Bài tập lý chương 2: Dòng điện không đổi Trường THPT Cao Bá Quát
lượt xem 46
download
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Biên soạn: Nguyễn Đăng Hùng Trường THPT Cao Bá Quát Biên soạn: Nguyễn Đăng Hùng Trường THPT Cao Bá Quát Chương II: A. LÍ THUYẾT 1. Chiều dòng điện là chiều dịch chuyển của: A. các prôtôn B. các ion dương C. các electron D. các điện tích dương 7. Đối với một cặp nhiệt điện, nhiệt độ ở hai mối hàn T1 và T2 không lớn lắm (T1 T2). Suất nhiệt điện động tỉ lệ với: A. hiệu nhiệt T1 – T2 B. đại lượng T1 T2...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập lý chương 2: Dòng điện không đổi Trường THPT Cao Bá Quát
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Biên soạn: Nguyễn Đăng Hùng Trường THPT Cao Bá Quát Biên soạn: Nguyễn Đăng Hùng Trường THPT Cao Bá Quát 7. Đối với một cặp nhiệt điện, nhiệt độ ở hai mối hàn T1 và T2 không lớn lắm (T1 > Chương II: T2). Suất nhiệt điện động tỉ lệ với: A. LÍ THUYẾT 1. Chiều dòng điện là chiều dịch chuyển của: T1 T2 A. hiệu nhiệt T1 – T2 B. đại lượng C. nhiệt độ T2 D. nhiệt độ T1 T1 C. các electron A. các prôtôn B. các ion dương D. các điện tích dương 8. Để có dòng điện chạy qua một vật dẫn thì hai đầu vật dẫn phải có sự chênh lệch về: 2. Cường độ dòng điện được xác định bằng: A. độ cao so với mặt đất B. mật độ hạt mang điện A. điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian C. điện thế D. điện trường B. số hạt mang điện chạy qua vật dẫn trong một đơn vị thời gian 9. Theo định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có địên trở, cường độ dòng điện trong một C. điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một khoảng thời gian nào đó đoạn mạch: D. số hạt mang điện chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một giây A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch đó 3. Tác dụng đặc trưng của dòng điện là: B. phụ thuộc vào tính chất của mạch điện B. tác dụng từ C. tác dụng sinh lí D. tác dụng nhiệt A. tác dụng hoá C. phụ thuộc vào suất điện động của nguồn điện 4. Trong một dây dẫn, gọi n0 là mật độ hạt tải điện, q là độ lớn điện tích, u là tốc độ trung D. tỉ lệ thuận với độ lớn của điện trở bình của chuyển động có hướng của hạt tải điện. Mật độ dòng điện tính theo công thức: 10. Một đoạn dây dẫn hình trụ có tiết diện S, chiều dài l và có điện trở R. Điện trở suất 1 1 C. j = n0qu2 D. j = n0q2u A. j = n0qu B. j = n0qu 2 2 của chất làm dây xác định bởi: 5. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng: Sl RS l Rl B. C. D. A. l RS S R A. tạo ra lực điện của nguồn B. duy trì hiệu điện thế của nguồn 11. Theo định luật Jun-Lenxơ, nhiệt lượng toả ra trên một dây dẫn luôn: C. sinh công của nguồn điện D. gây nhiễm điện cho các vật khác của nguồn A. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện 6. Khi cho một kim loại bất kì tiếp xúc với dung dịch điện phân thì giữa kim loại và B. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện dung dịch điện phân xuất hiện: C. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện D. hiệu điện thế điện hoá A. lực tương tác B. dòng điện C. các hạt tải điện D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 12. Trong hiện tượng siêu dẫn, khi nhiệt độ giảm xuống dưới một nhiệt độ T0 nào đó 18. Theo định luật Jun-Lenxơ, với một vật dẫn hình trụ làm bằng đồng, nhiệt lượng toả thì điện trở của vật sẽ: ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với: B. giảm đến 0 B. chiều dài vật dẫn A. không thay đổi A. điện trở suất C. giảm tỉ lệ với nhiệt độ D. tăng đến vô cùng C. cường độ dòng điện D. tiết diện của vật dẫn 13. Trong một đoạn mạch chỉ có điện trở R, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là U, 19. Trong một đoạn mạch gồm một nguồn điện (E, r) mắc nối tiếp với điện trở thuần R cường độ dòng điện I. Công A của dòng điện sản ra trong thời gian t là: và có dòng điện I chạy qua. Cường độ dòng điện trong mạch: A. tỉ lệ nghịch với điện trở R U D. A = UI2t B. A = UIt C. A = IRt A. A t R B. có chiều đi ra từ cực dương của nguồn 14. Trong một đoạn mạch, công của nguồn điện bằng: C. tỉ lệ nghịch với điện trở trong r của nguồn A. nhiệt lượng toả ra trên các dây nối D. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn B. điện năng tiêu thụ trên đoạn mạch 20. Trong một đoạn mạch gồm một nguồn điện (E, r) mắc nối tiếp với điện trở thuần R C. tích của hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện trong mạch và có dòng điện I chạy qua. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn: D. tích của suất điện động E và cường độ dòng điện I A. nhỏ hơn suất điện động của nguồn B. lớn hơn suất điện động của nguồn 15. Hiệu suất của một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r, tạo ra dòng C. bằng suất điện động của nguồn D. không phụ thuộc vào điện trở R điện I chạy trong đoạn mạch được tính theo công thức: 21. Khi nguồn điện bị đoản mạch thì: r r2 E r A. H 1 B. H 1 C. H 1 D. H 1 I I I I B. dòng điện qua nguồn rất lớn A. dòng điện qua nguồn rất nhỏ E E r E C. không có dòng điện qua nguồn D. điện trở trong của nguồn đột ngột tăng 16. Công suất của dòng điện là: Biên soạn: Nguyễn Đăng Hùng Trường THPT Cao Bá Quát 22. Hai nguồn (E1, r1) và (E2, r2) ghép nối tiếp. Suất điện động và điện trở trong của B. Oat (W) A. Jun (J) C. Jun trên giây (J/s) D. Oat trên giờ (W/h) nguồn tính bởi: 17. Khi các dụng cụ tiêu thụ điện sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức thì: A. Eb = E1 + E2; rb = r1 + r2 B. Eb = E1 - E2; rb = r1 - r2 A. Công suất tiêu thụ bằng đúng công suất định mức B. Công suất tiêu thụ lớn nhất EE2 E E2 C. Dòng điện qua dụng cụ là nhỏ nhất D. Điện năng tiêu thụ nhỏ nhất 1 1 C. Eb ; rb = r1 + r2 D. Eb ; rb = r1 + r2** E E2 EE2 1 1
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 27. Một sợi dây đồng có điện trở 74 ở nhiệt độ 500 C. Điện trỏ của dây đó ở 1000 C là: 23. Khi hai nguồn điện (E1, r1) và (E2, r2) ghép nối tiếp, suất điện động E của bộ nguồn sẽ: A. lớn hơn suất điện động của các nguồn điện thành phần D. R = 87 A. R = 8,7 B. R = 148 C. R = 14,8 B. nhỏ hơn suất điện động của các nguồn điện thành phần 28. Một sợi dây niken có điện trở 44 ở nhiệt độ 8000 C. Dây có đường kính d = 0,5 C. có thể bằng suất điện động của một nguồn mm, hệ số nhiệt điện trở = 0,0002 K-1, điện trở suất của niken ở 00 C là 0 = 4,4.10-7 D. thoả mãn E1 E2 Eb E1 E2 m. Chiều dài của sợi dây là: 24. Ghép N nguồn điện giống nhau (E, r) thành mạch hỗn hợp đối xứng gồm m dãy, A. l = 167 m B. l = 1,67 m C. l = 0,167 m D. l = 16,9 m mỗi dãy có n nguồn. Điều nào sau đây là đúng về bộ nguồn (Eb, rb) 29. Dây tóc của mọt bóng đèn có hệ số nhiệt điện trở = 4,6.10-3 K-1. Hiệu điện thế n n n hai đầu dây tóc là U = 220 V. Khi thắp sáng ở nhiệt độ t1 = 19100 C, cường độ dòng A. Eb nE ; rb B. Eb E ; rb r r m m m điện qua bóng là I = 0,68 A. Ở nhiệt độ t2 = 200 C điện trở của bóng đèn là: n C. Eb nE ; rb = nr D. Eb n.m.E ; rb r m A. R = 36 B. R = 48 C. R = 45 D. R = 72 25. Hai nguồn điện giống nhau mắc song song thì: 30. Một mạch điên có mắc một bóng đèn có điện trở 87 và một ampe kế. Điện trở A. suất điện động của bộ nguồn có giá trị bằng suất điện động của mỗi nguồn thành phần của ampe kế và các dây nối là 1 . Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch là U = 220 V. B. suất điện động của bộ nguồn có giá trị bằng nửa suất điện động của mỗi nguồn Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là: thành phần A. Uđ = 217,5 V B. Uđ = 220 V C. Uđ = 21,75 V D. Uđ = 87 V C. điện trở trong của bộ nguồn bằng điện trở trong của của mỗi nguồn thành phần 31. Giữa hai đầu A và B của mạch điện mắc song song ba dây dẫn có điện trở R1 = 4 D. điện trở trong của bộ nguồn gấp đôi điện trở trong của của mỗi nguồn thành phần ; R2 = 5 ; R3 = 20 . Điện trở tương đương của của mạch là: 26. Có 5 nguồn giống nhau (E, r) mắc thành bộ như hình vẽ. B. R = 2 A. R = 6,2 C. R = 11 D. R = 29 A B Điều nào sau đây đúng với bộ nguồn (Eb, rb): 32. Giữa hai đầu A và B của mạch điện mắc song song ba dây dẫn có điện trở R1 = B. Eb = 3E ; rb = 2r A. Eb = 2E ; rb = 3r 4; R2 = 5; R3 = 20. Biết cường độ dòng điện trong mạch chính là 4A. Dòng điện C. Eb = 5E ; rb = 5r D. Eb = 3E ; rb = 3r qua mỗi điện trở R1, R2 và R3 lần lượt là: B. BÀI TẬP (Làm theo hướng bài tập tự luận) A. I1 = 2A; I2 = 1,6A; I3 = 0,4A B. I1 = 0,4A; I2 = 1,6A; I3 = 2A
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. C. I1 = 2A; I2 = 0,4A; I3 = 1,6A D. I1 = 1,6A; I2 = 38. Cho đoạn mạch như hình vẽ. Các điện trở R1 = 7; R2 = 4. Khi đặt vào hai đầu R1 R2 2A; I3 = 0,4A AB hiệu điện thế UAB = 15,6V thì cường độ dòng điện qua R1 là 2 A. Điện trở R3 có A B R5 33. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R4 = 4; R2 = 8; R3 giá trị: R3 R4 A. R3 = 0,4 B. R3 = 1 = 2; R5 = 10 . Điện trở tương đương của mạch là: C. R3 = 10 D. R3 = 1,5 B. R = 4 A. R = 6 C. R = 12 D. R = 18 39. Cho đoạn mạch như hình vẽ. Các điện trở R1 = 3; R2 = 6; R3 R1 R2 A B 34. Cho mạch điện như bài 33. Biết R1 = R4 = 4; R2 = 8; R3 = 2; R5 = 10 và UAB = 4; hiệu điện thế thế UAB = 13,5V. Điện kế G chỉ số 0. Điện trở G R3 Rx = 12 V. Dòng điện qua các điện trở R1 và R3 lần lượt là: Rx có giá trị: A. I1 = 2A; I3 = 1A B. I1 = 0,5A; I3 = 2,5A C. Rx = 8 A. Rx = 6 B. Rx = 3 D. Rx = 4 D. I1 = 1A; I3 = 2A C. I1 = 2,5A; I3 = 0,5A 40. Cho đoạn mạch như bài 39. Các điện trở R1 = 3; R2 = 6; R3 = 4; hiệu điện thế 35. Một đoạn mạch gồm n điện trở mắc song song thành n nhánh (n ≥ 2). Các điện trở thế UAB = 13,5V. Dòng điện qua các điện trở R1 và R3 lần lượt là: có trị số R1 = 1; R2 = 1/2 ; … Rn = 1/n . Điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. I1 = 1,5A; I3 = 1,125A B. I1 = 1,512A; I3 = 1,5A 2n 2 1 2 C. I1 = 1,5mA; I3 = 1,125mA D. I1 = 1,5A; I3 = 1,125mA A. R AB B. R AB C. R AB D. R AB Biên soạn: Nguyễn Đăng Hùng Trường THPT Cao Bá Quát n (n 1) n (n 1) n (n 1) n 1 41. Hai điện trở R1 và R2 được mắc vào hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 36. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R2 = R3 = 9. Điện trở tương đương của 9V. Nếu mắc nối tiếp thì dòng điện qua các điện trở là I1 = 1A, nếu mắc song song thì B R1 R2 D A đoạn mạch là: C dòng điện trong mạch chính là I2 = 4,5A. Các điện trở R1 và R2 có giá trị là: R3 A. RAB = 3 B. RAB = 9 A. R1 = 6; R3 = 3 B. R1 = 5,4; R3 = 3,6 C. R AB = 12 D. RAB = 27 C. R1 = 3; R3 = 1,5 D. R1 = 4; R3 = 8 K R1 37. Cho mạch điện như bài 36. Biết R1 = R2 = R3 = 9. Đặt vào hai đầu đoạn mạch 42. Cho đoạn mạch như hình vẽ. Các điện trở R1 = 6; R2 = R3 = A B R2 hiệu điện thế UAB = 6V. Cường độ dòng điện trong mạch chính là: R3 D R4 20 và R4 = 2. Khi K mở điện trở tương đương của mạch là: A. I = 0,5A B. I = 0.67A C. I = 0,22A D. I B. RAB = 21,86 A. RAB = 20 R2 = 2A R1 C. RAB = 1,86 D. RAB = 24,6 A B C R3
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. A. Ig = 6 mA B. Ig = 60 mA C. Ig = 600 mA D. Ig = 6 A 43. Cho đoạn mạch như bài 42. Các điện trở R1 = 6; R2 = R3 = 20 và R4 = 2. Khi 48. Một điện kế có điện trở Rg = 20 có 100 độ chia, mỗi độ chia có giá trị 0,06mA. Mắc K đóng điện trở tương đương của mạch là: B. RAB = 4 A. RAB = 6 C. RAB = 10 D. RAB = 12 sơn Rs = 1 để biến điện kế này thành ampe kế. Ampe kế này đo được dòng lớn nhất là: C. Ig = 126 mA A. Ig = 120 mA B. Ig = 119 mA D. Ig = 126 A 44. Cho đoạn mạch như bài 42. Các điện trở R1 = 6; R2 = R3 = 20 và R4 = 2. Khi 49. Một điện kế có điện trở Rg = 20 có 100 độ chia, mỗi độ chia có giá trị 0,06mA. K đóng và UAB = 24V. Cường độ dòng điện qua R2 là : A. I2 = 1A B. I2 = 2A C. I2 = 4A D. I2 = Muốn đo dòng điện lớn nhất là 1A phải mắc sơn Rg có giá trị lớn nhất là: R1 R2 C 0,5A A. Rg = 0,13 B. Rg = 0,013 C. Rg = 0,43 D. Rg = 1,3 A B 45. Cho đoạn mạch như hình vẽ. Các điện trở R1 = 3; R2 = 8; R3 50. Một vôn kế có ghi độ chia đến 120V, điện trở RV = 12000. Nếu mắc nối tiếp với D R3 Rx = 6; Rx coá thể thay đổi được. Hiệu điện thế UAB = 24V. Nếu mắc vôn kế này với CD thì điện trở phụ Rp = 24000 thì vôn kế đo được hiệu điện thế lớn nhất là: thấy vôn kế chỉ số 0. Điện trở Rx có giá trị: A. U = 480V B. U = 240V C. U = 360V D. U = 3600V D. Rx = 16 A. Rx = 8 B. Rx = 9 C. Rx = 12 51. Một vôn kế có ghi độ chia đến 120V, điện trở RV = 12000. Muốn đo hiệu điện 46. Để đo gần đúng trị số R, người ta dùng mạch điện như hình vẽ. thế lớn nhất là 720V phải mắc thêm điện trở phụ Rp = bằng: MR N A Vôn kế chỉ 120V, ampe kế chỉ 2A. Vôn kế có điện trở 30000. Trị A. Rp = 36000 B. Rp = 72000 C. Rp = 7200 D. Rp = 3600 V số chính xác của R là: 52. Một điện kế có 100 độ chia, mỗi độ chia có giá trị 10A. Điện trở của nó là Rg = B. R = 61,2 C. R = 3000 D. R = 1500 A. R = 60 50. Để biến nó thành miliampe kế đo được dòng lớn nhất là I1 = 800mA thì phải mắc 47. Để đo gần đúng trị số R, người ta dùng mạch điện như bài 46. Vôn kế chỉ 120V, nó song song với một sơn có điện trở Rs bằng: ampe kế chỉ 2A. Vôn kế có điện trở 30000. Sai số tương đối (R/R%) mắc phải nếu C. Rs = 0,063 A. Rs = 0,63 B. Rs = 0,0063 D. Rs = 6,3 coi điện trở của vôn kế rất lớn là: 53. Hai bóng đèn có các hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 = 100V và U2 = 220V. A. R/R = 2% B. R/R = 0,2% C. R/R = 20% D. R/R = 14% Nếu công suất định mức của hai bóng đèn như nhau thì tỉ số các điện trở của chúng là: 47. Một điện kế có điện trở Rg = 20 có 100 độ chia, mỗi độ chia có giá trị 0,06mA. D. R2/R1 = 4,84 A. R2/R1 = 2 B. R2/R1 = 0,5 C. R2/R1 = 0,25 Điện kế này chịu được dòng lớn nhất là:
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 59. Hai bóng đèn Đ1 2,5V-1W và Đ2 6V-3W được mắc như bài 58. Biết các bóng đèn 54. Để bóng đèn loại 120V-60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế 220V sáng bình thường, điện trở Rx có giá trị: người ta mắc nối tiếp nó với một điện trở phụ R. Giá trị của điện trở phụ đó là: A. R = 200 D. Rx = 8,75 B. R = 240 C. R = 360 D. R = 400 A. Rx = 6,25 B. Rx = 24,25 C. Rx = 18 55. Một bếp điện gồm hai dây xoắn lò xo giống nhau có thể mắc nối tiếp hoặc song 60. Hai bóng đèn Đ1 2,5V-1W và Đ2 6V-3W được mắc như hình vẽ. Biết các bóng song. Cho biết mỗi dây dài 4m, tiết diện 0,1mm2, điện trở suất của dây là 1,1.10-6m. đèn sáng bình thường, điện trở của mạch MN là: C. RMN = 6,7 A. RMN = 33 B. RMN = 15,5 D. RMN = 8,75 Khi mắc nối tiếp, điện trở của bếp là: 61. Có hai bóng đèn 12V-0,6A và 12V-0,3A mắc trong một đoạn mạch và chúng sáng C. R = 88 A. R = 44 B. R = 4,4 D. R = 22 bình thường. Trong 30 phút, điện năng hai bóng đèn tiêu thụ là: 56. Một bếp điện gồm hai dây xoắn lò xo giống nhau có thể mắc nối tiếp hoặc song B. Q = 19440 J A. Q = 6480 J C. Q = 12960 J D. Q = 194400 J song. Cho biết mỗi dây dài 4m, tiết diện 0,1mm2, điện trở suất của dây là 1,1.10-6m. 62. Dùng bếp điện công suất 600W, hiệu suất 89% để đun 1,5 lít nước từ nhiệt độ ban Khi mắc song song, điện trở của bếp là: đầu t1 = 200C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4,18kJ/kg.độ. Để nước sôi, A. R = 22 B. R = 88 C. R = 44 D. R = 2,2 thời gian cần thiết là: 57. Một bếp điện gồm hai dây xoắn lò xo giống nhau có thể mắc nối tiếp hoặc song A. t = 17 phút 25 giây B. t = 16 phút 15 giây song. Cho biết mỗi dây dài 4m, tiết diện 0,1mm2, điện trở suất của dây là 1,1.10-6m. C. t = 10 phút 25 giây D. t = 14 phút 45 giây Tỉ số giữa nhiệt lượng toả ra của bếp trong cùng khoảng thời gian t khi mắc nối tiếp Q1 Biên soạn: Nguyễn Đăng Hùng Trường THPT Cao Bá Quát 63. Một bếp điện gồm hai cuộn dây điện trở R1 và R2. Nếu dùng cuộn dây thứ nhất thì và khi mắc song song Q2 là: nước sôi sau thời gian t1 = 15 phút, nếu dùng cuộn thứ 2 thì nước sôi sau thời gian t1 = A. Q2 /Q1 = 4 B. Q2/Q1 = 0,5 C. Q2/Q1 = 2 D. MN 30 phút. Nếu dùng cả hai cuộn dây mắc nối tiếp để đun lượng nước trên thì nước sôi Q2/Q1 = 0,25 Đ1 Rx sau thời gian: 58. Hai bóng đèn Đ1 2,5V-1W và Đ2 6V-3W được mắc như hình vẽ. Đ2 D. t = 45 phút A. t = 30 phút B. t = 15 phút C. t = 22,5 phút Biết các bóng đèn sáng bình thường, hiệu điện thế đặt vào M và N là: 64. Một bếp điện gồm hai cuộn dây điện trở R1 và R2. Nếu dùng cuộn dây thứ nhất thì A. UMN = 6V B. UMN = 8,5V C. UMN = 2,5V D. UMN = 3,5V nước sôi sau thời gian t1 = 15 phút, nếu dùng cuộn thứ 2 thì nước sôi sau thời gian t1 =
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 30 phút. Nếu dùng cả hai cuộn dây mắc song song để đun lượng nước trên thì nước sôi 69. Nguồn có suất điện động E = 1,2V và điện trở trong r = 1. Để công suất mạch sau thời gian: ngoài cực đại thì điện trở mạch ngoài có giá trị bằng: D. t = 10 phút A. t = 30 phút B. t = 15 phút C. t = 22,5 phút C. R = 1 A. R = 0,8 B. R = 1,2 D. R = 1,4 65. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 được mắc nối tiếp với điện trở 4,8 thành 70. Nguồn có suất điện động E = 1,2V và điện trở trong r = 1. Nếu công suất mạch mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Suất điện động ngoài là P = 0,32W thì điện trở mạch ngoài có giá trị là: của nguồn điện có giá trị: B. R = 2 hoặc R = 0,5 A. R = 0,5 A. E = 12,25V B. E = 1,2V C. E = 12V D. E = 15,5V C. R = 2 D. R = 0,2 hoặc R = 5 66. Một acqui được nạp điện với cường độ dòng điện nạp là 3A và hiệu điện thế đặt 71. Hai acqui có suất điện động E1 = E2 = E0 điện trở trong là r1 và r2. Acqui thứ nhất vào hai cực của acqui là 12V. Biết suất phản điện của acqui khi nạp điện là 6V. Điện E1 có thể cung cấp công suất mạch ngoài cực đại là P1 = 20W, acqui thứ hai E2 có thể trở trong của acqui là: cung cấp công suất mạch ngoài cực đại là P2 = 30W. Hai acqui gép nối tiếp, công suất D. r = 4 A. r = 2 B. r = 8 C. r = 0,2 mạch ngoài cực đại là: 67. Cho đoạn mạch như hình vẽ. Các điện trở R1 = R2 = R = 12, E,r B. Pmax = 48W A. Pmax = 10W C. Pmax = 50W D. Pmax = 15W A ampe kế chỉ I1 = 1A. Nếu tháo bớt một điện trở thì ampe kế chỉ I2 = R 72. Nguồn có suất điện động E=1,2V và điện trở trong r=1. Công suất mạch ngoài cực đại là: 0,52 A. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là: R D. Pmax = 0,36W A. Pmax = 1,44W B. Pmax = 0,54W C. Pmax = 0,2W B. E = 6,5V; r = 0,5 A. E = 12V; r = 6 73. Hai nguồn điện ghép song song như hình vẽ, suất điện động và điện trở trong là E1, C. E = 6,5V; r = 0,25 D. E = 6,24V; r = 0,5 r1 và E2, r2 (E1 > E2), mạch ngoài có điện trở R. Hiệu điện thế UAB là: 68. Có 16 pin, mỗi pin có E0 = 1,8V và r0 = 0,4 mắc thành 2 dãy: dãy thứ nhất có x E E2 1 E1 E2 r1 r2 E1, r1 A. U AB B. U AB pin nối tiếp, dãy thứ hai có y pin nối tiếp. Nếu chọn mạch ngoài R = 6 thì dòng I1 111 R r1 r2 A B E2, r2 R r1 r2 I2 không qua dãy thứ hai. Số pin ở mỗi dãy: R I E1 E2 C. x = 10; y = 6 A. x = 6; y = 10 B. x = 8; y = 8 D. x = 12; y = 4 E E2 r r2 1 1 C. U AB D. U AB 111 R r1 r2 R r1 r2
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 71. Hai nguồn điện ghép song song như hình vẽ, suất điện động và điện trở trong là E1, 79. Cho mạch điện như hình vẽ, các nguồn giống nhau có E = 1,5V, r r1 và E2, r2 (E1 > E2), mạch ngoài có điện trở R. Với giá trị nào của R thì nguồn E2 = 1, suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn có giá trị: R không phát và không thu dòng điện: A. Eb = 10V, rb = 4 B. Eb = 10V, rb = 7 E2 E E1 E2 E E2 C. Eb = 10,5V, rb = 4 D. Eb = 10,5V, rb = 7 1 1 A. R B. R D. R D. R r1 r1 r1 r1 E1, r1 E1 - E2 E1 - E2 E - E2 E1 E2 I1 1 A B 80. Cho mạch điện như bài 79, các nguồn giống nhau có E = 1,5V, r = E2, r2 I2 75. Hai acqui có suất điện động E1 = E2 = E0 điện trở trong là r1 và r2. Acqui thứ nhất R I 1, điện trở mạch ngoài R = 3,5. Cường độ dòng điện ở mạch ngoài là: E1 có thể cung cấp công suất mạch ngoài cực đại là P1 = 20W, acqui thứ hai E2 có thể A. I = 1A B. I = 4,5A C. I = 9A D. I = 1,5A cung cấp công suất mạch ngoài cực đại là P2 = 30W. Hai acqui gép song song, công suất mạch ngoài cực đại là: A. Pmax = 50W B. Pmax = 48W C. Pmax = 10W D. Pmax = 15W 76. Cho mạch điện kín gồm nguồn điện E = 28V, r = 2 và điện trở ngoài nối tiếp. Công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là: A. P = 80W B. P = 392W C. P = 800W D. P = 980W 77. Cho mạch điện kín gồm nguồn điện E = 28V, r = 2 và điện trở ngoài nối tiếp. Hiệu suất của nguồn điện là: C. H = 71% A. H = 62% B. H = 35,5% D. H = 87% 78. Sáu acqui giống nhau có E = 2V, r = 1 mắc như hình vẽ. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là: B. Eb = 6V, r = 1,5 A. Eb = 12V, r = 6 C. Eb = 3V, r = 1,5 D. Eb = 12V, r = 1,5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giải bài tập Vật lý 10 cơ bản: Chương 2: Động lực học chất điểm
17 p | 2509 | 556
-
Hướng dẫn giải bài tập vật lý chương I SGK
34 p | 3503 | 191
-
Bài tập tổng hợp chương 2: Động lực học - Vật lý 10
8 p | 710 | 71
-
Bài 7. BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
4 p | 503 | 12
-
Tiết 48 I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức.Ôn tập chuong- Giup học sinh nắm vưng kiến
7 p | 103 | 10
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4 trang 88 (tiếp theo) SGK Toán 2
3 p | 58 | 10
-
Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 2 (Chủ đề 1): Đại cương về dao động điều hòa
0 p | 73 | 7
-
Chương II : ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
5 p | 98 | 5
-
Giải bài tập Cảm ứng ở động vật SGK Sinh 11
3 p | 95 | 4
-
Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 2 (Chủ đề 4): Độ lệch pha - Tổng hợp dao động
0 p | 65 | 4
-
Đề kiểm tra Vật lý 10 – Đề số 2 (Chương 2: Động lực học)
12 p | 31 | 3
-
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 10 - Chương 2: Chủ đề 2
6 p | 35 | 3
-
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 10 - Chương 2: Chủ đề 2 (Bài tập)
9 p | 57 | 3
-
Chuyên đề Vật lý 11 - Đề kiểm tra chương 2: Chủ đề 5
5 p | 68 | 3
-
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 10 - Chương 2: Chủ đề 5 (Slide)
6 p | 22 | 2
-
Trắc nghiệm môn Vật lý lớp 10 - Chương 2: Động lực học chất điểm tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm
8 p | 34 | 2
-
Tóm tắt nội dung Vật lý lớp 7 chương 2: Dòng điện không đổi
9 p | 8 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn