Bài tập tự luận kinh tế vĩ mô
lượt xem 280
download
a, Tăng giá điện → chi phí sản xuất tăng → Ngắn hạn: AS↓ (dịch chuyển sang trái AS1→AS2) → sản lượng↓ (Y1→Y2), giá tăng (P1→ P2) → việc làm↓ (thất nghiệp tăng) Dài hạn: các ngành sử dụng nhiều điện sẽ chuyển sang dùng những công nghệ ít tốn điện hơn hoặc dùng năng lượng khác thay thế cho điện → AS tăng trở lại (AS2→AS1) → sản lượng tăng (Y2→Y1), giá giảm (P2→P1), mức việc làm trở về trạng thái ban đầu....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập tự luận kinh tế vĩ mô
- www.hanhchinh.com.vn Bài tập Kinh tế vĩ mô 1. a, Tăng giá điện → chi phí sản xuất tăng → Ngắn hạn: AS↓ (dịch chuyển sang trái AS1→AS2) → sản lượng↓ (Y1→Y2), giá tăng (P1→ P2) → việc làm↓ (thất nghiệp tăng) Dài hạn: các ngành sử dụng nhiều điện sẽ chuyển sang dùng những công nghệ ít tốn điện hơn hoặc dùng năng lượng khác thay thế cho điện → AS tăng trở lại (AS2→AS1) → sản lượng tăng (Y2→Y1), giá giảm (P2→P1), mức việc làm trở về trạng thái ban đầu. P AS2 AS1 P2 P1 AD Y2 Y1 Y b, Được mùa → thu nhập của nông dân tăng → Ngắn hạn: AD↑ (dich chuyển sang phải AD1→AD2) → P↑, Y↑ → thất nghiệp giảm Dài hạn: nếu Y2 < sản lượng tiềm năng, nền kinh tế cân bằng tại E nếu Y2 > sản lượng tiềm năng, thất nghiệp nhỏ hơn thất nghiệp tự nhiên → giá thuê nhân công cao → AS↓ về đến mức sản lượng tiềm năng, giá tăng so với ngắn hạn, thất nghiệp tăng so với ngắn hạn P AS2 E AS1 P2 P1 AD2 AD1 Y1 Y2 Y c, Mở đường xuyên việt (đầu tư tăng) → AD↑ , tương tự tình huống b, d, Các doanh nghiệp tăng đầu tư (I↑) → Ngắn hạn: I↑ → AD↑. Cân bằng tại E2, Y↑, P↑, thất nghiệp giảm Dài hạn: đầu tư tăng → AS↑, dịch chuyển sang phải. Điểm cân bằng mới E3 (P3 Y2, việc làm > việc làm tại E2). Y↑, P↑, thất nghiệp giảm. Page 1 of 11
- www.hanhchinh.com.vn P AS AS P2 E2 1 2 P1 E1 E3 P3 A AD 2 D Y1 Y Y 1 Y 2 3 e, Đưa giống mới vào sản xuất đại trà → Ngắn hạn: AS↑, AD không đổi → Y↑, P↓, thất nghiệp giảm Dài hạn: nếu tiếp tục mở rộng sản xuất giống này → quy luật năng suất biên giảm dần phát huy tác dụng → AS↑ → Y↓, P↑, thất nghiệp↑ AS P 1 AS 2 A AS D1 3 Y f, Ảnh hưởng của bệnh SARS → Ngắn hạn: AD↓ do các giao dịch, nhu cầu du lịch…↓ → P↓, Y↓, thất nghiệp tăng Dài hạn: dịch SARS qua đi, AD↑ → P↑, Y↑, việc làm↑ P AS2 E AS1 P1 P2 AD1 AD2 Y2 Y1 Y g, Đại dịch cúm gia cầm→ Ngắn hạn: AD↓ do các giao dịch, nhu cầu du lịch…↓ → AS↓ do cung về thực phẩm có nuồn gốc gia cầm↓ → Y↓, P thay đổi, việc làm↓ (hình a) Dài hạn: Sau dịch cúm, AD↑ (AD3), AS↑ (AS3). Điểm cân bằng mới E3. Y↑, P thay đổi, việc làm↑ AS2 AS3 AS1 E3 E1 E2 AD1 AD AD3 2 Y2 Y1 h, Tăng lương → thu nhập danh nghĩa↑ → AD↑ (AD1→ AD2) → Page 2 of 11
- www.hanhchinh.com.vn Ngắn hạn: P↑, Y↑ (Y1→Y2), thất nghiệp↓ Dài hạn: P↑ → thu nhập thực tế (= thu nhập/giá cả)↓ → AD↓ (AD2→ AD3) P P2 E AS1 P3 P1 AD3 AD2 AD1 Y1 Y3 Y2 Y 2. a và d tính vào GDP vì khoản này thuộc C - tiêu dùng cuối cùng b tính vào khoản xuất khẩu trong GDP c không tính vào GDP vì đây là tiêu dùng trung gian 3. GDP = GNP = 880 (nền kinh tế đóng), Te = 10% GDP, Dp = 100 Y = GNP – Dp – Te = 880 – 880.0,1 – 100 = 692 Khấu hao Dp và Thuế gián thu Te không được tính vào thu nhập quốc dân vì Dp dùng để bù đắp chi phí cố định, Te là khoản nộp cho nhà nước, người có thu nhập không sử dụng được khoản này. 4. Tính GDP theo p thu nhập: GDP = De + W + R + i + Pr + Ti Tính GDP theo pp chi tiêu: GDP = C + I + G + X – IM • Lương công chức (W), tính vào GDP vì đây thuộc khoản tiền lương khi tính GDP theo pp thu nhập • Trợ cấp hưu và trợ cấp lũ lụt (Tr), không tính vào GDP vì đây là những khoản chuyển nhượng trung gian • Lãi tiền gửi ngân hàng (i), tính vào GDP vì đây là khoản tiền lãi khi tính GDP theo pp thu nhập. • Cước thuê bao điện thoại (C), tính vào GDP vì đây là khoản tiêu dùng dịch vụ cuối cùng khi tính GDP theo pp chi tiêu 5. • Nếu T không phụ thuộc vào thu nhập, T = T , G ↓→ ngân sách cân bằng • Nếu T phụ thuộc vào thu nhập, T = t.Y, G↓ 500 →Y↓ theo mô hình số nhân → T↓ → ngân sách không đạt được cân bằng 6. C = 0,75YD, I = 150, G = 150, T = 200 a, * T = 0, AD = C + I + G + NX (giả định NX = 0) Page 3 of 11
- www.hanhchinh.com.vn Giả định tổng cầu = mức sản lượng = thu nhập (Y = AD) Y = AD1 = 0,75YD + 150 + 150 Giả định Y = YD → 0.25Y = 300 → Y = AD1 = 1200 * T = 200, AD = C + I + G YD = Y - T Y = AD2 = 0,75(Y – T) + I + G = 0,75Y – 150 + 150 + 150 → 0.25Y = 150 → Y = AD2 = 600 450 AD AD 1 1200 AD2 600 I+G=300 600 1200 Y b, T = 300, G = 250 Y = C + I + G = 0,75(Y – T) + I + G = 0,75Y – 225 + 150 + 250 0,25Y = 225 → Y = AD = 700 7. C = 0,75YD, I = 100, G = 100, T = 100 + 0,2Y, EX = 100, IM = 0,1Y a, * Khi chưa có ngoại thương AD = C + I + G Giả định, thu nhập = chi tiêu → Y = AD = 0,75 [Y - (100 + 0,2Y)] + 100 + 100 Y = AD = 0,6Y + 125 → Y1 = AD1 = 312,5 * Khi có ngoại thương AD = C + I + G + EX – IM Y = AD = 0,75 [Y - (100 + 0,2Y)] + 100 + 100 + 100 – 0,1Y Y = AD = 0,5Y + 225 → Y1 = AD2 = 450 b, B=T–G chưa có ngoại thương, B = T – G = 100 + 0,2Y -100 = 0,2Y = 62.5, ngân sách thặng dư có ngoại thương, B = T – G = 100 + 0,2Y – 100 = 0,2Y = 90, ngân sách thặng dư Page 4 of 11
- www.hanhchinh.com.vn 450 450 AD AD1=0,6Y+125 AD AD1=0,5Y+225 450 312,5 T=100+0,2Y T=100+0,2Y 225 125 a G=100 b G=100 312,5 Y 450 Y a: thặng dư ngân sách, 62,5 b: thặng dư ngân sách, 90 8. Số nhân tiền mM = (1+s)/(ra + s) (1) mM: số nhân tiền ra: tỉ lệ dự trữ thực tế s: tyû leä giữa tieàn maët so vôùi tieàn göûi Mức cung tiền MS (=M1) = mM.H a, Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ →H↓→MS↓, MD không đổi → i↑ b, Dân chúng thích dùng tiền mặt trong thanh toán→m M↓→MS↓, MD không đổi→ i↑ c, Số người dùng thẻ tín dụng tăng → tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi↓ → mM↑ → MS↑, MD không đổi → i↓ d, Các ngân hàng thương mại tăng dự trữ (ra↑) → mM↓ → MS↓, MD không đổi → i↑ e, Ngân hàng trung ương tăng mức tín dụng trần → mức lãi suất tăng cao hơn mức lãi suất cân bằng của thị trường → nhu cầu vay vốn giảm, cầu tiền giảm → dư cung tín dụng f, Ngân hàng trung ương tăng lãi suất chiết khấu → các ngân hàng thương mại tăng tỉ lệ dự trữ thực tế để tránh khả năng phải vay vốn của ngân hàng trung ương khi gặp rủi ro (ra↑) → mM↓ → MS↓ 9. s1=0,2 và ra = 0,1 → mM1 = (1+ s)/(ra + s) = (1+0,2)/(0,1+0,2) = 4 a, H = 200 → Lượng tiền có khả năng thanh toán M1 = H. mM = 200.4 = 800 (tỷ USD) b, s2 = 0,1 → mM2 = (1+ s) / (ra + s) = mM1 = 4 (1 + 0,1) / (ra + 0,1) = 4 → ra = 0.175 10. Page 5 of 11
- www.hanhchinh.com.vn IS: i = 10 – 1/4 Y (1) LM: i = - 5 + 1/6 Y (2) a, Lãi suất cân bằng i thỏa mãn thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ cân bằng 10 – 1/4 Y = - 5 + 1/6 Y → Y = 36 (tỷ đồng) (thay vào 1) → i = 1 (%) i LM1 LM2 1 i2 IS 36 Y2 Y b, Ngân hàng trung ương tăng MS → LM dịch chuyển xuống dưới, IS không đổi → i↓, Y↑ 11. Chính sách tài khóa mở rộng + chính sách tiền tệ mở rộng Ban đầu, điểm cân bằng E1(Y1, i1) Tài khóa mở rộng (G↑, T↓) → IS dịch chuyển sang phải (IS1→IS2) Tiền tệ mở rộng (MS↑) → LM dịch chuyển xuống dưới (LM1→LM2) → điểm cân bằng mới E2 (Y2, i1) i LM1 E1 E2 LM2 i1 IS2 IS1 Y1 Y2 Y 12. chính sách tiền tệ mở rộng + chính sách tài khóa thu hẹp ban đầu E1(i1, Y) chính sách tiền tệ mở rộng → LM dịch chuyển xuống dưới (LM1→LM2) chính sách tài khóa thu hẹp → IS dịch chuyển sang trái (IS1→IS2) → điểm cân bằng mới E2(i2, Y) i LM1 E1 i1 LM2 i2 IS1 E2 IS2 Y Y Page 6 of 11
- www.hanhchinh.com.vn 13. G↑ →Y↑ (theo hệ số nhân) →MD↑ (vì MD=MD(Y)), MS không đổi →i↑ →I↓ →Y↓ Giải pháp: tăng cung tiền i LM1 E1 E2 LM2 i1 IS2 IS1 Y1 Y2 Y 14. Nếu rơi vào bài tập dạng như bài 14 , thì trước khi vào làm bài cần nói được các ý sau: - Gọi E là tỷ giá hối đoái đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ. Ví dụ E = VND/USD = 15000 VND/USD. - Gọi i là lãi suất trong nước, i* là lãi suất thế giới. - Nền kinh tế nhỏ, mở cửa, vốn vận động tự do, tỷ giá hối đoái thả nổi là một nền kinh tế trong đó luồng vốn đi vào và đi ra khỏi quốc gia hầu như không chịu sự kiểm soát nào. Đồng thời, với 1 nền kinh tế nhỏ thì sự thay đổi lãi suất của nước đó hầu như không ảnh hưởng đến lãi suất của thế giới. Tỷ giá hối đoái thả nổi thì nhà nước hầu như không can thiệp vào thị trường ngoại hối, khi đó cung cầu ngoại tệ và tỷ giá phụ thuộc vào thị trường. a, Khi các nước lớn trên thế giới tuyên bối giảm lãi suất, sẽ làm cho lãi suất thế giới giảm (i*↓) → dẫn đến i trong nước > lãi suất thế giới (i *) → vốn nước ngoài chạy vào trong nước → cung ngoại tệ trong nước tăng lên → làm cho tỷ giá hối đoái E↓ → X↓, IM↑ → IS dịch chuyển sang trái, cán cân thương mại thâm hụt, Y giảm. Tại E2 lãi suất trong nước (i) < lãi suất thế giới (i*), có một luồng vốn lại đổ ra bên ngoài làm cho E↑→ IS dịch chuyển sang phải rồi lại sang trái → Nền kinh tế không đạt trạng thái cân bằng tại E1. Đồ thị: i E1 LM i*=i1 B i2 E2 IS1 IS2 Y2 Y1 Y Page 7 of 11
- www.hanhchinh.com.vn b, Khi Chính phủ áp dụng hạn ngạch nhập khẩu → tiêu dùng C↓ → AD↓ → IS dịch chuyển sang trái → Tạo ra điểm cân bằng mới E2, Y↓, i↓, B < 0. Khi lãi suất trong nước giảm (i↓) và i < i* → có một luồng tư bản chạy ra nước ngoài, làm cho cầu về ngoại tệ tăng lên → E↑ → IS dịch chuyển sang phải về vị trí ban đầu IS1. Y, i và việc làm không đổi. i E1 LM1 E2 B IS2 IS1 Y c, Dân chúng dùng thẻ tín dụng thay cho tiền mặt → tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi giảm xuống → số nhân tiền tệ tăng lệ (mM↑) → Cung tiền tăng lên (MS↑) (Do MS = mMH) → LM dịch chuyển xuống (LM1→LM2) → Y↑, i↓, B < 0. Do i < i*, khi đó lại có một luồng ngoại tệ chạy ra nước ngoài làm cho E↑ → X↑, IM↓ → AD↑ → IS dịch chuyển sang phải → điểm cân bằng E3, Y↑, việc làm↑, i không đổi. Đồ thị: LM1 i LM2 E1 E3 B E2 IS1 IS2 Y d, Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ → làm cho lượng tiền cơ sở H giảm đi → cung tiền (MS)↓ → LM dịch chuyển lên trên → điểm cân bằng mới E2, Y↓, i↑, B > 0. Khi đó lãi suất trong nước (i) > lãi suất thế giới (i*) → có một luồng vốn chảy vào trong nước, làm cho cung ngoại tệ tăng lên → E↓ → IS dịch chuyển sang trái → điểm cân bằng E3. Kết quả Y↓, i không đổi, việc làm↓. LM2 i E2 LM1 E3 E1 B IS2 IS1 Y Page 8 of 11
- www.hanhchinh.com.vn e, Giả sử ban đầu điểm cân bằng tại E 1, nếu Chính phủ áp dụng các biện pháp khuyến khích đầu tư làm cho AD↑ → IS dịch chuyển sang phải → điểm cân bằng mới E2, Y↑, i↑, B > 0. Khi đó lãi suất trong nước (i) > lãi suất thế giới (i*) → có một luồng vốn chảy vào trong nước, làm cho cung ngoại tệ tăng lên → E↓ → X↑, IM↓ → AD giảm → IS dịch chuyển sang trái → điểm cân bằng E3. Kết quả Y↓, i không đổi, việc làm↓. i E2 LM1 E1 B IS1 IS2 Y f, Dân chúng thích tiền mặt hơn → mM↓→ MS↓ → LM dịch chuyển lên trên. Tại E2, Y↓, i↑, B > 0 → E↓ → IS dịch chuyển sang trái → điểm cân bằng E3, Y↓, việc làm↓ và i không đổi (Trình bày ngược lại so với câu c) i E2 LM2 E3 LM1 E1 B IS1 IS1 Y g, Ban đầu cân bằng E1. Chính phủ tăng số ngày nghỉ cuối tuần → AD↑ → IS dịch chuyển sang phải → điểm cân bằng mới E2, Y↑, i↑, B > 0. B > 0 → E↓ → IS dịch chuyển sang trái về vị trí ban đầu (Trình bày giống câu e) i E2 LM1 E1 B IS1 IS2 Y 15. Trình bày bài 15 giống như bài 14: - Gọi E là tỷ giá hối đoái đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ. Ví dụ E = VND/USD = 15000 VND/USD. - Gọi i là lãi suất trong nước, i* là lãi suất thế giới. - Nền kinh tế nhỏ, mở cửa, vốn vận động tự do, tỷ giá hối đoái cố định là một nền kinh tế trong đó luồng vốn đi vào và đi ra khỏi quốc gia hầu như không Page 9 of 11
- www.hanhchinh.com.vn chịu sự kiểm soát nào. Đồng thời, với 1 nền kinh tế nhỏ thì sự thay đổi lãi suất của nước đó hầu như không ảnh hưởng đến lãi suất của thế giới. Với tỷ giá hối đoái cố định thì nhà nước sẽ can thiệp vào thị trường ngoại hối khi có sự mất cân bằng để đảm bảo tỷ giá ở một mức nhất định theo ý đồ quản lý của nhà nước. a, Khi các nước lớn tuyên bố giảm lãi suất làm cho lãi suất thế giới giảm xuống (i*↓) → i trong nước > lãi suất thế giới (i *) → vốn nước ngoài chạy vào trong nước → cung ngoại tệ↑ → E↓ → X↓, IM↑ → IS dịch chuyển sang trái, điểm cân bằng mới E2, Y↓, i↓, B > 0. Để giữ cho tỷ giá hối đoái E không đổi, ngân hàng trung ương mua ngoại tệ để → MS↑ → LM dịch chuyển xuống dưới. Điểm cân bằng E3, Y tăng, i không đổi, việc làm↑. i LM1 LM2 E1 i1 E2 B i2 E3 IS1 IS2 Y2 Y1 Y Các câu còn lại trình bày tương tự như câu a. b, Hạn ngạch hàng tiêu dùng → AD↓ → IS dịch chuyển sang trái → điểm cân bằng mới E2, Y↓, i↓, B < 0. B < 0 → E↑. Để E không đổi, ngân hàng trung ương bán ngoại tệ → MS↓ → LM dịch chuyển lên trên. Cân bằng mới E 3, Y↓, việc làm↓, i không đổi. i E3 E1 LM1 E2 B LM2 IS2 IS1 Y c, Dân chúng dùng thẻ tín dụng thay cho tiền mặt → tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi↓ → mM↑ → MS↑ → LM dịch chuyển xuống (LM1→LM2) → Y↑, i↓, B < 0 → E↑ → ngân hàng trung ương bán ngoại tệ để giữ E không đổi → MS↓ → LM dịch chuyển lên trên (LM2→LM1) → điểm cân bằng E1, Y↑, việc làm↑, i không đổi. LM1 i E2 B E1 LM2 IS2 IS1 Y Page 10 of 11
- www.hanhchinh.com.vn d, Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ → cung tiền (MS)↓ → LM dịch chuyển lên trên → điểm cân bằng mới E2, Y↓, i↑, B > 0. B > 0 → E↓ → ngân hàng trung ương mua ngoại tệ → LM dịch chuyển xuống → điểm cân bằng E 1. Kết quả Y, i và việc làm không đổi. LM2 i E2 LM1 E1 B IS2 IS1 Y e, Ban đầu cân bằng E1. Khuyến khích đầu tư AD↑ → IS dịch chuyển sang phải → điểm cân bằng mới E2, Y↑, i↑, B > 0. B > 0 → E↓ → ngân hàng trung ương mua ngoại tệ để giữ E không đổi → MS↑ → LM dịch chuyển xuống dưới (LM1→LM2) → điểm cân bằng mới E3, Y↑, việc làm↑, i không đổi. i E2 LM1 LM2 E1 E3 B IS1 IS2 Y f, Dân chúng thích tiền mặt hơn → MS↓ → LM dịch chuyển lên trên (LM1→LM2). Tại E2, Y↓, i↑, B > 0 → E↓ → ngân hàng trung ương mua ngoại tệ để giữ E không đổi → MS↑ → LM dịch chuyển xuống dưới (LM2→LM1) → điểm cân bằng E1, Y, việc làm và i không đổi. i E2 LM2 LM1 E1 B IS1 IS1 Y g, Ban đầu cân bằng E1. Chính phủ tăng số ngày nghỉ cuối tuần → AD↑ → IS dịch chuyển sang phải → điểm cân bằng mới E2, Y↑, i↑, B > 0. B > 0 → E↓ → ngân hàng trung ương mua ngoại tệ để giữ E không đổi → MS↑ → LM dịch chuyển xuống dưới (LM1→LM2) → điểm cân bằng mới E3, Y↑, việc làm↑, i không đổi. i E2 LM1 LM2 E1 E3 B IS1 IS2 Y Page 11 of 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập kinh tế vi mô có đáp án
31 p | 11114 | 3090
-
Bài tập môn Kinh tế vi mô có đáp án
18 p | 5720 | 912
-
Bài tập môn kinh tế học vi mô
22 p | 1412 | 693
-
Đề thi và đáp án Kinh tế vi mô 2016
53 p | 1786 | 523
-
Bài tập lớn học Kinh tế vĩ mô
40 p | 1082 | 341
-
Bài tập kinh tế vi mô kèm lời giải
25 p | 5981 | 328
-
Bài tập kinh tế vĩ mô: Phần 2
124 p | 1148 | 180
-
Bài 3: Lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trường
31 p | 616 | 164
-
Bài tập tự luận Kinh tế học vi mô
8 p | 594 | 111
-
Bài giảng Các nguyên lý của Kinh tế học vi mô
42 p | 594 | 74
-
Bài thảo luận về môn Kinh tế vĩ mô
19 p | 389 | 66
-
Kinh tế vĩ mô và những câu chuyện ngắn (Tập 1): Phần 1
62 p | 252 | 27
-
Bai tập tự luận kinh tế lượng
9 p | 104 | 23
-
HỒI QUI ĐƠN BIẾN
14 p | 116 | 13
-
Kiềm chế lạm phát và ổn định kinh tế vĩ mô: Làm gì để thoát vòng luẩn quẩn?
4 p | 99 | 4
-
Tổng quan kinh tế Việt Nam 2010
45 p | 60 | 3
-
Thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế số tại Phú Yên hiện nay
6 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn