Bài tập môn hóa học lớp 12 phần hidrocacbon
lượt xem 10
download
Các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo miễn phí Bài tập môn hóa học lớp 12 phần hidrocacbon để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập môn hóa học lớp 12 phần hidrocacbon
- BÀI TẬP PHẦN HIĐROCACBON Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,165 mol CO2 và 0,198 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. X là A. etan. B. 2,2-dimetylpropan . C. 2-metylpropan. D. 2-Metylbutan. Câu 2: Một hỗn hợp gồm ankađien X và O2 lấy dư (O2 chiếm 90% thể tích) được nạp đầy vào một bình kín ở áp suất 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết X rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu cho hơi nước ngưng tụ hết thì áp suất giảm 0,5 atm. Công thức phân tử của X là A. C3H4. B. C4H6. C. C5H8. D. C6H10. Câu 3.Chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8. Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được kết tủa Y. phân tử khối của Y lớn hơn X là 214. Số đồng phân cấu tạo của X là A.2 B.3 C.4 D.5 Câu 4. Trong các chất Xiclopropan, xiclohexan, benzene, stiren, axit axetic, axit acrylic, andehit axetic, andehit acrylic,axeton, etyl axetat, vinyl axetat, đimetyl ete số chất có khả năng làm mất màu nước brom là A. 5 B.7 C.6 D.4 Câu 5: X là một hidrocacbon, mạch hở. X phản ứng với hidro dư (xúc tác Ni, đun nóng) thu được butan. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn (không kể đồng phân hình học) là A. 10. B. 7 C. 8 D. 9 Câu 6: Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm eten, propen và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,94. Trong X, tỉ lệ mol của eten và propen là 2 : 3. Dẫn X qua bột Ni, t0 thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hidro bằng 12,3125 (giả sử hiệu suất phản ứng hiđro hoá hai anken là như nhau). Dẫn Y qua bình chứa dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng m gam. Giá trị của m là A. 0,728 B. 3,200 C. 6,400 D. 1,456 Câu 7: Khi cho ankan A (ở thể khí ở điều kiện thường) tác dụng với brom đun nóng, thu được hỗn hợp X chứa một số dẫn xuất brom, trong đó dẫn xuất chứa nhiều brom nhất có tỉ khối so với hiđro là 101. Số dẫn xuất brom trong X chứa A. 7 B. 6 C. 5 D. 4 Câu 8: Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen, eten và propin có tỉ khối so với hidro bằng 17. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO2 và 3,6 gam H2O. Nếu dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 12,5 B. 25,0 C. 37,5 D. 50,0 Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là A. 50% và 50%. B. 35% và 65%. C. 20% và 80%. D. 75% và 25%. Câu 10: Trong các chất: xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 11. Khi cho isopentan tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1, sản phẩm chính thu được là A .1,3- đibrompentan B . 2,3-đibrompentan C. 2-metyl-2-brompentan D. 2-brom-2-metylbutan Câu 12. Khi cho isopentan tác dụng với clo theo tỉ lệ mol1:1, số dẫn xuất monoclo tối đa tạo ra là A. 2 B. 3 C .4 D .5 Câu 13 .Cracking 4,48 lit butan (đktc)thu được hỗn hợp X gồm 6 chất: H2, CH4,C2H6,C2H4,C3H6 và C4H8 dẫn toàn bộ sản phẩm X đi qua bình dung dịch Brom dư thì thấy khối lượng dung dịch Brom tăng 8,4 gam và khí bay ra khỏi dung dịch Brom là hỗn hợp Y.Thể tích oxi (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn Y là A.5,60 lít B.8,96 lít C.4,48 lít D.6,76 lít Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 4,872 gam một hiđrocacbon X, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dd nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 27,93 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 5,586 gam. CTPT của X là A. CH4 B. C4H8 C. C4H10 D. C3H6 Câu 15: Hỗn hợp X gồm CH4, C3H8, C2H4 và C3H4. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X bằng không khí, sau phản ứng thu được một hỗn hợp gồm a mol N2, 0,2 mol O2, 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Biết rằng trong không khí: N2 chiếm 80% và O2 chiếm 20% theo thể tích. Giá trị của a là A. 2,4 B. 1,0 C. 3,4 D. 4,4 Câu 16: Cho ankan X tác dụng với clo (as) thu được 13,125 gam hỗn hợp các dẫn xuất clo (mono và điclo). Khí HCl bay ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước sau đó trung hòa bằng dung dịch NaOH thấy tốn hết 250 ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của X là A. C2H6 B. C4H10 C. C3H8 D. CH4 GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN: TRẦN HỮU TUYẾN - 09444.789.66 - 0393.509.666 - 0393.980.666 1
- Câu 17: Trong phản ứng đốt cháy naphtalen (C10H8) bằng O2 thành CO2 và H2O thì một phân tử C10H8 nhường cho O2 số electron là A. 60 B. 32 C. 36 D. 48 Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp khí X gồm C2H4 và C4H4 thì thu được số mol CO2 và số mol H2O lần lượt là: A. 0,25 và 0,15 B. 0,15 và 0,2 C. 0,3 và 0,2 D. 0,4 và 0,2 Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4, 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. X được nung trong bình kín có xúc tác là Ni. Sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y, Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch Br2 aM. Giá trị của a là A. 3 B. 2,5 C. 2,0 D. 5 Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 4,872 gam một hiđrocacbon X, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 27,93 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 5,586 gam. Công thức phân tử của X là: A. CH4 B. C4H8 C. C4H10 D. C3H6 Câu 21: Cho các chất sau: toluen, etilen, xiclopropan, stiren, vinylaxetilen, etanal, đimetyl xeton, propilen. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là: A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 22: Nhận xét nào sau đây không đúng ? A. Cho Br2 lỏng vào benzen lắc kỉ, rồi cho thêm 1 ít bột Fe vào, đun nhẹ có khí thoát ra, dd Br2 nhạt dần. B. Cho benzen vào dd Br2/H2O, rồi lắc kĩ có hiện tượng dd phân lớp. Lớp trên có màu vàng, lớp dưới k0 màu. C. Cho Brom lỏng vào benzen lắc rồi để yên tạo ra dd màu vàng nhạt. D. Cả stiren và naphtalen đều có khả năng làm mất màu dd Brom. Câu 23: Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2(anilin), C6H5OH (phenol), C6H6(benzen), CH3CHO. Số chất trong dãy pư được với nước brom là A. 8 B. 6 C. 7 D. 5 Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H4, C3H6, C4H8 thu được 1,68 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m bằng: A. 1,25g B. 1,15g C. 1,05g D. 0,95g Câu 25: Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol axetilen và 0,35 mol H2 vào bình kín có xúc tác Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 4 khí. Khi cho Y lội qua dung dịch Br2 dư thấy có 4,48 lít (đkc) khí Z bay ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 4,5. Độ tăng khối lượng của bình brom là A. 5,2g. B. 6,0g. C. 4,1g. D. 2,05g. Câu 26: Chia 0,30 mol hỗn X gồm C2H6, C2H4, C2H2 thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,40 gam H2O. Cho phần 2 lội qua dung dịch brom (dư) thấy khối lượng bình nước brom tăng 2,70 gam. Phần trăm khối lượng của C2H6 có trong hỗn hợp X là A. 34,05% B. 35,71% C. 33,33% D. 71,42% Câu 27. Trong các hiđrocacbon sau: propen, but-1-en, but-2-en, penta-1,4- đien, penta-1,3- đien hiđrocacbon cho được hiện tượng đồng phân cis - trans ? A. but-2-en, penta-1,3- đien. B. propen, but-2-en C. penta-1,4-dien, but-1-en D. propen, but-1-en Câu 28. Hấp thụ hết 4,48(l) buta-1,3-đien(đktc) vào 250ml ddBrom1M, ở điều kiện thích hợp đến khi brom mất màu hoàn toàn thu được hỗn hợp lỏng X( chỉ chứa dẫn xuất brom) , trong đó khối lượng sản phẩm cộng 1,4 gấp 4 lần khối lượng sản phẩm cộng 1,2. Khối lượng sản phẩm cộng 1,2 trong X là A. 16,05g B. 12,84g C. 1,605g D. 6,42g Câu 29: Hiđro hóa etylbenzen thu được xicloankan X. Khi cho X tác dụng với clo (có chiếu sáng) thu được bao nhiêu dẫn xuất monoclo ? A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 30: Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken. Cho 11,2 lít hỗn hợp X làm mất màu vừa hết 500 ml dung dịch Br2 0,4M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp X thu được 13,44 lít CO2 (thể tích các khí đo ở đktc). Công thức phân tử của X, Y là A. C2H6 và C3H6. B. C2H6 và C2H4. C. CH4 và C4H8. D. C3H8 và C3H6. Câu 31: X có công thức nguyên là (CH)n. Khi đốt cháy 1 mol X được không quá 5 mol CO2. Biết X phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Số chất X thỏa mãn tính chất trên là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 32. Cho isopentan tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 thu được tối đa x dẫn xuất monoclo. Khi isopren tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 thu được tối đa y dẫn xuất đibrom. Đun sôi một dẫn xuất halogen bậc hai, mạch nhánh có CTPT là C5H11Cl với kali hiđroxit và etanol thu được tối đa z sản phẩm hữu cơ. Đặt T = x + y + z. Giá trị của T là A. 10 B. 8 C. 11 D. 9 Câu 33. Trong các chất: propen (I); 2-metylbut-2-en (II); 3,4-đimetylhex-3-en (III); 3-cloprop-1-en (IV); 1,2-đicloeten (V), chất có đồng phân hình học là A. I, V B. II, IV C. III, V D. I, II, III, IV GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN: TRẦN HỮU TUYẾN - 09444.789.66 - 0393.509.666 - 0393.980.666 2
- Câu 34. Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. N ếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào? A. Tăng 7,8 gam. B. Tăng 14,6 gam. C. Giảm 10,4 gam. D. Giảm 7,8 gam. Câu 35 : Hỗn hợp X gồm Ankan A và H2 có tỷ khối hơi của X so với H2 là : 29. nung nóng X để cracking hoàn toàn A thu được hh Y có tỷ khối hơi so với H2 là :16,111. Công thức phân tử của A là A. C4H10 B. C5H12 C. C3H8 D.C6H14 Câu 36: Cho 8,0 gam một ankan X phản ứng hết với clo chiếu sáng sinh ra 2 chất hữu cơ Y và Z ( dhơiY/H2 < dhơiZ/H2 < 43) . Sản phẩm của phản ứng cho đi qua dd AgNO3 dư thu được 86,1 gam kết tủa. Tỉ lệ mol Y : Z bằng : A. 4 : 1 B. 1:4 C. 2:3 D. 3:2 Câu 37: Hấp thụ hết 4,48 lít buta-1,3-đien (đktc) vào 250 ml dung dịch Br2 1M, ở đk thích hợp đến khi Br2 mất màu hoàn toàn thu hỗn hợp lỏng X, trong đó khối lượng sản phẩm công 1,4 gấp 4 lần khối lượng sản phẩm cộng 1,2. Khối lượng sản phẩm cộng 1,2 trong X là: A. 12,84 gam B. 16,05 gam C. 1,61 gam D. 6.42 gam Câu 38. Cho các chất: isobutan, isobutilen, isopren, vinyl axetilen, đivinyl, metylxiclopropan, toluen, naphtalen, xiclohexan, xiclohexen. Trong số các chất trên, số chất phản ứng được với nước brom là A. 7. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 39. Cho isopren phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) tối đa thu được là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 40: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 trong X là A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 60%. Câu 41: Cho các chất sau: axetilen, etilen, benzen, buta-1,3-đien, stiren, toluen, anlyl benzen, naphtalen. Số chất tác dụng được với dung dịch nước brom là A. 6 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn 4,0 gam hỗn hợp X gồm hai ankin (thể khí ở nhiệt độ thường) thu được 13,2 gam CO2. Mặt khác, cho 1,6 gam hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được lượng kết tủa vượt quá 5,0 gam. CTCT của hai ankin trên là: A. CH3-C≡CH và CH3-CH2-C≡CH. B. CH≡CH và CH3-C≡CH. C. CH≡CH và CH3-C≡C-CH3. D. CH≡CH và CH3-CH2-C≡CH. Câu 43: Nitro hóa benzen bằng HNO3 thu được hai chất hữu cơ A,B hơn kém nhau một nhóm -NO2. Đốt cháy hoàn toàn 2,34 gam hỗn hợp A, B tạo thành CO2; H2O và 255,8 ml N2 ( đo ở 270C và 740 mmHg). A và B là A. Nitrobenzen và o- đinitrobenzen B. Nitrobenzen và m-đinitrobenzen C. O- đinitrobenzen và 1,2,4- đinitrobenzen D. M- đinitrobenzen và 1,3,5- đinitrobenzen Câu 44: Cho các chất (X): n – Butan; (Y): n – Hexan; (Z): isohexan , (T) : neohexan. Các chất được xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi? A. Y, Z, X, T B. T, Z, Y, X C. Y, Z, T, X D. Y, X, Z, T Câu 45: Hỗn hợp gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác, đun nóng được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua nước brom thấy bình nước brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lit hỗn hợp khí (đktc), có tỉ khối so với hidro là 8. Thể tích khí O2 (đktc) vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là A. 33,6 lít B. 22,4 lit C. 26,88 lit D. 44,8 lit Câu 46: Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch thuốc tím là A. Benzen, but-1-en, axit fomic, p-xilen B. Etilen, axetilen, anđehit fomic, toluen C. Axeton, etilen, anđehit axetic, cumen D. Xiclobutan, but-1-in, m-xilen, axit axetic Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam hiđrocacbon A điều kiện thường ở thể lỏng được 2,24 lit CO2 (đktc). CTPT của A là: A. C4H4 B. C2H2 C. C6H12 D. C6H6 Câu 48: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên? A. 6. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 49: Cho Isopren phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (kể cả đồng phân hình học) thu được là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 50: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác thích hợp nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom dư thì khối lượng bình brom tăng m gam so với ban đầu và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Để đốt cháy hoàn toàn Y cần 33,6 lít O2 (đktc). Giá trị m là GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN: TRẦN HỮU TUYẾN - 09444.789.66 - 0393.509.666 - 0393.980.666 3
- A. 14,0. B. 9,8. C. 10,8. D. 13,4. Câu 51: Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 24 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z làm mất màu tối đa 40 gam brom trong dung dịch và còn lại hỗn hợp khí T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 11,7 gam nước. Vậy giá trị của a là A. 1. B. 0,9. C. 1,25. D. 2,5. Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn 4,872 gam một hiđrocacbon X, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 27,93 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 5,586 gam. Công thức phân tử của X là A. C3H6 B. C4H8 C. CH4 D. C4H10 Câu 53: Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì có 0,784 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng 6,5). Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng là A. 1,35 gam B. 2,09 gam C. 3,91 gam D. 3,45gam Câu 54: Hỗn hợp X gồm axetilen 0,15 mol, vinylaxetilen 0,1 mol, etilen 0,1 mol và hiđro 0,4 mol. Nung X với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Gía trị của a là: A. 0,35 B. 0,65 C. 0,45 D. 0,25 Câu 55: Hỗn hợp khí X gồm hai anken. Lấy V lít khí X tác dụng với một lượng H2 vừa đủ (Ni, to), thu được hỗn hợp Y gồm hai ankan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được H2O và 13,2 gam CO2. Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 6,3. B. 3,6. C. 5,4. D. 2,7. Câu 56: Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 đã phản ứng là A. 0,24 B. 0,16 C. 0,40 D. 0,32 Câu 57: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan B với hơi Br2 có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1:1 người ta thu được hỗn hợp X chỉ gồm 2 sản phẩm phản ứng (một chất vô cơ và một chất hữu cơ) ở thể hơi. Tỉ khối hơi của X so với không khí bằng 4. Nếu tiến hành phản ứng thế 3 nguyên tử hidro trong phân tử B bằng Clo thì có thể thu được mấy đồng phân? A. 2 B. 3 C.4 D. 1 Câu 58: Hiđrat hoá 3.36 lít C2H2 (điều kiện tiêu chuẩn) thu được hỗn hợp A (hiệu suất phản ứng 60%) . Cho hỗn hợp sản phẩm A tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3 dư thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 19,44 B. 33,84 C. 14,40 D. 48,24 Câu 59: Cho 13,62 gam trinitrotoluen (TNT) vào một bình đựng bằng thép có dung tích không đổi 500ml (không có không khí) rồi gây nổ. Sau phản ứng nhiệt độ bình là 18000C, áp suất trong bình là P atm, biết rằng sản phẩm khí trong bình sau nổ là hỗn hợp CO, N2, H2. P có giá trị là: A. 224,38 B. 203,98 C. 152,98 D. 81,6 Câu 60: Cho ankan X tác dụng với clo (as) thu được 26,5 gam hỗn hợp các dẫn xuất clo (mono và điclo). Khí HCl bay ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước sau đó trung hòa bằng dd NaOH thấy tốn hết 500 ml dd NaOH 1M. Xác định CT của X? A. C2H6 B. C4H10 C. C3H8 D. CH4 Câu 61: Cho các chất: xiclobutan, metylxiclopropan, 1,2-đimetylxiclopropan, α-butilen, but-1-in, trans but-2-en, butađien, vinyl axetilen, isobutilen, anlen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi tác dụng với hiđro có thể tạo ra butan. A. 8 B. 9 C. 7 D. 6 Câu 62: Caroten (chất màu vàng da cam có trong củ cà rốt) có công thức phân tử C40H56 có chứa liên kết đôi và có vòng. Khi hiđro hoá hoàn toàn caroten thu được một hiđrocacbon no có công thức phân tử C40H78. Số vong và số liên kết đôi trong phân tử caroten là A. 1 vòng và 11 nối đôi B. 2 vòng và 11 nối đôi. C. 2 vòng và 13 nối đôi D. 1 vòng và 13 nối đôi Câu 63: Dẫn V lít hỗn hợp khí X chứa C2H2, C2H4, H2 qua Niken nung nóng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 3,2 gam và thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Z thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Khối lượng hỗn hợp X là A. 6,2 gam. B. 5,9 gam. C. 7,5 gam. D. 4,8 gam. Câu 64: Hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 có dA/H2 = 5,8. Dẫn A (đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta được hỗn hợp B. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A và dB/H2 là A. 60% H2; 40% C2H2 ; 14,5 B. 40% H2; 60% C2H2; 29 C. 60% H2; 40% C2H2 ; 29 D. 40% H2; 60% C2H2 ; 14,5 Câu 65: Đốt cháy 4,4 gam hỗn hơp CH4,C2H4,C3H6,C4H10 cần a mol O2 thu được b mol CO2 và 7,2 gam H2O. Giá trị a, b lần lượt là A. 0,5 và 0,3 B. 0,6 và 0,3 C. 0,5 và 0,8 D. 0,5 và 0,4 GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN: TRẦN HỮU TUYẾN - 09444.789.66 - 0393.509.666 - 0393.980.666 4
- Câu 66: Cho các hidrocacbon CH4, C2H2, C6H6, C2H4 khi đốt cháy bằng oxi chất cho ngọn lửa sáng nhất A. CH4 B. C2H4 C. C6H6 D. C2H2 Câu 67: Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là: A. 176 và 180 B. 44 và 18 C. 44 và 72 D. 176 và 90 Câu 68: Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân nhanh metan thu được hỗn hợp A gồm axetilen, hidro và một phần metan chưa phản ứng. Tỉ khối của A so với hiđro bằng 5. Hiệu suất quá trình chuyển hóa metan thành axetilen là A. 30%. B. 70%. C. 60%. D. 40%. Câu 69: Cho V lít hỗn hợp khí X gồm H2, C2H2, C2H4 trong đó số mol của C2H2 bằng số mol của C2H4 đi qua Ni nung nóng (hiệu suất đạt 100%) thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối đối với H2 là 6,6. Nếu cho hỗn hợp X đi qua dung dịch Br2 dư thì khối lượng bình brom tăng A. 5,4 gam B. 6,0 gam C. 2,7 gam D. 4,4 gam Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hợp chất X thuộc dãy đồng đẳng benzen thu được 10,08 l khí CO2 ( đktc) . Đun nóng X với dung dịch KMnO4 tạo ra muối của axit terephtalic. Cho X tác dụng với Br2 có Fe làm xúc tác tạo ra số dẫn xuất monobrom của X là A. 2 chất B. 3 chất C. 4 chất D. 5 chất Câu 71: Hỗn hợp X gồm 1 hiđrocacbon ở thể khí và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,8. Cho X đi qua Ni nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn Y có tỉ khối so với CH4 bằng 1. Công thức phân tử của hiđrocacbon trong hỗn hợp X là? A. C3H4 B. C2H4 C. C3H6 D. C2H2 Câu 72. Cho hỗn hợp khí X gồm : H2; hiđrocacbon không no vào bình kín chứa Ni nung nóng. Sau một thời gian được hỗn hợp khí Y . Nhận định nào sau đây không đúng A. Số mol X trừ số mol Y bằng số mol H2 tham gia phản ứng B. Tổng số mol hiđrocacbon trong X bằng tổng số mol hiđrocacbon trong Y C. Số mol oxi cần để đốt cháy X lớn hơn số mol oxi cần để đốt cháy Y D. Số mol CO2 và nước tạo ra khi đốt cháy X bằng số mol CO2 và nước tạo ra khi đốt cháy Y Câu 73. Có 4 tên gọi : o-xilen; o-đimetyl benzen; 1,2-đimetyl benzen; etyl benzen. Đó là tên gọi của mấy chất: A. 1 chất B. 2 chất C. 3 chất D. 4 chất Câu 74: Thực hiện phản ứng tách đối với propan với nhiệt độ, xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí A gồm CH4, C2H4, C3H6, H2 và C3H8 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thu được 6,72 lít CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp A làm mất màu vừa hết 12 gam Br2 trong dd nước Hiệu suất phản ứng tách propan là: A. 65%. B. 45%. C. 50%. D. 75%. Câu 75: Từ etilen và benzen cần ít nhất mấy phản ứng để điều chế được các chất sau: polibutađien, polistiren, poli(butađien- stiren) ? A. 7. B. 8. C. 5. D. 6. Câu 76: Câu 7: Trong bình kín chứa hỗn hợp X gồm hidrocacbon A mạch hở (thể khí ở điều kiện thường) và 0,06 mol O2, bật tia lửa điện để đốt X. Toàn bộ sản phẩm sau phản ứng cho đi qua bình đựng 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thì thu được 3 gam kết tủa. Khí duy nhất thoát ra khỏi bình có thể tích 0,224 lít (đktc). Biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, nước bị ngưng tụ khi cho qua dung dịch, có bao nhiêu CTCT thỏa mãn A? A. 3 B. 4 C. 5 D. 1 Câu 22: Tiến hành đime hóa 1 mol axetilen thu được hỗn hợp X. Trộn X với H2 theo tỉ lệ 1:2 về số mol rồi nung nóng với bột Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Y làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol Br2. Tính hiệu suất phản ứng đime hóa A. 30% B. 70% C. 15% D. 85% Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí gồm 2 hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng. Cho toàn bộ sản phẩm cháy lội chậm qua bình (1) chứa dung dịch Ba(OH)2 dư và bình (2) chứa H2SO4 đậm đặc dư mắc nối tiếp. Kết quả khối lượng bình (1) tăng thêm 6,12 g và bình (2) tăng thêm 0,62g. Trong bình 1 thu được 19,7 g kết tủa. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là A. C2H4 và C3H6 B. C2H4 và C3H8 C. C3H6 và C4H8 D.C3H8 và C4H10 Câu 78: Cho anken X tác dụng với HCl thu được dẫn xuất Y duy nhất trong đó clo chiếm 38,38% về khối lượng. Vậy X là: A. 2,3-đimetylbut-2-en B. isobutilen C. etilen D. but-2-en Câu 34:Đốt cháy hoàn toàn 12,5 gam một hiđrocacbon X mạch hở (là chất khí ở điều kiện thường), rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 108,35 gam kết tủa và phần dung dịch giảm 59,85 gam. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là A. 2. B. 8. C. 6. D. 4. Câu 79: Cho 22,4 lít (đktc) hỗn hợp E gồm x mol C2H4, z mol C2H2, y mol H2 ( d(E/He)=3,6 )qua bình đựng Ni nung nóng, sau một thời gian phản ứng thì thu được 15,68 lít hỗn hợp khí G (đktc). Dẫn toàn bộ khí G lội chậm vào bình đựng dung dịch Brom dư, khối lượng Brom phản ứng là 80 gam. Giá trị x và y lần lượt là A.0,3mol và 0,4 mol. B. 0,2 mol và 0,5 mol. C. 0,3 mol và 0,2 mol. D. 0,2 mol và 0,3 mol. GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN: TRẦN HỮU TUYẾN - 09444.789.66 - 0393.509.666 - 0393.980.666 5
- Câu 80: Hỗn hợp X gồm axetilen ( 0,15 mol), vinylaxetilen (0,1 mol), etilen ( 0,1 mol) và hiđro ( 0,4 mol). Nung X với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là: A. 0,35 B. 0,65 C. 0,45 D. 0,25 Câu 81. Cho hỗn hợp khí X gồm 3 hiđrocacbon và hỗn hợp khí Y gồm O2, O3 (tỉ khối Y đối với hiđro bằng 20). Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích VX: VY = 1: 4 rồi đốt cháy hỗn hợp thu được, sau khi phản ứng hoàn toàn chỉ thu được CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích tương ứg là 1,3: 1,4. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so vơí H 2 là A. 14. B. 13. C. 24. D. 23. Câu 82. Cho ba hiđrocacbon A, B, C (đều có công thức phân tử dạng C2Hy) phản ứng với Cl2 (trong điều kiện thích hợp) thì thu được số sản phẩm điclo như sau: A cho 2 sản phẩm là đồng phân cấu tạo; B cho 1 sản phẩm; C cho 2 sản phẩm. Công thức phân tử của A, B, C lần lượt là A. C2H4, C2H6, C2H2. B. C2H6, C2H4, C2H2. C. C2H2, C2H4, C2H6. D. C2H2, C2H6, C2H4. Câu 83. Khi crackinh butan thu được hỗn hợp các chất hữu cơ A có tỉ khối so với H2 là 16,75. Hiệu suất phản ứng crackinh là ? A. 73,13%. B. 42,87%. C. 60,00%. D. 57,14%. GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN: TRẦN HỮU TUYẾN - 09444.789.66 - 0393.509.666 - 0393.980.666 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 10 học kỳ II (năm học 2014-2015)
14 p | 169 | 26
-
Đề thi HK 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2018 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 319
3 p | 197 | 17
-
Đề khảo sát chất lượng lần 3 môn Hoá học lớp 10 năm 2017 - THPT Đồng Đầu - Mã đề 001
18 p | 195 | 15
-
Đề khảo sát chất lượng lần 3 môn Hoá học lớp 11 năm 2017 - THPT Đồng Đầu - Mã đề 168
7 p | 166 | 8
-
Lý thuyết và bài tập học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2022 (KHTN) - Trường THPT Đào Sơn Tây
76 p | 9 | 5
-
Lý thuyết và bài tập môn Hóa học lớp 12 (KHXH) năm 2021 - Trường THPT Đào Sơn Tây
62 p | 11 | 5
-
Lý thuyết và bài tập môn Hóa học lớp 12 (KHTN) năm 2021 - Trường THPT Đào Sơn Tây
102 p | 14 | 5
-
Lý thuyết và bài tập môn Hóa học lớp 11 (KHXH) năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây
62 p | 11 | 4
-
Lý thuyết và bài tập môn Hóa học lớp 11 (KHTN) năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây
76 p | 13 | 4
-
Lý thuyết và bài tập môn Hóa học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây
53 p | 13 | 4
-
Lý thuyết và bài tập môn Hóa học lớp 12 năm 2022 (KHTN) - Trường THPT Đào Sơn Tây
117 p | 9 | 4
-
Lý thuyết và bài tập môn Hóa học lớp 12 năm 2022 (KHXH) - Trường THPT Đào Sơn Tây
62 p | 8 | 3
-
Đề thi HK 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2018 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 309
2 p | 55 | 2
-
Đề kiểm tra tập trung tuần 27 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 004
4 p | 85 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết bài số 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 001
3 p | 57 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 006
6 p | 29 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 013
4 p | 52 | 1
-
Đề thi KS kiến thức THPT năm 2017-2018 môn Hóa học lớp 12 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 224
4 p | 43 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn