷ giá thực tế 17.200đ/USD 3. Cấp vốn cho đơn vị cấp dưới bằng TGNH 100.000.000đ (đã nhận giấy báo NH) 4. Chi TM thuê văn phòng làm việc trong 6 tháng 24.000.000đ 5. Nhận được giây báo của ngân hàng về tiền đang chuyển đầu tháng đã trừ vào tiền vay ngắn hạn (20.000.000đ) 6.Xuất quỹ 10 lượng vàng SJC để ký quỹ cho công ty P với giá xuất: 18.800.000đ/lượng. Sau đó DN đã nhận và nhập kho vật liệu của công ty P, giá mua chưa thuế GTGT: 180.000.000đ, thuế GTGT: 10%, doanh nghiệp đã thoả thuận với công ty P về việc thanh toán tiền hàng như sau: -Dùng tiền ký quỹ để thanh toán theo giá thị trường: giá thực tế mua bán bình quân 1 lượng vàng SJC tại thời điểm này là 19.000.000đ /lượng. - Số còn lại thanh toán bằng tiền mặt.
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 9 7. Chi tiền mặt trả hộ đơn vị cấp dưới tiền điện thoại 2.000.000đ 8. Thanh toán cho công ty N 4.000 USD trong đó: - Bằng ngoại tệ gởi ngân hàng: 2.500 USD - Bằng ngoại tệ tại quỹ: 300 USD - Bằng tiền Việt Nam tại quỹ tương ứng 1.200 USD Tỷ giá thực tế 17.600đ/USD 9. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho ông H đi mua vật tư 30.000.000đ. Sau đó ông H báo cáo thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ: - Hoá đơn mua vật liệu: giá mua chưa thuế GTGT: 25.000.000đ, thuế GTGT: 2.500.000đ (Vật liệu đã nhập kho). - Hoá đơn mua công cụ: giá mua chưa thuế GTGT: 4.000.000đ, thuế GTGT: 400.000đ (công cụ đã nhập kho). - Hoá đơn vận chuyển, bốc dỡ: giá chưa thuế GTGT: 500.000đ, thuế GTGT: 50.000đ (chi phí này được phân bổ cho vật liệu và công cụ theo trị giá mua chưa thuế) - Xuất quỹ thanh toán số chi quá tạm ứng 10. Nhập quỹ 1.000 USD đã ký quỹ, tỷ giá thực tế 16.800đ/USD 11. Vì không có nguồn để trả nợ nên doanh nghiệp đồng ý với ngân hàng về việc phát mãi 1 TSCĐ đã cầm cố trước đây để được vay ngắn hạn số tiền là 200.000.000đ, TSCĐ lúc cầm cố có NG: 350.000.000đ, giá trị hao mòn lũy kế: 50.000.000đ. TSCĐ trên được bán với giá chưa thuế GTGT: 240.000.000đ, Thuế GTGT 24.000.000đ, doanh nghiệp đã nhận lại bằng tiền mặt khoản tiền còn lại sau khi đã thanh toán tiền bảo quản, tiền tổ chức bán đấu giá là 5.000.000đ và thanh toán nợ gốc (DN đã tr ả tiền lãi). 12. Bị phạt 2.000.000đ do vi phạm hợp đồng trừ vào tiền ký quỹ ngắn hạn. 13. Khách hàng mua sản phẩm của DN thanh toán 21.000.000đ bằng séc, thuế suất GTGT 5%. Doanh nghiệp đã nộp séc vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo có. 14. Điều chỉnh số dư các tài khoản có gốc ngoại tệ theo tỷ giá thực tế vào cuối kỳ là 17.000đ/USD Yêu cầu: Yêu cầu: Hãy định khoản kế toán tình hình trên. Bài 13: Tại một DN SXKD hàng không chịu thuế GTGT, tỷ giá xuất ngoại tệ áp dụng phương pháp FIFO, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai th ường xuyên, có tài li ệu k ế toán sau: Số dư đầu tháng 12/N của một số tài khoản: TK 1112: 20.900.000đ (1.000USD)
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 10 TK 315: 41.800.000đ (2.000USD), vay dài hạn NH Ngoại thương đến hạn trả TK 311: 104.500.000đ (5.000USD), vay ngắn hạn ngân hàng B TK331: 52.250.000đ (2.500USD), Công ty C TK 131: 62.700.000đ (3.000USD), Công ty D Các TK khác có số dư giả định. Nghiệp vụ phát sinh liên quan đến vốn bằng tiền trong tháng 12/N 1. Bán hàng thu ngoại tệ nhập quỹ: 5.000USD, tỷ giá bình quân liên ngân hàng (TGBQLNH): 20.920đ/USD; 2. Xuất khẩu hàng thu ngoại tệ qua tài khoản, tiền gửi ngân hàng ngo ại th ương (NHNT): 10.000USD, đã nhận giấy báo có ngân hàng, TGBQLNH: 20.930đ/USD; 3. Nhập khẩu hàng hoá trị giá 5.500USD chưa trả tiền người bán E, TGBQLNH: 20.920đ/USD. 4. Khách hàng D trả nợ 2.000USD bằng tiền mặt nhập quỹ, TGBQLNH: 20.940đ/USD; 5. Làm thủ tục ở NHNT để trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng B: 5.000USD và trả nợ người bán C: 2.500USD, đã nhận giấy báo nợ của ngân hàng, TGBQLNH: 20.950đ/USD; 6. Nộp ng oại tệ vào tài khoản tiền gửi NHNT: 5.000USD, TGBQLNH: 20.960đ/USD, đã nhận giấy báo có ngân hàng. 7. Đến kỳ hạn trả nợ vay dài hạn NHNT, ngân hàng thu nợ gốc: 2.000USD và thu lãi vay kỳ cuối 10USD từ tài khoản tiền gửi của DN gửi tại ngân hàng, đã nhận đ ược gi ấy báo Nợ ngân hàng, TGBQLNH: 20.950đ/USD. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ nêu trên 2. Mở tài khoản chữ T: TK 1112, 1122, 131 (chi tiết cho t ừng khách hàng), 331 (chi tiết cho từng khách hàng), TK007 3. Đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối kỳ, biết tỷ giá BQLNH ngày 31/12/N: 21.000đ/USD. Bài kiểm tra: Tại 1 DN nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ, tính giá xuất ngo ại tệ và hàng t ồn kho theo PP FIFO, có tài liệu trong tháng 12/2011 như sau: 1. Xuất bán hàng hoá trị giá xuất kho 500.000.000đ, giá bán 33.000 usd (giá đã bao g ồm thuế GTGT 10%) khách hàng chưa thanh toán tiền. TGTT 20.200đ/usd; 2. Trả nợ vay ngắn hạn NH ACB 10.000USD, tỷ giá lúc nhận n ợ 20.000, tỷ giá xu ất ngoại tệ: 20.450; NH ACB thu lãi vay 500USD, tỷ giá thực tế 20.500 bằng TGNH; 3. Vì không có nguồn để trả nợ nên doanh nghiệp đồng ý v ới ngân hàng v ề vi ệc phát mãi 1 TSCĐ đã cầm cố trước đây để được vay ngắn hạn số tiền là 200.000.000đ, TSCĐ lúc cầm cố có NG: 350.000.000đ, giá trị hao mòn lũy kế: 70.000.000đ. TSCĐ trên đ ược bán với giá chưa thuế GTGT: 340.000.000đ, thuế GTGT 34.000.000đ, doanh nghiệp đã nhận lại bằng tiền mặt khoản tiền còn lại sau khi đã thanh toán ti ền b ảo qu ản, ti ền t ổ chức bán đấu giá là 10.000.000đ, thanh toán nợ gốc và trả tiền lãi: 20.000.000đ. 4. Nhập 1 số vật liệu mua từ nước ngoài trị giá mua vật li ệu ghi trên hóa đ ơn 15.000USD, CP vận chuyển và bảo hiểm quốc tế 5.000USD, chưa thanh toán ti ền. Chi
- KTTC_ Giảng viên: CPA_TS Trương Văn Khánh Trang 11 phí vận chuyển bốc dỡ trả bằng tiền mặt là 10.000.000đ, thuế nhập khẩu phải nộp là 10% giá mua. Tỷ giá thực tế lúc nhập vật liệu là 20.000đ/USD, thuế suất GTGT 10%. 5. DN trả tiền thuê mặt bằng cho năm 2012, số tiền 100trđ, thuế GTGT 10% qua TK thanh toán ngân hàng; đơn vị cho thuê lập hoá đơn hàng tháng để cấp cho DN trong năm 2012. 6. DN xuất 1 xe ô tô có NG 500trđ, khấu hao luỹ kế 100trđ, giá thỏa thuận trao đ ổi ch ưa thuế GTGT 450trđ để lấy 1 xe tải theo giá thoả thuận chưa thuế 200trđ, thuế GTGT 10%, DN đã nhận tiền qua NH số tiền chênh lệch. 7. Nghiệm thu nhà văn phòng quản lí do bộ phận xây dựng c ơ bản bàn giao. Giá quy ết toán của ngôi nhà 1.5 tỷ, giá tri 5 quyết toán 1,4tỷ, số chênh lệch bắt người có trách nhiệm phải bồi thường. Vốn xây dựng công trình là nguồn vốn đ ầu t ư xây d ựng c ơ bản. 8. Gửi 1 thiết bị sản xuất đi tham gia liên doanh đồng kiểm soát, nguyên giá 300.000.000đ, giá trị hao mòn luỹ kế 50.000.000đ, giá trị vốn góp được Hội đ ồng liên doanh định giá 350.000.000đ, được biết tỷ lệ vốn góp của DN trong liên doanh là 25%. Cau hoi: Theo ban, tai sao DN phai danh gia lai cac khoan muc von bang tien, phai thu, phai tra co goc ngoai te tai thoi diem BCTC?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập Kế toán tài chính (Có đáp án)
14 p | 27670 | 9210
-
Bài tập Kế toán tài sản cố định
13 p | 6359 | 3398
-
Bài tập Kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
18 p | 5557 | 2882
-
Bài tập kế toán hàng tồn kho
15 p | 4625 | 2583
-
Bài tập kế toán các khoản đầu tư tài chính
8 p | 4918 | 2199
-
bài tập kế toán tài chính (có bài giải)
10 p | 3849 | 1956
-
Bài tập kế toán nợ phải trả
12 p | 2715 | 1622
-
Bài tập học ôn về kế toán tài chính
13 p | 2289 | 1163
-
Tài liệu Bài tập và Bài giải Kế toán tài chính
6 p | 1876 | 1097
-
Các bài tập kế toán tài chính
10 p | 1230 | 738
-
Bài tập Kế toán tài chính 2
4 p | 1220 | 181
-
22 Bài tập kế toán tài chính
15 p | 315 | 78
-
Bài tập Kế toán tài chính: Chương 2 - GV. ThS. Trương Văn Khánh
8 p | 738 | 68
-
Bài tập Kế toán tài chính: Chương 3 - GV. ThS. Trương Văn Khánh
9 p | 584 | 62
-
Bài tập Kế toán tài chính: Chương 5 - GV. ThS. Trương Văn Khánh
5 p | 317 | 59
-
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp
17 p | 240 | 56
-
Bài tập Kế toán tài chính: Chương 4 - GV. ThS. Trương Văn Khánh
5 p | 157 | 27
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn