intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu

Chia sẻ: Tran Thi Thuy Linh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:21

314
lượt xem
43
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài 1: Tại một DN Q có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. DN thu các khoản phải thu khác bằng tiền mặt 1 trđ. 2. DN rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 5 trđ. 3. DN nộp thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước bằng tiền mặt số tiền là: 1,2 trđ. 4. DN chi quỹ khen thưởng phúc lợi bằng tiền mặt số tiền 2 trđ. 5. DN mua công cụ dụng cụ đã nhập kho: 3 trđ. Đã trả bằng tiền mặt 6. Mua văn phòng phẩm phục vụ ở bộ phận quản lý 4,4 trđ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu

  1. BÀI TẬP Chương 1: Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu Bài 1: Tại một DN Q có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. DN thu các khoản phải thu khác bằng tiền mặt 1 trđ. 2. DN rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 5 trđ. 3. DN nộp thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước bằng tiền mặt số tiền là: 1,2 trđ. 4. DN chi quỹ khen thưởng phúc lợi bằng tiền mặt số tiền 2 trđ. 5. DN mua công cụ dụng cụ đã nhập kho: 3 trđ. Đã trả bằng tiền mặt 6. Mua văn phòng phẩm phục vụ ở bộ phận quản lý 4,4 trđ . Trong đó thuế GTGT 10%, công ty thanh toán bằng tiền mặt. 7. DN trả nợ vay ngắn hạn bằng tiền mặt: 7 trđ. 8. Nhận lại tiền ký quỹ dài hạn bằng tiền mặt: 3 trđ. 9. Mua một TSCĐ HH có nguyên giá là 12 trđ. Thuế GTGT 10%. DN đã trả đủ bằng tiền mặt. Yêu cầu: 1. Định khoản các NVKT phát sinh. 2. Phản ánh tài khoản chữ T của tài khoản 111 Bài 2: Tại một DN Q có các chứng từ thu chi tiền mặt như sau: 1. Phiếu thu số 01: Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 500 trđ. 2. Phiếu chi số 01: Chi tiền tạm ứng cho nhân viên A đi mua vật liệu 140 trđ. 3. Phiếu chi số 02: Mua vật liệu về nhập kho đủ số (theo phương pháp kê khai th ường xuyên) với tổng số tiền là 110 trđ, trong đó thuế GTGT 10%. 4. Phiếu chi số 03: Trả nợ tiền hàng cho công ty X 330 trđ. 5. Phiếu chi số 04: Nộp tiền vào ngân hàng (có giấy báo Có) 110 trđ. 6. Phiếu thu số 02: Thu tiền bán sản phẩm 990 trđ. Trong đó thuế GTGT 10%. 7. Phiếu chi số 05: Chi tiền lương cho CBCNV 300 trđ. 8. Phiếu chi số 06: Chi quảng cáo sản phẩm 300.000 đ. 9. Phiếu thu số 03: Thu nợ tiền bán hàng cho công ty K 880 trđ. 10. Phiếu chi số 07: Chi tiền điện nước phục vụ văn phòng 5,5 trđ. Trong đó thuế GTGT 10%. 11. Phiếu chi số 08: Chi tiền mặt để phục vụ trực tiếp cho các hoạt động SXKD t ại PXSX với số tiền là 100 trđ. 12. Chi tiền ký quỹ ngắn hạn 200.000 đ. Yêu cầu: 1. Lập định khoản các NVKT phát sinh. 2. Phản ánh các NVPS vào sổ NKC Bài 3: Tại 1 doanh nghiệp thương mại có tài liệu liên quan đến ho ạt động kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận như sau: 1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp 20 trđ bằng chuyển khoản. 2. Nhập kho một lô hàng theo giá mua trên háo đơn 80 trđ, thuế GTGT 10%, các chi phí liên quan đến lô hàng này trước khi nhập kho là 2 trđ, thuế GTGT 5%, tất cả thanh toán bằng TGNH. 3. Nhà nước cấp vốn cho DN 250 trđ bằng chuyển khoản. 4. Trả nợ người bán 100 trđ bằng chuyển khoản. 5. Nhận được thông báo chia cổ tức 50 trđ. Hai ngày sau doanh nghiệp nhận được giấy báo Có của Ngân hàng. 6. Nộp thuế GTGT cho Nhà nước bằng chuyển khoản: 4 trđ.
  2. 7. Mua 1 TSCĐ HH giá mua 50 trđ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán cho người bán, các chi phí liên quan đến TSCĐ này trước khi đưa vào sử dụng được tập hợp như sau: - Tiền lương phải thanh toán cho CNV là: 2 trđ. - Vật liệu phụ xuất dùng 0,5 trđ. - Chi phí thuê chuyên gia hướng dẫn, thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng 3,2 trđ. 8. Chi TGNH để mua NVL A phục vụ ngay vào quá trình sản xuất sản phẩm. Biết rằng tổng trị giá lô hàng là 11 trđ. Trong đó thuế GTGT 10%. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên Bài 4: Tại DN Q có các NVKT phát sinh như sau: 1. Thu tiền bán hàng 440 trđ (trong đó thuế GTGT 10%) nộp thẳng vào ngân hàng nh ưng ch ưa nhận được giấy báo Có. 2. Khách hàng P trả nợ tiền hàng còn nợ kỳ trước 50 trđ. Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Có của ngân hàng. 3. Nhận giấy báo Nợ của ngân hàng về việc dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán ti ền mua vật liệu kỳ trước cho công ty Q số tiền là 40 trđ. 4. Nhận giấy báo Có của ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài kho ản ti ền gửi, s ố tiền 440 trđ. 5. Bán 20.000 USD chuyển khoản, đã thu bằng tiền mặt theo tỷ giá hạch toán:18.000 VND/USD, tỷ giá thực tế 18.200 VND/USD 6. Công ty E chuyển khoản trước 70 trđ để mua hàng của doanh nghiệp. 7. Doanh nghiệp trả trước tiền mua hàng nhưng chưa nhận được gi ấy báo N ợ c ủa ngân hàng: 90 trđ. 8. Chi tiền gửi ngân hàng để thanh toán các kho ản vay ngắn h ạn: 30 trđ. Chưa nhận được giấy báo Nợ. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài 5: Định khoản các nghiệp vụ sau: 1. Thu hồi khoản phải thu khác bằng tiền mặt là 2.000.000đ. 2. Nhận giấy báo Nợ của ngân hàng về khoản tiền gởi được dùng để tr ả n ợ vay ngắn h ạn 3.000.000đ và thanh toán cho Nhà nước 1.000.000đ. 3. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên mua hàng hóa là 3.000.000đ 4. Bán hàng thu bằng tiền mặt là 5.500.000đ. trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 10%. 5. Nhập kho công cụ, dụng cụ trả bằng tiền mặt là 1.100.000đ, trong đó thuế GTGT 100.000đ. 6. Nhận giấy báo Có của ngân hàng về khoản tiền khách hàng thanh toán nợ là 5.000.000đ. 7. Nhận giấy báo Nợ của ngân hàng về khoản tiền được dùng để ký quỹ ngắn hạn là 3.000.000đ. 8. Thanh toán tạm ứng bao gồm: - Mua hàng hóa là 2.200.000đ, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 10%. - Chi phí vận chuyển hàng là 300.000đ - Khoản tạm ứng thừa đã hoàn ứng. 9. Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu một khoản tiền là 500.000đ, chưa xác định được nguyên nhân. Bài 6: Trích tài liệu về kế toán tiền mặt của DN A tháng 4 năm N như sau (Đvt: 1.000đ): I. Số dư đầu tháng 4/200N : TK 1111: 80.000
  3. II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 70.000 (Phiếu thu số 01/PT ngày 2/4) 2. Khách hàng trả nợ tiền hàng tháng trước bằng tiền m ặt : 24.400 (Phi ếu thu s ố 02/PT ngày 3/4) 3. Bán thành phẩm thu ngay bằng tiền mặt 27.500 (Phiếu thu số 03/PT ngày 4/4), trong đó thuế GTGT 10%. 4. Chi lương kỳ I cho công nhân viên bằng ti ền m ặt: 45.000 (Phi ếu chi s ố 01/PC ngày 5/4) 5. Mua nguyên vật liệu về nhập kho thanh toán bằng tiền mặt: 15.000 (Phi ếu chi số 02/PC ngày 5/4) 6. Công ty Y ứng trước tiền mua hàng cho doanh nghiệp số ti ền: 25.000 (Phi ếu thu s ố 04/PT ngày 6/4) 7. Chi tiền mua 10 cổ phiếu ngắn hạn, giá mua mỗi cổ phi ếu là 1.000 (Phi ếu chi số 03/PC ngày 10/4) 8.Trả tiền mua chịu nguyên vật liệu ở tháng trước của Công ty A số ti ền 40.000 (Phi ếu chi số 04/PC ngày 11/4) 9. Thu lãi cổ phiếu dài hạn khác 20.000 (Phiếu thu số 05/PT ngày 15/4) 10. Chi tiền mặt mua công cụ nhập kho, giá mua theo hoá đ ơn 10.000 (Phi ếu chi s ố 05/PC ngày 16/4) 11. Trả tiền điện, nước bằng tiền mặt dùng cho phân xưởng sản xuất 4.000, dùng cho qu ản lý doanh nghiệp 1.000. (Phiếu chi số 06/PC ngày 20/4) 12. Chi tiền mặt nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 8.500. (Phiếu chi số 07/PC ngày 22/4) 13. Trả nợ vay ngắn hạn 30.000. (Phiếu chi số 08/PC ngày 24/4) 14. Thu tiền nhượng bán tài sản cố định 16.000 bằng ti ền m ặt. (Phi ếu thu s ố 06/PT ngày 25/4) 15. Chi tiền mặt trả nợ đơn vị phụ thuộc 25.000. (Phiếu chi số 09/PC ngày 26/4) 16. Thanh toán tiền mua bảo hiểm y tế cho công nhân viên 12.000. (Phi ếu chi s ố 10/PC ngày 27/4) 17. Thu hồi khoản ký quỹ ngắn hạn 40.000. (Phiếu thu số 07/PT ngày 28/4) 18. Kiểm kê quỹ phát hiện thiếu 1.000 chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý. K ế toán đã l ập phi ếu chi số 11/PC ngày 29/4 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài 7: Tại một DN Q có tài liệu kế toán như sau: • Số dư đầu tháng 12/N - TK 331: 297.450.000đ (Công ty H: 297.450.000đ, 15.000USD) - TK 131: 416.430.000đ (Công ty ABC: 416.430.000đ, 21.000 USD) • Các NVKT phát sinh trong tháng 12/N 1. Công ty ABC thanh toán toàn bộ tiền mua hàng còn nợ bằng ti ền m ặt: 21.000 USD, t ỷ giá giao dịch 19.890 đ/USD. 2. Ngày 25: Chi tiền mặt trả nợ cho công ty H 15.000 USD, tỷ giá giao dịch 19.720 đ/USD. • Tài liệu bổ sung: - DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Yêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh tại DN
  4. Bài 8: Tại một DN SX kinh doanh trong tháng 9/N có các nghi ệp v ụ kinh t ế phát sinh nh ư sau (đ ơn v ị 1.000 đ): I. Số dư đầu kỳ : - TK 112: 1.000.000. - Các TK khác có số dư phù hợp. II. Trong kỳ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Giấy báo nợ số 31 ngày 2/9, DN trả nợ người bán còn n ợ kỳ tr ước 25.000 và tr ả n ợ vay dài hạn đến hạn trả 30.000. 2. Giấy báo có số 52 ngày 5/9, DN được cấp trên cấp bổ sung nguồn vốn kinh doanh 500.000 3. Giấy báo nợ số 32 ngày 6/9, DN mua hàng hoá nhập kho 3.000 (ch ưa có thu ế su ất thu ế GTGT 10%). 4. Giấy báo nợ số 33 ngày 6/9, DN mua NVL đã nhập kho với giá mua 5.000 (ch ưa có thu ế suất thuế GTGT 10%). 5. Giấy báo có số 53 ngày 7/9, DN nhận tiền lãi từ hoạt động góp vốn liên doanh 50.000. 6. Giấy báo có số 60 ngày 10/9, DN thu hồi khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn với giá gốc 120.000, giá trị thu hồi 165.000. 7. Giấy báo có số 64 ngày 20/9, DN thu tiền lãi đầu tư chứng khoán dài hạn 38.500. 8. Giấy báo nợ số 35 ngày 25/9, mua một dây chuyền công ngh ệ v ới giá mua 250.000 (chưa có thuế suất thuế GTGT 10%). TSCĐ được đầu tư quỹ đầu tư phát triển. 9. Giấy báo có số 75 ngày 30/9, DN thu tiền thừa chưa rõ nguyên nhân: 15.000 Yêu cầu: 1. Định khoản và phản ánh vào TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Nhật ký chung, Sổ cái TK 112. Bài 9: Tại một DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo ph ương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình sau (đơn vị 1.000đ): Số dư đầu kỳ: TK 131- dư Có (Chi tiết khách hàng B): 50.000. Các TK khác có số dư phù hợp. 1. Phiếu xuất kho số 15 ngày 1/3/N: Xuất kho một số SP bán cho khách hàng A, giá th ực t ế xuất kho: 300.000. - Hoá đơn GTGT số 5760 ngày 1/3: + Giá bán chưa có thuế GTGT là 350.000. + Thuế suất thuế GTGT đầu ra: 10%. - Khách hàng chưa thanh toán. Nếu khách hàng A thanh toán trong vòng 10 ngày đ ầu s ẽ đ ược hưởng chiết khấu thanh toán 0,5%. 2. Phiếu xuất kho số 16 ngày 2/3/N: Xuất kho một số SP bán cho khách hàng B, giá th ực t ế xuất kho: 400.000. - Hoá đơn GTGT số 5761 ngày 2/3: + Giá bán chưa có thuế GTGT là 500.000. + Thuế GTGT: 50.000.
  5. 3. Chiết khấu thương mại phải trả cho khách hàng B là: 5%. DN đã trừ vào nợ phải thu. 4. Phiếu thu tiền mặt số 50 ngày 9/3: Khách hàng A thanh toán cho DN toàn b ộ s ố ti ền hàng theo hoá đơn GTGT số 495760. 5. Giấy báo có số 61 ngày 9/3: Khách hàng A ứng tr ước ti ền hàng cho DN b ằng chuy ển khoản: 100.000. 6. Phiếu thu tiền mặt số 51 ngày 11/3: Khách hàng B thanh toán cho DN: 100.000. 7. Phiếu xuất kho số 17 ngày 15/3: Xuất kho 100 SP bán cho khách hàng A theo đ ơn đ ặt hàng, tổng trị giá thực tế SP xuất kho: 100.000. - Hoá đơn GTGT số 5762 ngày 15/3: + Giá bán chưa có thuế GTGT là: 150.000. + Thuế suất thuế GTGT: 10%. 8. Ngày 16/3 khách hàng A trả lại cho DN 100 SP không đ ủ tiêu chuẩn theo đ ơn đ ặt hàng, DN đã nhập lại kho (theo phiếu nhập kho số 23 ngày 16/3) và trừ vào nợ phải thu của khách hàng A. 9. Giấy báo có số 62 ngày 20/3: Khách hàng A thanh toán cho DN 50.000. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 131 Bài 10: Tại công ty cổ phần HBC trong quý 4/N có tình hình như sau (ĐVT: 1.000đ) 1. Số dư ngày 1/10/N của một số TK: - TK 131: 2.288.000 (chi tiết: KH-A: 550.000; KH-B: 440.000; KH-C: 968.000; KH-D: 330.000) - TK 139: 275.000 (KH-A:275.000) 2. Trong quý 4/N phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Ngày 5/10: Bán hàng cho KH-E chưa thu được tiền. Giá bán theo HĐ 900.000, thu ế GTGT: 90.000, giá thanh toán:990.000, KH-E đã chấp nhận thanh toán 2. Ngày 7/10: KH-B thanh toán toàn bộ số nợ trước hạn bằng séc (ngân hàng đã báo Có) 3. Ngày 9/10: chi tiềm mặt trả khoản chiết khấu thanh toán cho KH-B 1% trên t ổng s ố ti ền thanh toán. 4. Ngày 30/10: Bán hàng cho KH-B, giá bán theo HĐ 850.000, thuế GTGT 85.000. KH-B đã ch ấp nhận thanh toán, thời hạn thanh toán là 60 ngày. 5. Ngày 10/11: DN đã nhận được tiền trả trước của Công ty H bằng chuyển khoản 420.000 6. Ngày 20/11: KH-A phá sản, toàn bộ tài sản đã phát mại. Công ty không nhận được khoản thanh toán nào từ KH-A. Hộng đồng xử lý nợ đã quyết đ ịnh xử lý tài chính kho ản n ợ c ủa KH-A. Jees toán tiến hành ghi sổ kế toán quyết định của hội đồng. 7. Ngày 23/11: Xuất hàng hóa giao cho KH-H (đã trả trước tiền mua hàng ngày 10/11): Giá bán theo HĐ 520.000, thuế GTGT 52.000 8. Ngày 4/12: KH-K trả trước tiền mua hàng bằng tiền mặt 70.000 9. Cuối năm căn cứ vào thời gian quá hạn và quyết định của hội đồng thẩm định n ợ, k ế toán l ập dự phòng 30% số nợ của KH-D. Yêu cầu: Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết: Doanh nghi ệp tính th ế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Kỳ kế toán: Quý. Chương 2: Kế Toán Vật Liệu Và Công Cụ Dụng Cụ, Hàng Hóa Bài 1: Tại 1 doanh nghiệp SX tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình nhập – xuất vật liệu như sau: I.Tồn đầu tháng: Vật liệu (VL) A: 800kg x 60.000đ, VL B: 200kg x 20.000đ
  6. II. Trong tháng: 1. Mua 500kg VL A, đơn giá chưa thuế 62.000đ/kg và 300kg VL B, đ ơn giá ch ưa thu ế 21.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT của VL A và VL B là 10%, VL nhập kho đ ủ, ti ền ch ưa thanh toán. Chi phí vận chuyển VL 176.000đ trả bằng ti ền m ặt, trong đó thu ế GTGT 16.000đ, phân bổ cho hai loại vật liệu theo khối lượng. 2. Xuất kho 1.000kg VL A và 300kg VL B trực tiếp SX sản phẩm. 3. Dùng TGNH trả nhợ người bán ở nghiệp vụ 1 sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán 1% giá mua chưa thuế. 4. Xuất kho 50kg VL B sử dụng ở bộ phận QLDN. 5. Nhập kho 700kg VL A, đơn giá chưa thuế 61.000đ và 700kg VL B, đơn giá ch ưa thu ế 19.000đ do người bán chuyển đến, thuế GTGT là 10%, đã thanh toán đ ủ bằng ti ền chuy ển khoản. 6. Xuất kho 600kg VL A và 400kg VL B vào trực tiếp SX sản phẩm. Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kế toán trên theo h ệ th ống KKTX v ới các ph ương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước – Xuất tr ước (FIFO), nh ập sau xu ất tr ước (LIFO),bình quân gia quyền. Bài 2: Một DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 3/2012 có tài liệu về vật liệu và công cụ như sau : I- Tình hình tồn kho vật liệu và công cụ đầu tháng: - Vật liệu chính: 40.000kg x 10.000đ/kg – Vật liệu phụ: 5.000kg x 5.000đ/kg – CCDC: 200 chiếc x 100.000đ/chiếc II- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng: 1. Ngày 3/3 mua nhập kho 100.000 Kg vật li ệu chính theo giá ch ưa có thu ế là 10.200 đ/Kg, thuế GTGT là 1.020 đ/Kg, tiền chưa thanh toán cho Công ty K. Các chi phí v ận chuy ển, bốc dỡ đã trả bằng tiền mặt 5.250.000 đ gồm cả thuế GTGT 5%. 2. Ngày 10/3 xuất kho 80.000 Kg vật liệu chính và 3.000 Kg vật li ệu ph ụ đ ể sản xu ất s ản phẩm. 3. Ngày 12/3 vay ngắn hạn ngân hàng để mua 1 số v ật t ư theo giá mua đã có thu ế GTGT 10% (hàng đã nhập kho) bao gồm : - 40.000 Kg vật liệu chính, đơn giá 11.110 đ/Kg. - 8.000 Kg vật liệu phụ, đơn giá 5.500 đ/Kg. - 200 chiếc dụng cụ sản xuất, đơn giá 112.200 đ/chiếc. 4. Ngày 15/3 xuất kho vật tư cho sản xuất kinh doanh. Cụ thể : - Xuất vật liệu chính : 50.000 Kg để trực tiếp chế tạo sản phẩm. - Xuất vật liệu phụ : 5.000 Kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm, 500 Kg cho nhu c ầu khác ở phân xưởng và 500 Kg cho quản lý Doanh nghiệp. - Xuất 200 chiếc công cụ cho sản xuất theo phương pháp phân bổ 2 lần. 5. Ngày 20/3 xuất công cụ theo phương pháp phân bổ 1 lần : 30 chi ếc cho qu ản lý DN và 20 chiếc cho hoạt động bán hàng. 6. Ngày 25/3 xuất kho vật tư cho sản xuất kinh doanh. Cụ thể :
  7. - Xuất 10.000 Kg vật liệu chính để trực tiếp chế tạo sản phẩm. - Xuất vật liệu phụ : 2.000 Kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm, 500 Kg cho ho ạt đ ộng bán hàng. 7. Ngày 26/3 mua của công ty D 300 chiếc công c ụ ch ưa tr ả ti ền, giá mua g ồm c ả thu ế GTGT 10% là 33.000.000 đ. Yêu cầu : Lập định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên với giá trị vật liệu xuất kho tính theo phương pháp FiFo. Bài 3 Tại một DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu trong kỳ như sau: (đơn vị 1.000 đ) I. Tồn kho đầu kỳ: NVL A : 7.000kg x 12,5 NVL B 9.000kg x 12 II. Tình hình nhập, xuất NVL trong kỳ: 1. Phiếu nhập kho số 10 ngày 5/6 kèm theo hoá đơn bán hàng s ố 1250 ngày 4/6 mua NVL A với tổng giá thanh toán 13.200 (bao gồm thuế GTGT 10%), số lượng 1.000 kg. DN đã nh ập kho đủ số lượng trên và đã thanh toán bằng TGNH sau khi tr ừ chi ết khấu th ương m ại đ ược hưởng 2%. Chi phí vận chuyển DN chi ra 1.100 (bao gồm thuế GTGT 10%) theo phi ếu chi số 50 ngày 5/6. 2. Ngày 10/6 theo hoá đơn GTGT 5562 DN mua NVL B còn nợ người bán: - Số lượng: 5.000kg - Giá mua chưa thuế GTGT: 60.000 (thuế suất thuế GTGT 10%). DN nhập kho th ực t ế 4.500 kg theo phiếu nhập kho số 11 ngày 10/6. Số hàng thiếu DN đã báo cho bên bán. 3. DN xuất kho NVL để SX SP theo phiếu xuất kho số 21 ngày 12/6: PX1: 1.430 kg NVL A, 2.500 NVL B PX2: 2.000kg VL A 4. Phiếu nhập kho số 12 ngày 15/6 kèm theo hoá đơn bán hàng số 3562 ngày 15/6 mua NVL B với giá mua 18.750 chưa bao gồm thuế GTGT 10%, số lượng 1.500 kg. DN đã nh ập kho đ ủ s ố lượng trên và còn nợ người bán. 5. Căn cứ vào phiếu xuất kho số 22 ngày 18/6: DN xuất kho NVL: - Phục vụ SX SP: + PX 1: 1.000 kg NVL A và 1.500 kg NVL B. + PX 2: 500 kg NVL A - Phục vụ quản lý PX: + PX 1: 200 kg NVL A và 100 kg NVL B. + PX 2: 150 kg NVL A - Phục vụ bán hàng: 50 kg NVL A và 10 kg NVL B. 6. Căn cứ vào phiếu xuất kho số 23 ngày 22/6: DN xuất kho NVL: - Phục vụ SXSP: + PX1: 2.000kg NVL A và 500kg NVL B + PX2: 400 kg NVL A - Phục vụ QLDN: 200kg NVL A và 100kh NVL B - Phục vụ bán hàng: 70kg NVL A và 50kg NVL B
  8. 7.Phiếu nhập kho số 13 ngày 25/6 kèm theo hóa đơn bán hàng số 57896 ngày 17/6 mua NVL B với tổng giá thanh tón 31.625 (thuế suất thuế GTGT 10%), số lượng 2.500kg. FN nhập kho đ ủ s ố lượng trên. DN đã thanh toán 50% bằng tiền mặt, 50% còn nợ người bán. 8. Số hàng thiếu theo hóa đơn 5562 bên bán đã giao bổ sung, DN nh ập kho đ ủ theo phi ếu nh ập kho số 14 ngày 28/6 Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Biết rằng: giá NVL xuất kho tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước. Bài 4 Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thu ế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình liệu trong kỳ như sau (đơn vị 1.000 đ): I. Số dư đầu kỳ: - TK 151 (A): 90.000 (12 chiếc) - TK 153: 108.800, trong đó: TK 153 A: 75.800 (10 chiếc); TK 153 B: 33.000 (22 chiếc) - Các TK khác có số dư phù hợp. II. Tình hình nhập, xuất trong kỳ: 1. Theo hoá đơn 89895 ngày 10/5 và phiếu nhập kho 02 ngày 10/5 DN mua 15 chi ếc công c ụ A, giá mua 112.500, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển số công c ụ trên là 660 (bao gồm thuế GTGT 10%) theo phiếu chi 578 ngày 10/5. DN đã thanh toán toàn b ộ ti ền hàng theo phiếu chi số 579 ngày 10/5 sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1%. 2. Ngày 18/5 theo hoá đơn 89546 DN mua công cụ B nhập kho: - Số lượng theo hoá đơn: 25 chiếc. - Đơn giá: 1.650 (bao gồm thuế GTGT 10%). - Số lượng thực nhập: 30 chiếc (phiếu nhập kho số 03). Tiền hàng DN chưa thanh toán. Số hàng thừa chưa xác định được nguyên nhân. 3. DN xuất kho 10 chiếc công cụ A và 15 chiếc công cụ B cho bộ phận SX, phân b ổ 2 l ần trong 2 năm theo phiếu xuất kho 05 ngày 20/5. 4. Theo phiếu xuất kho 06 ngày 25/5, DN xuất kho 2 chiếc công c ụ A và 1 chi ếc công c ụ B cho bộ phận văn phòng, phân bổ 3 lần trong 3 năm. 5. Mua công cụ A nhập kho theo hoá đơn 56321 ngày 22/5 và phiếu nhập kho 07: - Số lượng: 10 cái - Đơn giá: 7.500 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) Tiền hàng DN đã thanh toán bằng TGNH. Hàng nh ập kho, thi ếu 2 chi ếc ch ưa xác đ ịnh được nguyên nhân. 6. Bộ phận SX báo hỏng một chiếc công cụ A có giá gốc 7.500, lo ại phân b ổ 3 l ần, trong 1 năm đã phân bổ 2 lần. Giá trị công cụ thanh lý thu bằng ti ền m ặt 500. S ố còn l ại ng ười ph ạm l ỗi bồi thường . 7. Phân bổ giá trị công cụ B thuộc loại phân bổ 2 lần trong 2 năm vào chi phí kỳ này 1.000 trong đó: - Bộ phận SX: 500 - Bộ phận QLDN: 200 - Bộ phận bán hàng: 300 8. DN xuất kho công cụ A cho bộ phận SX theo phiếu xuất kho 08 ngày 26/5, tổng trị giá công cụ xuất dùng 75.400 phân bổ 2 lần trong 2 năm. 9. Số công cụ A mua đi đường kỳ trước về nhập kho kỳ này theo phi ếu nh ập kho 08 ngày 27/5. Số công cụ nhập kho thiếu 2 chiếc so với hoá đơn chưa xác định nguyên nhân trị giá 15.000.
  9. 10. Số hàng thừa ở nghiệp vụ 2 do người bán xuất hàng nhầm, DN đã xuất hàng trả lại. 11. DN thanh toán tiền hàng còn nợ người bán tại hoá đơn 89546 ngày 18/5 theo phi ếu chi số 45 ngày 30/5 sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1%. 12. Giá trị công cụ phân bổ trong 3 năm xuất dùng kỳ trước phân bổ cho kỳ này: - Bộ phận SX: 15.000 - Bộ phận văn phòng: 5.000 - Bộ phận bán hàng: 3.500 Yêu cầu: Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào TK liên quan. Bài 5: Tại công ty Khánh Hòa trong tháng 2/N có tình hình như sau: (ĐVT:1.000đ) 1. Số dư đầu tháng của một số TK như sau: - TK 152: 399.625 (chi tiết vật liệu N, số lượng 800kg) - TK 151: 2.160.000 (chi tiết vật liệu N, số lượng: 4.000kg) - TK 331: 594.000 (chi tiết công ty K) 2. Trong thánh phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Mua vật liệu N thanh toán bằng Séc (NH đã báo Nợ), giá bán theo HĐ 520.000, số l ượng nh ập kho 1.000kg 2. Chi phí vận chuyển vật liệu N đã trả bằng tiền mặt theo giá thanh toán 6.600 3. Trong tháng vật liệu N (HĐ nhận tháng trước) đã về và nhập kho đủ 4.000 kg, đơn giá bán theo HĐ 540/kg. 4. Xuất kho 4.200 kg vật liệu N sử dụng để sản xuất sản phẩm H. 5. Mua 2.000kg vật liệu N, đơn giá thanh toán theo HĐ 627. Khi hàng v ề nh ập kho phát hi ện thiếu 50kg, chưa rõ nguyên nhân. Tiền hàng chưa thanh toán. DN đã nh ập kho s ố hàng th ực có. Chi phí vận chuyển số vật liệu này về kho 16.500, trong đó thu ế GTGT 1.500, thanh toán b ằng tiền mặt. 6. DN thanh toán cho Công ty K toàn bộ tiền mua hàng trước thời hạn (NH đã báo Nợ) Công ty K đã chiết khấu 0,5% cho DN do thanh toán trước thời hạn. Kho ản chi ết kh ấu thanh toán DN đã nhận bằng tiền mặt. 7. Mua vật liệu N chưa trả cho Công ty A, giá bán chưa có thuế GTGT theo HĐ 560.000, s ố lượng 1.000kg, cuối tháng số vật liệu này chưa về. 8.Mua vật liệu phụ thanh toán bằng tiền mặt và đưa vào sử dụng ngày đ ể s ản xu ất s ản ph ẩm, giá bán theo HĐ 1.800, thuế GTGT 180 9. Xuất kho 2.200 kg vật liệu N sử dụng để sản xuất sản phẩm H. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Tài liệu bổ sung: - DN áp dụng phương pháp KKTX để hạch toán hàng tồn kho. - DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất GTGT 10% - Các loại HHDV mua, bán trong kỳ thuộc diện chịu thuế GTGT - Vật liệu xuất kho tính theo cách tính bình quân gia quyền vào cuối kỳ. - Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cho trong bài đã xếp theo trình tự thời gian. Ghi chú: giá bán theo HĐ chưa có thuế GTGT, giá thanh toán đã bao gồm thuế GTGT. Chương 3: Kế Toán Tài Sản Cố Định
  10. Bài 1: Lập Định khoản các nghiệp vụ kế toán tăng TSCĐ : 1/ Mua ngoài 1 thiết bị quản lý sử dụng cho văn p ḥng Công ty, giá mua bao gồm cả thuế GTGT 5% là 315.000.000 đ đã trả bằng TGNH thuộc nguồn vốn kinh doanh. Chi phí v ận chuy ển b ốc d ỡ đã chi bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT 5% là 2.100.000 đ. 2/ Nghiệm thu nhà văn phòng quản lý do bộ phận xây dựng c ơ bản bàn giao, giá quy ết toán c ủa ngôi nhà 50.000.000 đ, vốn xây dựng công tŕnh đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng c ơ bản 70% và bằng nguồn vốn vay dài hạn 30%. 3/ Nhận vốn góp liên doanh dài hạn của Doanh nghi ệp X một ô tô v ận tải, tr ị giá v ốn góp do h ội đồng liên doanh thống nhất đánh giá là 120.000.000 đ. 4/ Nhận biếu tặng một dàn máy vi tính sử dụng cho văn p ḥng quản lý, giá của máy vi tính này trên thị trường là 24.000.000 đ. Chi phí lắp đặt, chạy thử trả bằng tiền mặt 1.000.000 đ 5/ Mua 1 dây chuyền sản xuất của Công ty K, giá mua phải trả theo hóa đ ơn bao gồm c ả thu ế GTGT 5% là 425.880.000 đ. Trong đó giá trị hữu hình của thi ết b ị sản xu ất là 315.000.000 đ, giá trị vô hình của công nghệ chuyển giao 110.880.000 đ. Chi phí lắp đặt ch ạy th ử đã chi b ằng ti ền tạm ứng bao gồm cả thuế GTGT 5% là 12.600.000 đ. Ti ền mua Công ty đã thanh toán b ằng TGNH lấy từ quỹ đầu tư phát triển. 6/ Dùng TGNH thuộc nguồn vốn xây dựng cơ bản mua 1 dây chuyền công ngh ệ s ản xu ất c ủa Công ty H theo tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT 5% là 525.000.000 đ và hi ện đang thuê Công ty Y tiến hành lắp đặt. 7/ Công ty Y (ở nghiệp vụ 6) tiến hành bàn giao dây chuyền công ngh ệ đã l ắp đ ặt xong đ ưa vào sử dụng Chi phí lắp đặt theo giá chưa có thuế 14.800.000 đ, thuế GTGT 5%. DN đã dùng ti ền mặt thuộc quỹ đầu tư phát triển để thanh toán cho Công ty Y. 8/ Thu hồi vốn góp liên doanh dài hạn từ Công ty D do hết hạn liên doanh bằng m ột thi ết b ị s ản xuất theo giá trị thỏa thuận 105.000.000 đ. Được biết tổng số v ốn góp liên doanh tr ước đây v ới Công ty D là 120.000.000 đ. Số vốn còn lại Cty D đã thanh toán cho DN bằng TM. 9/ Nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ Công ty T do hết hạn h ợp đ ồng b ằng m ột thi ết b ị s ản xuất theo giá thỏa thuận 320.000.000 đ. Số vốn góp chưa thu hồi đ ược 30.000.000 đ đ ược hạch toán vào chi phí tài chính. 10/ Đơn vị X có 1 TSCĐ nguyên giá cũ là 24.000.000đ đã kh ấu hao 15.000.000 Nay đ ược quy ết định của cơ quan chủ quản cấp trên cho phép điều chỉnh tăng nguyên giá 4 lần. Bài 2: Lập Định khoản các nghiệp vụ kế toán giảm TSCĐ : 1/ Thanh lý 1 nhà kho của bộ phận sản xuất đã khấu hao h ết t ừ tháng tr ước. Nguyên giá 180.000.000 đ, chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt gồm cả thu ế GTGT 5% là 5.250.000 đ. Giá trị phế liệu bán thu hồi bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT 10% là 11.000.000 đ. 2/ DN có một TSCĐ nguyên giá 170.000.000 đ, hao ṃn lũy kế là 60.000.000đ. Nay vì dư dùng nên được phép nhượng lại cho một đơn vị khác thu bằng chuyển kho ản 130.000.000 đ (giá ch ưa có thuế), thuế GTGT trích nộp Ngân sách 5%. 3/ DN đưa một TSCĐ vào tham gia liên doanh với Công ty Y. TSCĐ này có nguyên giá 15.000.000 đ đã khấu hao 3.000.000 đồng. Giá thỏa thuận trong hợp đồng tham gia liên doanh đ ể quy số tiền góp vốn với Cty Y là 11.000.000 đ. 4/ DN chuyển một TSCĐ đang dùng ở bộ phận quản lý DN thành công cụ dụng cụ có nguyên giá 9.000.000 đ, đã khấu hao 5.000.000 đ. Giá trị còn lại của TSCĐ được quyết định phân bổ trong 2 tháng và bắt đầu từ tháng này. Bài 3: Trong kỳ có tài liệu về tài sản cố định của 1 DN như sau :
  11. 1/ Mua 1 thiết bị sản xuất theo tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT 5% là 420.000.000 đ. Chi phí chạy thử, giao dịch là 4.000.000 đ. Toàn bộ tiền mua và chi phí liên quan đã chi bằng TGNH. Thiết bị này đầu tư bằng quỹ ĐTPT. 2/ Nhượng bán một ô tô vận tải cho Công ty Q theo tổng giá thanh toán gồm c ả thu ế GTGT 5% là 210.000.000 đ, tiền chưa thu. Được biết nguyên giá ô tô là 285.000.000đ, đã hao ṃn 85.000.000 đ. 3/ Thanh lý 1 thiết bị sản xuất nguyên giá 250.000.000 đ, đã hao ṃn 200.000.000 đ. Phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 5% là 16.800.000 đ. Chi phí thanh lý đã chi b ằng tiền mặt là 1.000.000 đ. 4/ Mua 1 thiết bị văn pḥng của Công ty N theo tổng giá thanh toán gồm c ả thu ế GTGT 5% là 315.000.000 đ. Công ty đã vay dài hạn để thanh toán 50%, số còn lại sau khi tr ừ chiết kh ấu thanh toán 1% DN đã thanh toán bằng TGNH thuộc vốn đầu tư xây xây dựng cơ bản. 5/ Nhượng bán 1 thiết bị nguyên giá 50.000.000 đ, hao ṃn 20.000.000 đ. Giá bán được người mua chấp nhận 44.000.000 đ, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí bỏ ra tr ước khi nhượng bán g ồm giá trị phụ tùng xuất kho 5.000.000 đ, tiền công sửa chữa thuê ngoài gồm c ả thu ế GTGT 5% là 5.250.000 đ đã trả bằng TM. 6/ Công ty X bàn giao cho DN 1 khu nhà xưởng m ới. T ổng s ố ti ền ph ải tr ả theo h ợp đ ồng g ồm cả thuế GTGT 5% là 357.000.000 đ. Số tiền DN đã ứng cho người nhận thầu tính đến thời điểm bàn giao là 200.000.000 đ. Sau khi giữ 5% giá trị công tŕnh để bảo hành, số còn DN đã thanh toán bằng chuyển khoản. Được biết TSCĐ này DN đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản. 7/ Gửi 1 thiết bị sản xuất đi tham gia liên doanh dài hạn v ới Công ty B, nguyên giá 300.000.000 đ, đã hao ṃn 55.000.000 đ. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận là 310.000.000 đ 8/ DN thuê TSCĐ (dạng thuê hoạt động) cho PXSX sử d ụng : TSCĐ tr ị giá 400.000.000 đ, đã chuyển khoản cho bên cho thuê 52.800.000 đ (bao gồm c ả thuế GGT 10%) để tr ả tr ước ti ền thuê 1 năm. Đã phân bổ tiền thuê cho tháng này. Yêu cầu: Lập định khoản các nghiệp vụ phát sinh nói trên. Bài 4: Trong tháng 4/2006 có tài liệu về tài sản cố định của DN như sau 1/ Ngày 4/4 góp vốn liên doanh dài hạn với Công ty M m ột TSCĐ h ữu hình c ủa phân x ưởng s ản xuất. Nguyên giá 249.600.000 đ đã khấu hao 90.000.000 đ, tỷ lệ khấu hao 12% năm. Hội đ ồng liên doanh thống nhất xác định giá trị vốn góp của tài sản cố định này là 150.000.000 đ. 2/ Ngày 9/4 mua sắm và đem vào sử dụng 1 máy phát đi ện ở phân xưởng s ản xu ất. Giá mua ch ưa có thuế 417.600.000 đ, thuế GTGT 5%. Tiền hàng đã thanh toán b ằng chuyển kho ản qua ngân hàng. Được biết TSCĐ này đã qua sử dụng, giá trị TSCĐ mới tương đương là 522.000.000 đ, th ời gian sử dụng theo quy định là 5 năm. Tài sản này đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản. 3/ Ngày 11/4 nhượng bán 1 thiết bị ở văn pḥng quản lý DN, nguyên giá 96.000.000 đ, đã khấu hao tới ngày nhượng bán 40.000.000 đ, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Giá bán gồm cả thu ế GTGT 5% của thiết bị là 63.000.000 đ, người mua đã thanh toán qua NH. 4/ Ngày 15/4 nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ Công ty D m ột thi ết b ị ở văn p ḥng quản lý theo giá 21.000.000 đ. Được biết tổng số vốn góp với Công ty D là 30.000.000 đ. Ph ần v ốn góp còn lại Công ty D đã thanh toán qua ngân hàng. Thi ết b ị này có t ỷ l ệ kh ấu hao bình quân năm là 12%. 5/ Ngày 19/4 người nhận thầu (Công ty Q) bàn giao đ ưa vào s ử d ụng 1 dãy nhà làm văn p ḥng quản lý của DN, thời gian sử dụng theo quy định là 20 năm. T ổng s ố ti ền ph ải tr ả cho Công ty Q gồm cả thuế GTGT 5% là 378.000.000 đ. Tài sản c ố định này đầu t ư bằng v ốn xây d ựng c ơ b ản. DN đã thanh toán hết cho Công ty Q bằng TGNH.
  12. 6/ Ngày 25/4 thanh lý 1 khu xưởng sản xuất, nguyên giá 270.000.000 đ, giá tr ị hao ṃn luỹ kế tính đến ngày 31/01/2005 là 270.000.000 đ, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT 10% là 5.500.000 đ. Phế liệu thu hồi từ thanh lý bán thu ti ền mặt 7.000.000 đ. Yêu cầu: 1. Lập định khoản các nghiệp vụ phát sinh nói trên. 2. Tính số khấu hao trong tháng 4/2006 ở các bộ phận. Bi ết rằng s ố kh ấu hao hi ện có ở đầu tháng 4/2006 là 12.000.000 đ, trong đó khấu hao ở phân xưởng SX là 10.000.000 đ và ở b ộ phận quản lý DN 2.000.000 đ Bài 5: Trong tháng 6/2004 có tài liệu về TSCĐ của 1 DN như sau : 1/ Ngày 5/6 nhượng bán 1 TSCĐ hữu hình thuộc bộ phận sản xuất nguyên giá 360.000.000, đã khấu hao tới ngày nhượng bán là là 200.000.000 đ, tỷ lệ khấu hao bình quân 10% năm. Thu ti ền nhượng bán bằng TGNH gồm cả thuế GTGT 10% là 154.000.000 đ. Chi cho việc bán TSCĐ bằng tiền mặt 4.000.000 đ 2/ Ngày 7/6 mua mới 1 TSCĐ hữu hình sử dụng cho văn p ḥng quản lý DN, giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% là 275.000.000 đ, tiền chưa thanh toán. Chi phí ti ếp nh ận b ằng ti ền m ặt là 2.000.000 đ. Thời gian sử dụng theo quy định là 5 năm. 3/ Ngày 9/6 Bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao 1 TSCĐ hữu hình cho bộ phận bán hàng, giá tr ị tài sản theo quyết toán là 360.000.000 đ, thời gian sử dụng là 20 năm. TSCĐ đầu t ư b ằng v ốn vay dài hạn 30%, vốn xây dựng cơ bản 70%. 4/ Ngày 11/6 Đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng vi ệc sửa ch ữa nâng c ấp 1 TSCĐ h ữu hình của bộ phận bán hàng,. Tài liệu liên quan đến tài sản sửa chữa như sau : - Nguyên giá TSCĐ trước khi sửa chữa 240.000.000 đ. - Hao mòn luỹ kế của TSCĐ 120.000.000 đ. - Giá trị TSCĐ tăng thêm sau khi sửa chữa 168.000.000 đ. Th ời gian khấu hao trên giá tr ị còn l ại sau khi nâng cấp tài sản cố định là 8 năm. - Nguồn vốn nâng cấp TSCĐ là quỹ đầu tư phát triển. 5/ Ngày 20/6 Đã hoàn thành bàn giao công vi ệc sửa chữa l ớn theo k ế ho ạch 1 thi ết b ị s ản xu ất. Chi phí sửa chữa lớn thuê ngoài chưa trả cho Công ty V bao gồm c ả thuế GTGT 5% là 63.000.000 đ. Được biết từ tháng 1 đến tháng 5 DN đã trích trước chi phí sửa chữa lớn theo kế hoạch tổng số 65.000.000 đ. Yêu cầu: 1. Lập định khoản các nghiệp vụ phát sinh nói trên. 2. Tính số khấu hao trong tháng 6/2004 ở các bộ phận. Bi ết rằng s ố kh ấu hao hi ện có ở đầu tháng 6/2006 là 23.000.000 đ, trong đó khấu hao ở phân xưởng SX là 14.000.000 đ và ở b ộ phận quản lý DN 6.000.000 đ và ở bộ phận bán hàng 3.000.000 đ Ghi chú : Mức khấu hao của TSCĐ sau khi nâng cấp được XĐ như sau : EQ \f(GTCL của TSCĐ trước khi nâng cấp + Giá tr ị đ ầu t ư nâng c ấp,Th ời gian s ử d ụng c ủa TSCĐ đã được XĐ lại) Bài 6 : Có tài liệu về TSCĐ của một DN trong tháng 1/2006 như sau : 1/ Ngày 5/1 được cấp trên quyết định cho phép thanh lý m ột TSCĐ có nguyên giá là 26.300.000 đ, đã khấu hao 26.000.000 đ. Biên bản thanh lý cho biết chi phí thanh lý TSCĐ phát sinh gồm VL phụ 270.000 đ, tiền mặt 2.500.000 Phiếu nhập kho phế liệu thu hồi từ TSCĐ b ị thanh lý tr ị giá 5.500.000 đ 2/ Ngày 15/1 kiểm kê phát hiện có một TSCĐ bị thiếu so với sổ sách kế toán, nguyên giá ghi sổ là 18.600.000 đ, đã khấu hao 15.000.000 đ, chưa biết rõ nguyên nhân 3/ Ngày 20/1 theo kết quả kiểm kê TSCĐ cuối năm 2006 phát hi ện có m ột TSCĐ đang s ử d ụng tại PXSX nằm ngoài sổ sách kế toán. Hồ sơ gốc tại p ḥng kỷ thuật cho biết TSCĐ này được bàn
  13. giao tại thời điểm tháng 1/10/2004 do Ngân sách cấp với nguyên giá là 84.000.000 đ. K ế toán đã lập thủ tục ghi tăng TSCĐ thừa và phải trích khấu hao trong suốt thời gian nằm ngoài sổ sách (15 tháng) và phân bổ dần vào chi phí trong 5 tháng. Đã phân b ổ cho tháng 1/2006. Cho bi ết t ỷ l ệ khấu hao TSCĐ này là 20% 4/ Cuối tháng đã có quyết định xử lý của cấp trên về TSCĐ thi ếu nh ư sau : B ộ phận s ử d ụng phải bồi thường 50% giá trị thiếu, còn lại cho ghi giảm vốn kinh doanh của DN. Yêu Cầu: Tính toán và phản ánh vào TK tình hình trên. Bài 7: Trong tháng 8/2006 có tài liệu về bảo tŕ và sửa chữa tài sản cố định của 1 DN như sau : I- số dư đầu tháng trên 1 số TK : - TK 142 (1421) : 45.000.000 đ. Trong đó : + Chi phí sửa chữa lớn thiết bị H dùng cho sản xuất còn lại chưa phân bổ : 20.000.000 đ. + Tiền thuê cửa hàng còn lại chưa phân bổ : 25.000.000 đ. - TK 335 : 70.000.000 đ. Trong đó : + Trích trước chi phí sửa chữa lớn thiết bị M dùng cho SX : 21.000.000 đ. + Trích trước chi phí sửa chữa lớn thiết bị K dùng cho quản lý : 28.000.000 đ. + Trích trước tiền thuê văn pḥng đại diện : 21.000.000 đ. II- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng : 1/ Thuê ngoài sửa chữa thường xuyên TSCĐ của bộ phận bán hàng và đã hoàn thành trong tháng. Chi phí sửa chữa đã trả bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 5% là 210.000 đ 2/ Công nhân bộ phận sản xuất tiến hành bảo dưỡng 1 thi ết b ị sản xu ất và đã hoàn thành trong tháng. Chi phí bảo dưỡng bao gồm : - Phụ tùng thay thế : 200.000 đ - Vật liệu phụ : 50.000 đ - Tiền lương : 500.000 đ - Trích theo lương : 95.000 đ 3/ Tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn theo kế ho ạch c ủa thi ết b ị M là 3.000.000 đ, thi ết b ị K là 4.000.000 đ và trích trước tiền thuê văn pḥng đại diện 3.000.000 đ. 4/ Phân bổ chi phí sửa chữa lớn thiết bị H 4.000.000 đ, tiền thuê cửa hàng 5.000.000 đ. 5/ Tiến hành sửa chữa lớn đột xuất thiết bị sản xuất L và đã hoàn thành trong tháng. Chi phí s ửa chữa bao gồm : - Phụ tùng thay thế : 10.000.000 đ - Vật liệu phụ : 500.000 đ - Tiền lương : 2.000.000 đ - Trích theo lương : 380.000 đ - Dịch vụ mua ngoài trả bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT 10% là 2.200.000 đ. Dự kiến chi phí sửa chữa thiết bị sẽ phân bổ trong 2 tháng 9 và tháng 10/2006. 6/ Tiến hành sửa chữa lớn thiết bị M và đã hoàn thành trong tháng. Chi phí sửa chữa bao gồm : - Phụ tùng thay thế : 16.000.000 đ - Tiền công sửa chữa phải trả Công ty A gồm cả thuế GTGT 5% là 6.300.000 - Chi phí khác đã trả bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT 10% là 4.400.000 đ Phế liệu thu hồi nhập kho 500.000 đ. 7/ Tiến hành sửa chữa nâng cấp văn pḥng quản lý Công ty bằng nguồn vốn đầu tư XDCB và đã hoàn thành trong tháng. Chi phí sửa chữa bao gồm : - Phụ tùng thay thế : 16.000.000 đ - Vật liệu XDCB : 100.000.000 đ - Tiền lương CN sửa chữa : 16.000.000 đ
  14. - Trích theo lương : 3.040.000 đ - Chi phí khác đã trả bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT 10% là 6.600.000 đ Phế liệu bán thu tiền mặt gồm cả thuế GTGT 10% là 2.200.000 đ. 8/ Dự kiến tháng 12/2006 sẽ tiến hành sửa chữa lớn xưởng sản xuất với chi phí 30.000.000. DN quyết định trích trước chi phí sửa chữa lớn từ tháng 8 đến tháng 11/2006 (trích 4 tháng) Yêu cầu: Lập định khoản các nghiệp vụ phát sinh nói trên. Bài 8: Tại một DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 06/N có tình hình tăng, giảm TSCĐ như sau (đơn vị 1.000đ): 1. Biên bản giao nhận TSCĐ số 20 ngày 05/06, mua ba máy đi ều hoà nhi ệt đ ộ s ử d ụng ở b ộ phận QLDN, giá mua chưa có thuế GTGT 30.000/chiếc, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa trả ti ền người bán. 2. Ngày 06/06 mua một dây chuyền SX, theo hóa đơn GTGT số 17382 ngày 06/06, giá mua ch ưa có thuế GTGT: 500.000, thuế GTGT: 50.000, đã thanh toán bằng TGNH. Dây chuyền SX này phải qua quá trình lắp đặt. Chi phí lắp đặt, chạy thử 22.000 (bao gồm thu ế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt. Ngày 14/06 biên bản giao nhận TSCĐ số 21, bàn giao dây chuyền cho PXSX. 3. Biên bản giao nhận TSCĐ số 22 ngày 15/06, mua m ột thi ết b ị SX theo ph ương th ức tr ả góp. Theo hợp đồng, tổng số tiền phải trả góp: 470.000, trả trong 20 tháng, m ỗi tháng 23.500 bằng tiền mặt, bắt đầu từ tháng 6. Giá mua trả ngay một lần không bao gồm thu ế GTGT: 400.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng ti ền tạm ứng: 4.400 (trong đó, thuế GTGT 400). 4. Biên bản đánh giá lại TSCĐ của hội đồng liên doanh số 18 ngày 23/06, DN góp v ốn liên doanh dài hạn với công ty K quyền sử dụng đất có thời hạn, nguyên giá: 1.500.000, s ố đã kh ấu hao: 700.000, giá do hội đồng liên doanh đánh giá lại: 1.100.000. Bi ết rằng, DN n ắm gi ữ 17% quy ền biểu quyết và không có quyền đồng kiểm soát trong liên doanh. 5. Biên bản giao nhận TSCĐ số 24 ngày 27/06, nh ận v ốn góp liên doanh dài h ạn c ủa công ty M một phần mềm máy tính, hội đồng liên doanh đánh giá phần m ềm máy tính trên tr ị giá: 380.000. 6. Biên bản giao nhận TSCĐ số 25 ngày 28/06, mua m ột thi ết b ị SX, giá mua ch ưa có thu ế GTGT: 200.000, thuế suất thuế GTGT 10%, DN chưa trả ti ền người bán. Lệ phí tr ước b ạ DN đã chi bằng tiền mặt: 15.000. 7. Biên bản nhượng bán TSCĐ số 09 ngày 30/6, nhượng bán m ột dây chuyền SX, nguyên giá 500.000, đã khấu hao 140.000. Giá bán bao gồm c ả thu ế GTGT 10% là: 440.000, ng ười mua đã thanh toán bằng TGNH. 8. Biên bản thanh lý TSCĐ số 10 ngày 30/6, thanh lý m ột xe ô tô nguyên giá: 120.000, s ố đã khấu hao: 105.000. Chi phí tân trang, sửa chữa xe ô tô trên: 16.500, trong đó thu ế GTGT: 1.500, DN chưa trả tiền cho đơn vị sửa chữa. Giá trị thu hồi từ thanh lý đã thu b ằng TGNH: 55.000, trong đó thuế GTGT 5.000. 9. Biên bản kiểm kê TSCĐ số 11 ngày 31/03, phát hiện thiếu một số thi ết bị quản lý dùng vào hoạt động SX kinh doanh chưa rõ nguyên nhân đang ch ờ x ử lý, nguyên giá: 60.000, đã kh ấu hao 18.000. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
  15. Bài 9 Tại một DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 04/N có tài li ệu sau (đ ơn v ị 1.000 đ): 1. Ngày 05/04, mua một dây chuyền SX, dùng cho hoạt động của PXSX số 1, giá mua chưa có thuế GTGT 295.000, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán b ằng TGNH. Lệ phí trước bạ đã chi bằng tiền mặt: 15.000. Biên bản giao nhận TSCĐ s ố 01: th ời gian s ử d ụng d ự kiến 10 năm. Dây chuyền SX này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. 2. Ngày 05/04, thanh lý một thiết bị SX đang dùng ở PXSX s ố 1. Theo biên b ản thanh lý s ố 30 và tài liệu kế toán, nguyên giá của thiết bị SX trên là: 329.000, giá tr ị kh ấu hao lu ỹ k ế: 291.600, thời gian sử dụng dự kiến 10 năm. Giá bán chưa có thu ế GTGT 20.000, thu ế su ất thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt. 3. Ngày 10/04, mua một ô tô tải dùng cho bộ phận bán hàng theo phương thức mua tr ả góp. Theo hợp đồng, tổng số tiền phải trả góp 288.000, trả trong thời gian 18 tháng, m ỗi tháng 16.000 b ằng TGNH, bắt đầu từ tháng 4. Giá mua trả ngay một lần chưa có thuế GTGT: 240.000, thu ế su ất thuế GTGT 10%. Biên bản giao nhận TSCĐ số 02: th ời gian s ử d ụng d ự ki ến 10 năm. Tài s ản này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. 4. Biên bản đánh giá lại TSCĐ của hội đồng liên doanh số 48 ngày 20/04, DN góp v ốn liên doanh dài hạn với công ty G một ô tô bốn chỗ thuộc bộ phận QLDN, nguyên giá c ủa ô tô: 132.000, hao mòn luỹ kế 20.000. Thời gian sử dụng dự kiến 10 năm . Hội đồng liên doanh đánh giá tr ị giá ô tô 125.000. Biết rằng, DN nắm giữ 25% quyền biểu quyết trong liên doanh. 5. Ngày 25/04, hợp đồng trao đổi TSCĐ: Đổi một ô tô tải của bộ phận bán hàng l ấy m ột ô tô bốn chỗ dùng cho bộ phận QLDN. Theo thoả thuận DN phát hành hoá đ ơn GTGT s ố 235 ngày 25/04: Giá chưa có thuế GTGT 150.000, thuế GTGT 15.000. Theo sổ kế toán của DN, nguyên giá của ô tô tải: 360.000, đã khấu hao: 300.000, th ời gian s ử d ụng d ự ki ến 10 năm. DN nhận được hoá đơn GTGT số 276 ngày 25/04 của đơn vị bạn, giá ch ưa có thu ế GTGT: 360.000, thuế GTGT 36.000. DN bàn giao ô tô bốn chỗ cho bộ phận QLDN, thời gian sử dụng dự kiến 10 năm . DN đã thanh toán số chênh lệch bằng TGNH. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài 10: Tại 1 doanh nghiệp trong kỳ có các NVKT phát sinh như sau: I. Tình hình tăng, giảm TSCĐ trong tháng như sau: 1. Mua dây chuyền công nghệ sản xuất sản phẩm giá mua là 198.000, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán . Chi phí vận chuyển trả bằng ti ền m ặt 2.100 (bao gồm thu ế GTGT 5%). Tỷ lệ trích khấu hao của TSCĐ này là 12%/năm. 2. Thanh lý MMTB cũ tại PX sản xuất sản phẩm N.G 100.000, tỷ lệ khấu hao 15%/năm. Biết rằng TSCĐ đã khấu hao hết. 3. Xây dựng 1 NX 300.000, đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, thời gian sử dụng h ữu ích của NX là 10 năm. 4. Nhượng bán 1 chiếc xe vận tải N.G là 120.000, đã hao mòn 60.000, giá bán 70.000, thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng 10 năm II. Tình hình về khấu hao như sau: 1. Mức trích khấu hao tháng trước là 5.000
  16. 2. Tất cả các TSCĐ tăng, giảm trong kỳ là tại PX sản xuất sản phẩm. Yêu cầu: 1. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản các NVKT phát sinh. 2. Xác định mức trích khấu hao trong tháng này và định khoản. Chương 4: Kế toán các khoản đầu tư tài chính Bài 1: Tại DN Q có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. DN mua chứng khoán A bằng chuyển khoản 100 trđ. (90 cổ phiếu mệnh giá 1 trđ. Chi phí môi giới 2 trđ, đã trả bằng tiền mặt. 2. DN nhận được thông báo về lãi trái phiếu là 3 trđ. DN dùng số tiền lãi trên tiếp tục mua bổ sung trái phiếu. 3. Bán và chuyển nhượng toàn bộ chứng khoán A với số ti ền là 110 trđ đã thu bằng chuyển khoản (Nhận được giấy báo Có của ngân hàng). Biết rằng các chi phí liên quan đ ến vi ệc bán chứng khoán này là 1 trđ. 4. Thanh toán chứng khoán K với tổng số thanh toán là 57trđ (giá gốc là 52 trđ\). Yêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh trên Bài 2: DN A trong tháng 12/N có tình hình như sau: (Đvt: 1.000 đ) • Số dư ngày 1/12/N của một số tài khoản: TK 111: 52.000. Trong đó 111.1: 17.000; 111.2: 35.000 của 2000 USD. TK 121: 260.000 trong đó, 03 trái phiếu ngắn hạn của công ty K: 45.000; 70 c ổ phi ếu công ty X, 90 cổ phiếu công ty Q. TK 129: 18.000 (dự phòng cho 90 cổ phiếu của công ty Q) • Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Ngày 5/12/N doanh nghiệp mua 50 trái phiếu công ty E, m ệnh giá 1.000/1 trái phi ếu, th ời h ạn 1 năm, giá mua số trái phiếu đó là 45.000 thanh toán b ằng chuyển kho ản (DN đã nh ận đ ược gi ấy báo Nợ). Chi phí môi giới mua trái phiếu là 500 thanh toán bằng tiền mặt. 2. Giấy báo Có ngày 7/12 về tiền bán 90 cổ phiếu công ty Q, giá bán m ỗi c ổ phiếu là 1.750. Chi phí môi giới bán cổ phiếu là 2.000 thanh toán bằng tiền mặt. 3. Phiếu thu số 05/12 ngày 9/12 thu tiền bán sản phẩm: Số ti ền 2.200 USD trong đó thu ế GTGT 10%. Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngo ại tệ liên ngân hàng do NHNN công b ố ngày 9/12 là 17.600 đ/USD. 4. Doanh nghiệp bán 20 cổ phiếu công ty X, giá bán 550/1 c ổ phi ếu, thu b ằng séc chuy ển kho ản và nộp thẳng vào ngân hàng. Yêu cầu: 1. Tính toán và định khoản các NVKT trên với giả thi ết DN n ộp thuế GTGT theo PP khấu trừ và hạch toán ngoại tệ theo tỷ giá thực tế. 2. Ghi sổ NKC, Sổ Cái TK 121 theo hình thức NKC Bài 3: Tại một doanh nghiệp thương mại, dịch vụ Phương Anh có các nghi ệp v ụ phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ được kế toán ghị nhận lại như sau: 1. Công ty chuyển một khoản vay dài hạn 120.000.000 đồng thành vốn c ổ ph ần c ủa mình t ại công ty K là 100.000.000 đồng. 2. Đầu tư mới vào công ty X dưới hình thức đầu tư vào công ty liên k ết b ằng m ột s ố tài s ản c ố định có nguyên giá 2.000.000.000 đồng, giá trị hào mòn lũy kế 200.000.000 đ ồng, giá tr ị đánh giá lại 1.700.000.000 đồng.
  17. 3. Chi thêm 200.000.000 đồng qua ngân hàng để đầu tư thêm vào công ty Y. (Công ty Phương Anh đang nắm giữ 18% quyền biểu quyết tại công ty này với số v ốn đ ầu t ư hi ện t ại là 800.000.000 đồng). 4. Chi thêm 500.000.000 đồng qua ngân hàng để đầu tư thêm vào công ty Z. (Công ty Phương Anh đang nắm giữ 42% quyền biểu quyết tại công ty này với số vốn đ ầu t ư hi ện t ại là 2.000.000.000 đồng). 5. Nhận được thông báo về số cổ tức được chia năm nay tại công ty Y là 150.000.000 đồng. 6. Thanh lý khoản đầu tư 500.000.000 đồng vào công ty M với số ti ền thu đ ược qua ngân hàng là 400.000.000 đồng. chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt 10.000.000 đồng. 7. Công ty liên kết thông báo về số cổ tức được chia là 20.000.000 8. Thanh lý khoản đầu tư vào công ty liên kết là 300.000.000 đ ồng, th ực thu b ằng ti ền g ởi ngân hàng là 240.000.000 đồng Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên. Bài 4: Tại một doanh nghiệp thương mại, dịch vụ và đầu tư có các nghi ệp v ụ phát sinh liên quan ddeends hoạt động kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu như sau: Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ: - Tài khoản 121: 25.000.000 đồng (25 cổ phiếu công ty ABC) - Tài khoản 228: 30.000.000 đồng (6 trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm, lãi suất 8%/năm, kỳ ghép lãi năm) - Tài khoản 129: 1.250.000 đồng. Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: 1. Bán 10 cổ phiếu công ty ABC giá bán 800.000 đồng/ cổ phiếu thu bằng tiền mặt. 2. Mua 20 cổ phiếu công ty XYZ, giá mua 750.000 đồng/ c ổ phi ếu, chưa thanh toán, chi phí môi giới 1.000.000 đồng thanh toán bằng tiền mặt. 3. Nhận lãi trái phiếu Chính phủ bằng tiền mặt. 4. Mua tín phiếu Kho bạc bằng tiền mặt, kỳ hạn 6 tháng, lãi su ất 0,5%/tháng, m ệnh giá 20.000.000 đồng, lãi được thanh toán ngay khi mua (trái phiếu chiết khấu). 5. Mua 10 cổ phiếu của công ty EDF, giá mua 1.000.000 đồng/c ổ phiếu đã thanh toán bằng chuyển khoản, chi phí môi giới hoa hồng là 2%, thanh toán bằng tiền mặt. 6. Giá chứng khoán vào ngày cuối kỳ: Cổ phiếu công ty ABC: 800.000 đ ồng/ c ổ phi ếu; c ổ phi ếu công ty XYZ: 900.000 đồng/cổ phiếu; Cổ phiếu của công ty EDF là 1.020.000 đồng/cổ phiếu. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài 5: Tại doanh nghiệp thương mại Hoàng Hà có các tài li ệu liên quan ho ạt đ ộng kinh doanh trong kỳ được kế toán tập hợp như sau: Các khoản mục đầu tư Số dự phòng phải Số dự phòng đã lập ở Chênh lệch lập cho năm nay năm trước 1. Đầu tư cổ phiếu ngắn 20.000.000 10.000.000 10.000.000 hạn 2. Đầu tư ngắn hạn khác 10.000.000 15.000.000 -5.000.000 3. Đầu tư cổ phiếu dài hạn 80.000.000 60.000.000 20.000.000 4. Góp vốn liên doanh 40.000.000 70.000.000 -30.000.000 5. Đầu tư dài hạn khác 50.000.000 80.000.000 -30.000.000 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Chương 5: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
  18. Bài 1: Tại DN SX kinh doanh có tài liệu tiền lương trong tháng 1/N như sau (đơn vị 1.000 đ): I. Tiền lương còn nợ CNV đầu tháng: 50.000 II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N: 1. Ngày 5/1: Giấy báo Nợ số 1225: Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt theo phiếu thu số 15 để trả tiền lương cho CNV: 50.000. 2. Ngày 5/1: Trả lương còn nợ kỳ trước cho CNV: 50.000 bằng tiền mặt theo phiếu chi số 35. 3. Ngày15/1: Trích trước lương nghỉ phép theo kế hoạch của công nhân trực tiếp SX: 15.000. 4. Các khoản khấu trừ vào lương của CNV: - Thu hồi tạm ứng thừa: 10.000. - Khấu trừ tiền bồi thường vật chất của công nhân phạm lỗi: 5.000. 5. Ngày 31/1 tính tiền lương và các khoản khác phải trả trong tháng: - Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX: 70.000 (trong đó l ương phép: 8.000); cho nhân viên PX: 20.000; cho nhân viên bán hàng: 10.000 và nhân viên QLDN: 6.000. - Tiền thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng phải trả cho công nhân SX: 8.000, nhân viên PX: 4.000; nhân viên bán hàng: 2.000; nhân viên QLDN: 2.000. 6. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỉ lệ quy định. 7. Ngày 31/1: Thanh toán tiền lương và thưởng cho CNV: 100.640 bằng tiền mặt theo phiếu chi số 40. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào TK 334. Bài 2: Công ty Hạ Long trong tháng 1/20x8 có các tài liệu sau. (đơn vị tính: Đồng) - Số dư đầu tháng của các TK: + TK 334: 4.000.000 + TK 338 (chi tiết 338.3): 500.000 - Tình hình phát sinh trong tháng: 1. Giữa tháng 1 rút TGNH về quỹ TM là 15.000.000 và chi toàn b ộ số TM này đ ể tr ả h ết l ương nợ đầu tháng và ứng lương đợt 1 cho nhân viên. 2. Cuối tháng phòng nhân sự gởi bảng tính lương phải thanh toán cho các bộ phận như sau: - Bộ phận trực tiếp sản xuất: 15.000.000 - Bộ phận gián tiếp phục vụ cho sản xuất: 5.000.000 - Bộ phận bán hàng: 6.000.000 - Bộ phận QLDN: 14.000.000 3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định 4. Trong tháng có một số nhân viên nghỉ việc do bị ốm đau thuộc đối tượng do BHXH chi tr ả, trong thời gian chờ thủ tục yêu cầu BHXH chi trả, doanh nghi ệp đã tạm chi ti ền m ặt chi h ộ ti ền lương cho nhân viên là 2.000.000 5. Chuyển khoản để thanh toán hết BHXH, KPCĐ và BHYT, BHTN còn nợ. 6. Nhân viên A tạm ứng tiền ở năm trước, số ti ền đã tạm ứng là 1.000.000, đ ến th ời h ạn thanh toán tạm ứng nhưng nhân viên A chưa làm thủ tục tạm ứng, nên phòng k ế toán đã kh ấu tr ừ h ết vào tiền lương nhân viên A.
  19. 7. Nhận giấy báo Có của ngân hàng nội dung: BHXH chuyển kho ản trả toàn bộ phần lương c ủa các nhân viên nghỉ việc do bị ốm đau thuộc đối tượng do BHXH chi tr ả mà doanh nghi ệp đã chi trả hộ NV4. 8. Chi tiền mặt thanh toán hết tiền lương còn lại cho công nhân viên. Yêu cầu: 1. Định khoản các tài liệu trên. 2. Phản ánh vào TK 334 các tài liệu trên. Bài 3: Công ty Trường Sinh trong tháng 12/2007 có các tài liệu sau. (đơn vị tính : Đồng) (đơn vị tính : Đồng) - Số dư đầu tháng của các TK: TK 334: 10.000.000 - Tình hình phát sinh trong tháng: 1. Ứng trước lương kỳ 1 cho công nhân viên là 40.000.000 bằng tiền mặt. 2. Cuối tháng tính lương phải trả cho các bộ phận - Công nhân sản xuất: 180.000.000 - Nhân viên quản lý phân xưởng: 20.000.000 - Bộ phận văn phòng: 70.000.000 - Bộ phận bán hàng: 30.000.000 3. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định 4. Trích trước lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất theo t ỷ l ệ 5% ti ền l ương c ủa công nhân trực tiếp sản xuất. 5. Công ty đã chi 10.000.000 nộp BHXH cho cơ quan BHXH. Đồng thời, chi ti ền mua BHYT cho cán bộ công nhân viên là 2.000.000, BHTN: 1.000.000 6. Tiền lương nghỉ phép thực tế phải thanh toán cho công nhân sản xuất là: 8.000.000 7. Khấu trừ vào tiền lương công nhân các khoản sau: - Tiền tạm ứng chưa hoàn trả 2.000.000 - Các khoản bồi thường: 1.500.000 8. Chi tiền mặt thanh toán đầy đủ số tiền lương còn nợ nhân viên. 9. Cuối năm, điều chỉnh số tiền lương nghỉ phép trích trước theo số thực tế. Yêu cầu: 1. Định khoản các tài liệu trên. 2. Phản ánh vào TK 334 và 338 các tài liệu trên. Bài 4: Có tài liệu tại doanh nghiệp Z15 như sau: A/ Số dư đầu tháng 5/2008 TK 334: 5.000.000đ Các tài khoản khác có số dư hợp lý. B/ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng: 1. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 50.000.000đ. 2. Dùng tiền mặt trả lương còn nợ CBCNV. 3. Dùng tiền mặt ứng lương đợt 1 cho CBCNV như sau: - Công nhân sản xuất sản phẩm 15.000.000đ - Nhân viên quản lý phân xưởng 2.500.000đ - Nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp 8.000.000đ
  20. 4. Tính lương phải trả cho CBCNV như sau: - Công nhân sản xuất sản phẩm 45.000.000đ - Nhân viên quản lý phân xưởng 7.500.000đ - Nhân viên ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 24.000.000 5. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định. 6. Trừ lương các khoản sau: - Nhân viên tạm ứng thừa chưa thanh toán 500.000đ - Nhân viên bồi thường thiệt hại về mất mát vật tư của doanh nghiệp 200.000đ - Thuế thu nhập cá nhân: 200.000đ 7. DN dùng tiền mặt trả hết nợ cho CBCNV 8. DN dùng tiền gửi ngân hàng nộp BHXH cho c ơ quan bảo hi ểm, chuyển cho c ơ quan y t ế, chuyển 50% cho tổ chức công đoàn cấp trên. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài 5: Trích tài liệu về tiền lương và các khoản trích theo lương tại 1 công ty trong tháng. I. Số dư đầu kỳ của 1 số TK: TK 334 (Dư Có): 30.000.000đ TK 338 (Dư Có): 10.000.000đ trong đó: TK 338.2: 2.000.000đ; TK338.3: 6.000.000đ; TK 338.4: 2.000.000đ II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng như sau: 1. Rút TGNH để nộp quỹ BHXH: 6.000.000đ, BHYT 2.000.000đ, nhập quỹ tiền mặt 30.000.000đ 2. Trả lương còn nợ kỳ trước cho CNV 27.000.000 bằng ti ền m ặt số còn l ại đ ơn v ị t ạm gi ữ vì công nhân đi vắng chưa lĩnh. 3. Tính số tiền lương phải trả trong tháng: - Công nhân trực tiếp sản xuất trả theo sản phẩm trực ti ếp không h ạn ch ế. Bi ết đ ơn giá ti ền lương của 1 sản phẩm là 20.000đ, sản lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho 30.000 cái. Ti ền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất đi nghỉ phép là 15.000.000đ. - Lương nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất trả theo tỷ lệ 5% trên tổng số ti ền lương chính của công nhân viên trực tiếp sản xuất. - Lương của nhân viên bán hàng: 20.000.000đ - Lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp trả theo tỷ lệ 3% trên tổng số ti ền lương chính phải trả công nhân trực tiếp sản xuất. 4. Trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế ho ạch c ủa công nhân tr ực ti ếp s ản xu ất theo t ỉ l ệ 1% trên tổng số tiền lương chính phải trả của công nhân trực tiếp sản xuất. 5. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo quy định hiện hành. 6. Dùng tiền gửi ngân hàng để nộp hết các khoản trích theo lương của công nhân. 7. Tiền thưởng thi đua phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 10.000.000đ, nhân viên qu ản lý 4.000.000đ, nhân viên bán hàng 1.000.000đ, nhân viên quản lý doanh nghiệp 5.000.000đ 8. BHXH phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 3.000.000đ, nhân viên qu ản lý doanh nghi ệp 2.000.00đ. 9. Các khoản khấu trừ vào thu nhập của CNV: - Tạm ứng: 10.000.000đ - Thuế Thu nhập cá nhân: 5.000.000đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1