intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thảo luận môn Phân tích kinh doanh

Chia sẻ: Le Van Dai | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:42

312
lượt xem
88
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'bài thảo luận môn phân tích kinh doanh', kinh doanh - tiếp thị, quản trị kinh doanh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thảo luận môn Phân tích kinh doanh

  1. THẢO LUẬN MÔN PHÂN TÍCH KINH DOANH: “PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH REE” ---------------&--------------- I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH Công ty Cổ Phần Cơ Điện Lạnh REE (“Công ty”) ti ền thân là doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước thành lập từ năm 1977 với tên gọi ban đầu là Xí nghiệp Quốc doanh Cơ Điện Lạnh, năm 1993 Công ty được chuyển đổi hình thức sở hữu sang công ty cổ phần theo Giấy phép kinh doanh đăng ký lần đầu số 1506/GP-UB do Ủy Ban Nhân Dân Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 25/12/1993 và hoạt động đến nay. Công ty đã được niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh theo Gi ấy phép s ố 01/GPPH ngày 2 tháng 6 năm 2000 do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp. 1. Cơ cấu tố chức của công ty: Công ty có năm công ty con bao gồm Công ty Cổ Phần Dịch Vụ & Kỹ Thuật Cơ Điện Lạnh R.E.E, Công ty TNHH Quản Lý & Khai Thác B ất Đ ộng Sản R.E.E, Công ty Cổ Phần Điện Máy R.E.E, Công ty C ổ Ph ần B ất Đ ộng 1
  2. Sản R.E.E và Công ty Cổ Phần Vĩnh Thịnh, bốn công ty liên k ết là Công ty Cổ Phần B.O.O Thủ Đức, Công ty Cổ phần Bất Động Sản Hiệp Phú, Công ty Địa Ốc Sài Gòn, Công ty Cổ Phần Điện Lực R.E.E và m ột công ty đ ồng ki ểm soát là Tòa nhà số 41B Lý Thái Tổ, Hà Nội Nhóm Công ty thông qua công ty mẹ, các công ty con, công ty liên kết, công ty đồng kiểm soát có các hoạt động chính là thiết kế, s ản xuất và lắp đặt các hệ thống điều hòa không khí, thiết bị máy tính, thi ết b ị vi ễn thông và đồ điện gia dụng, sở hữu và cho thuê cao ốc văn phòng, cung cấp nước và tiến hành các hoạt động đầu tư tài chính. Công ty có trụ sở chính tại số 364 Cộng Hòa, Phường 13, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. Trong năm 2007, Công ty đã đăng ký sửa đổi bổ sung Giấy đăng kinh doanh lần thứ 15 và được Sở Kế họach và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2007. Vốn đăng ký : 575.149.920.000 đồng Mã Chứng khóan : REE Niêm yết cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (“HOSE”) Số lượng cổ phiếu đang niêm yết: 57.260.388 cổ phiếu Trong đó: - Tổ chức và cá nhân trong nước: 44,93% - Tổ chức và cá nhân nước ngòai: 49% - Nhà nước: 6,07% 2. Hoạt động kinh doanh chính Dịch vụ cơ điện công trình (M&E) cho các công trình công nghi ệp, dân dụng và hạ tầng; Sản xuất, lắp ráp và phân phối máy điều hòa không khí, s ản ph ẩm gia dụng, tủ bảng điện, các sản phẩm cơ khí phục vụ cơ điện công trình mang hương hiệu Reetech Phát triển, quản lý khai thác kinh doanh bất động sản Đầu tư chiến lược 2
  3. 3. Điểm mạnh • Các sản phẩm máy điều hòa không khí, thiết bị - sản phẩm điện mang thương hiệu Reetech có chất lượng, đa dạng về chủng loại và hệ thống phân phối – dịch vụ hậu mãi rộng khắp đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. • Lĩnh vực bất động sản: Thời kỳ 05 năm qua tập trung phát triển 6 cao ốc văn phòng – trong đó có 2 cao ốc hạng A - với tổng diện tích cho thuê đến cuối năm 2006 đạt gần 70.000 m2. Các cao ốc được tiếp thị - quản lý chuyên nghiệp. Nhu cầu về văn phòng cho thuê tại TP.Hồ Chí Minh đang tăng mạnh. • Danh mục đầu tư tài chính với vốn đầu tư thấp (trung bình bằng 1,5 lần mệnh giá, cao nhất bằng 8 lần mệnh giá, thấp nhất bằng đúng mệnh giá) sẽ mang lợi nhuận cao. 4. Thị trường và cạnh tranh • M&E: Thị trường M&E đang phát triển mạnh theo thị trường xây dựng. Hiện tại REE là công ty hàng đầu trong lĩnh vực cơ điện. Có khoảng 5 đối thủ ở cấp độ công trình M&E qui mô lớn và vừa. • Sản xuất và thương mại: Đối với sản phẩm máy điều hòa không khí Reetech, thị trường còn nhiều tiềm năng, tốc độ tăng trưởng bình quân 30%, tuy nhiên cạnh tranh cũng rất gay gắt. Đối thủ cạnh tranh chủ yếu là các nhãn hiệu của Nhật, Hàn quốc và Trung quốc. • Đối với thị trường cao ốc văn phòng cho thuê: Trong xu thế hòa nhập cộng đồng kinh tế thế giới, hoạt động kinh doanh của các tổ chức kinh tế ở Việt nam ngày càng sôi động hơn. Điều này kéo theo nhu cầu về văn phòng cho thuê phát triển nhanh. Trong giai đoạn hiện tại, cầu về văn phòng cho thuê đã vượt cung, tuy nhiên với các dự án cao ốc văn phòng cho thuê đang được triển khai, dự báo sau khoảng 03 năm nữa cung sẽ đáp ứng cầu. 5. Chiến lược phát triển: Tầm nhìn và mục tiêu • Trở thành một công ty “holding”; • Dẫn đầu trong các hoạt động kinh doanh; • Tiếp tục phát triển các hoạt động kinh doanh hiện hữu: Thầu 3
  4. M&E; Sản xuất - kinh doanh các sản phẩm gia dụng và các thiết bị điện và ngành điện; Kinh doanh Bất động sản; Đầu tư tài chính; • Đầu tư phát triển kinh doanh trong ngành tiện ích: Điện và nước sinh hoạt. • Duy trì trong nhóm “blue chip” trên thị trường chứng khoán Việt nam; • Duy trì tốc độ tăng trưởng bình quân 15-20%/năm; • Tăng cường quản trị công ty và kiểm soát rủi ro. 6. Hội đồng quản trị Bà Nguyễn Thị Mai Thanh Chủ tịch Ông Dominic Scriven Phó Chủ tịch Ông Nguyễn Ngọc Thái Bình Ông Don Lam Ông Quách Vĩnh Bình Thành viên Thành viên Thành viên 4
  5. Cùng với sự phát triển chung của đất nước sau một năm gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO), Công ty REE trong năm 2007 đã đạt đ ược một kết quả khả quan trong tất cả các mặt hoạt động, lĩnh vực kinh doanh của toàn nhóm Công ty REE khi tổng doanh thu đạt 977,08 tỷ đồng bằng 99,7% so với kế hoạch đã được đăng ký với Đại hội đồng cổ đông và vượt hơn 18,55% so với cùng kỳ năm 2006, về lợi nhuận trước thuế năm 2007 đã thực hiện được 392,04 tỷ đồng bằng 115,3 % so với kế hoạch và vượt h ơn 31,12% so với cùng kỳ năm 2006. 7. Hoạt động dịch vụ cơ điện (M&E) Với nền tảng các hợp đồng lớn được chuyển sang từ các năm 2005 & 2006, hoạt động kinh doanh M&E tiếp tục duy trì m ức tăng tr ưởng h ơn 20% so với năm 2006, cụ thể: : 574,52 tỷ đồng Doanh thu Lợi nhuận trước thuế : 66,98 tỷ đồng Công trình trọng điểm trong năm 2007 mà M&E đã hoàn thành là công trình nhà ga Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, một công trình trọng điểm của quốc gia thể hiện tính hiệu quả không chỉ ở sự hợp tác của hai Qu ốc gia Việt - Nhật mà còn thể hiện tính chuyên nghiệp trong quản lý, thi công và chất lượng công trình của tổ hợp nhà thầu Nhật - Việt tham gia vào dự án trong đó REE-M&E là thà thầu phụ cung cấp và thi công trọn gói hệ thống cơ điện của toàn công trình này. Qua công trình nhà ga quốc tế sân bay Tân Sơn Nhất, REE-M&E đã chứng minh được năng lực về quản lý, thi công các công trình có hệ thống cơ điện đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao và chất lượng tốt có th ể sánh ngang tầm vóc với các nhà thầu M&E nước ngoài. Với chiến lược tập trung tham gia đấu thầu các dự án có giá tr ị gói M&E từ trung bình trở lên (khoảng từ 3 triệu đô la Mỹ), trong năm 2007 giá trị hợp đồng đầu vào REE-M&E ký được là 493 tỷ đồng tuy nhiên con s ố này chỉ đạt 55% kế họach đề ra. Việc chưa đạt kế hoạch ký hợp đồng đầu vào có thể thấy do nhiều lý do khác nhau nhưng một lý do khách quan không kém phần quan trọng là các dự án có qui mô lớn việc đấu th ầu, xét th ầu và 5
  6. thương thảo hợp đồng thường kéo dài thời gian hơn nhiều so với các dự án vừa và nhỏ, bình quân các dự án có qui mô hệ M&E giá trị từ 5 tri ệu USD thời gian từ khi nhận hồ sơ làm thầu cho đến ký k ết đ ược h ợp đ ồng vào khoảng 5 - 6 tháng. Tuy vậy trong năm 2007 REE-M&E cũng đã ký đ ược một số dự án có giá trị tương đối, tập trung ở Thành phố Hồ Chí Minh và Hà N ội như cao ốc văn phòng Gemadept (91,5 tỷ đồng), khu phức hợp Thái Bình Plaza (102,2 tỷ), Sài Gòn Pearl phase II (70,9 tỷ), Golden westlake - HN (82,3 tỷ). Vào giai đoạn cuối quí 4/2007, REE-M&E đã tham gia đấu thầu nhiều dự án có giá trị M&E rất lớn và REE-M&E rất hy vọng vào kh ả năng trúng th ầu các dự án này khi đã tạo được niềm tin đích th ực đ ối v ới khách hàng trên th ị trường, các dự án lớn này chắc chắn sẽ là điểm nhấn quan trọng cho hoạt động dịch vụ thầu cơ điện M&E trong năm 2008 và các năm tiếp sau đó. Hoạt động sản xuất, lắp ráp và kinh doanh các sản ph ẩm mang thương hiệu Reetech Năm thứ hai chính thức hoạt động độc lập, khối kinh doanh s ản ph ẩm Reetech đã có một năm phát triển hết sức hứng khởi khi doanh thu và l ợi nhuận trước thuế đều có mức tăng trưởng tốt so với năm 2006 lần lượt tương ứng là 34% và 11%, kết quả cụ thể: : 231,42 tỷ đồng Doanh thu Lợi nhuận trước thuế : 35,86 tỷ đồng Việc Việt Nam chính thức là thành viên của WTO, hiệp định thuế quan AFTA có hiệu lực toàn diện đã chứng tỏ nền kinh tế Việt Nam thực sự h ội nhập toàn diện với nền kinh tế toàn cầu, điều này cũng mang lại nhiều c ơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp trong nước. Với sản phẩm Reetech cũng không thể nằm ngoài qui luật phát triển này, trong năm 2007 sự cạnh tranh của các sản phẩm máy điều hòa không khí trên th ị trường Việt Nam là hết sức gay gắt với hàng trăm nhãn hiệu điều hòa không khí nh ập kh ẩu và sản xuất trong nước. Khi mà giá nguyên liệu đầu vào liên tục tăng giá trên thị trường thế giới, giá nhân công và quản lý cũng nhiều biến động mà giá bán các sản phẩm máy điều hòa do cạnh tranh, “giành giật” th ị ph ần gi ữa các hãng đã giảm đến mức rất thấp. Trong bối cảnh đó, Reetech đã tiếp tục nỗ lực để tiếp cận thị trường, tiếp cận người tiêu dùng nhằm giữ vững và chiếm lĩnh thị phần. Một kết quả đáng khích lệ mà Reetech đã đạt được là 6
  7. con số hơn 20 ngàn bộ máy lạnh dân dụng đã được tiêu thụ trong năm 2007 cao gấp hai lần so với sản lượng tiêu thụ của năm 2006. Một lợi thế mà Reetech vượt trội hơn các thương hiệu khác là sản phẩm máy điều hòa nhiệt độ Reetech có đầy đủ các dãy công su ất, ch ủng loại đa dạng và có nhiều dòng sản phẩm với giá thành h ợp lý để người tiêu dùng lựa chọn, và đội ngũ dịch vụ bảo hành bảo trì rộng khắp trên các tỉnh thành. Bên cạnh các dòng sản phẩm máy lạnh dân dụng, Reetech còn có các dòng sản phẩm dành cho thương mại, công nghiệp và dược phẩm nh ư hệ thống máy lạnh trung tâm thế hệ thứ ba làm lạnh bằng gas không ảnh h ưởng môi trường, máy lạnh trung tâm làm lạnh bằng nước giải nhiệt gió dạng “Modular” rất phù hợp cho các trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê, căn hộ cao cấp với tính năng điều khiển thông minh giúp ti ết ki ệm t ối đa chi phí vận hành, các sản phẩm này đã dần tạo được sự tín nhiệm của các nhà thiết kế, các chủ đầu tư. Trong năm 2007, hệ thống máy lạnh đi ều khi ển trung thương hiệu Reetech đã được lắp đặt và đưa vào vận hành hoàn ch ỉnh ở một số công trình nổi bật như: tòa nhà Sacombank, khách sạn 4 sao Sài Gòn - Quảng Bình, khách sạn 4 sao Sài Gòn - Đà Lạt, Bệnh viện Medic Kiên Giang, Cao ốc Quốc Cường,… Reetech rất lấy làm vinh dự và hãnh diện khi hai năm liên ti ếp (2007 & 2008) được người tiêu dùng bình chọn là hàng Việt Nam chất l ượng cao, đây thật sự là sự cổ vũ và khích lệ rất lớn đối với một th ương hiệu trong nước trong bối cảnh thị trường cạnh tranh khốc liệt để tồn tại và phát triển. Hoạt động phát triển, quản lý khai thác kinh doanh bất động sản Thị trường bất động sản nói chung và thị trường cao ốc văn phòng cho thuê nói riêng diễn biến thuận lợi trong năm 2007 với xu th ế giá thuê tăng hơn 30% so với năm 2006 đặc biệt là ở các cao ốc loại A ở vị trí trung tâm thành phố. Với sức cầu của thị trường rất lớn như vậy, tổng diện tích 66.737 m² văn phòng cho thuê của REE đã không còn một chỗ trống, như dự án etown 2 chính thức khai trương vào tháng 3/2007 ch ỉ chưa đầy 2 tháng sau đã lấp đầy 100% diện tích cho thuê. Kết quả đạt được cụ thể của kinh doanh bất động sản cho thuê: : 171,14 tỷ đồng Doanh thu 7
  8. Lợi nhuận trước thuế : 92,00 tỷ đồng Tuy thị trường hiện tại đang có nhiều thuận lợi, các tòa nhà của REE đều được lắp đầy nhưng đội ngũ quản lý và ph ục vụ c ủa REE vẫn ti ếp t ục nỗ lực hoàn thiện công việc của mình nhằm đảm bảo các ti ện ích cho khách thuê trong suốt thời gian thuê, bên cạnh đó giữ cho giá thuê b ắt k ịp giá th ị trường, có xu hướng tăng trong năm vừa qua và duy trì trong năm 2008. Nhiều tập đoàn đa quốc gia như Diethelm Vietnam Group, AIA, United Pharma, FPT Software, Masan, Gameloft, Atlas Industries Vietnam, Liberty Mutual Group… đã chọn “etown campus” làm văn phòng và trụ s ở kinh doanh chính tại Việt Nam. Với nhu cầu thuê văn phòng tại etowm campus đang tăng, trong năm 2007 REE đã tiếp tục đầu tư xây dựng etown 3 và 4 với tổng diện tích xây dựng 34.000 m² và sẽ đi vào hoạt động cuối quý 3 năm 2008. Khi đó khu vực 364 Cộng Hòa – etown campus sẽ đầy đủ các tiện ích cho khách thuê từ khu để xe, trung tâm thể thao và phục hồi sức khỏe, ngân hàng, siêu thị,… và chúng tôi tin tưởng rằng “etown campus” sẽ là sự lựa chọn hàng đ ầu c ủa khách hàng có nhu cầu thuê văn phòng hiện đại và tiện ích với chi phí hợp lý nhất. Bên cạnh phát triển dự án các cao ốc văn phòng cho thuê trên các khu đất thuộc sở hữu của REE, chúng tôi thấy được tiềm năng rất l ớn c ủa th ị trường bất động sản Việt Nam, sau hơn một năm thành lập, REE Land - m ột công ty thành viên của REE Corp chuyên đầu tư vào lĩnh v ực b ất đ ộng s ản - đã có những bước khởi đầu tốt. Trong năm 2007, REE Land đã tham gia góp vốn vào dự án cao ốc căn hộ và văn phòng Hiệp Phú ở Quận 9, Thành ph ố Hồ Chí Minh và dự án cao ốc văn phòng cùng với Công ty HAPACO ở Hải Phòng. Hai dự án này đều sẽ được khởi công xây trong năm 2008 và d ự đ ịnh sau 18 tháng sẽ hoàn thành và đưa vào hoạt động. REE Land cũng đang theo đuổi một số dự án khác về Nhà ở, Khu dân cư, thương mại… 8. Hoạt động đầu tư chiến lược Với mô hình “Holding Company”, REE có định h ướng đầu tư vào m ột số ngành nghề, lĩnh vực có nhiều tiềm năng và cơ hội phát triển, cụ th ể danh mục đầu tư của REE bao gồm: ngân hàng, hạ tầng điện - nước - viễn thông, vận tải, địa ốc, thủy sản,… Tổng vốn đầu tư ra bên ngoài của REE tại th ời điểm 31/12/2007 là 1.274 tỷ đồng. 8
  9. Trong năm 2007 tình hình thị trường chứng khoán có nhiều biến động, tuy nhiên kết quả đạt được từ hoạt động đầu tư của REE Corp cũng gi ữ mức cao và đạt được 190,39 tỷ. 9. Đơn vị kiểm toán: CÔNG TY TNHH ERNST & YOUNG VIỆT NAM Saigon Riverside Office Center 2A-4A Tôn Đức Thắng, Quận 1,HCM ĐT: 824 5252 Fax: 824 5250 9
  10. II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH A. Hệ thống báo cáo tài chính kế toán của công ty Cổ phần cơ điện lạnh Theo chế độ của Bộ Tài chính ban hành, hệ th ống Báo cáo tài chính k ế toán của công ty Cổ phần cơ điện lạnh bao gồm các loại báo cáo c ơ b ản sau đây: Bảng cân đối kế toán (BCĐKT), Báo cáo kết quả kinh doanh (BCKQKD), bản thuyết minh Báo cáo tài chính. Riêng báo cáo l ưu chuy ển tiền tệ là báo cáo mang tính chất khuyến khích chưa bắt buộc nên Công ty không lập báo cáo này. Nội dung, kết cấu của các loại báo cáo k ế toán tài chính trên của Công ty đều tuân theo quy định của chế độ kế toán Việt Nam. Để phục vụ cho công việc phân tích tình hình tài chính của Công ty thì số liệu quan trọng và chủ yếu nhất là lấy từ bốn lo ại báo cáo, đó là BCĐKT và Báo cáo KQKD, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính. B. Phân tích tình hình tài chính của công ty 10
  11. Công ty cổ phần cơ điện lạnh (REE) Bảng cân đối kế toán (trích) ngày 31.12.2007 TÀI SẢN Chênh lệch ($) Chênh lệch (%) 2007 2006 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 1,615,206,630 901,711,356 713,495,274 79.13 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 305,885,177 318,352,313 (12,467,136) -3.92 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 672,847,555 227,739,030 445,108,525 195.45 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 407,464,268 252,376,359 155,087,909 61.45 IV. Hàng tồn kho 204,891,377 96,625,596 108,265,781 112.05 V. Tài sản ngắn hạn khác 24,118,253 6,618,058 17,500,195 264.43 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 1,275,918,399 610,903,773 665,014,626 108.86 I. Tài sản cố định 53,644,738 180,886,422 (127,241,684) -70.34 II. Bất động sản đầu tư 405,989,415 204,301,061 201,688,354 98.72 III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 814,425,905 222,205,563 592,220,342 266.52 IV. Tài sản dài hạn khác 1,858,341 3,510,727 (1,652,386) -47.07 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 2,891,125,029 1,512,615,129 1,378,509,900 91.13 NGUỒN VỐN 0 A. NỢ PHẢI TRẢ 635,407,421 427,248,228 208,159,193 48.72 I. Nợ ngắn hạn 531,139,710 330,067,548 201,072,162 60.92 II. Nợ dài hạn 104,267,711 97,180,680 7,087,031 7.29 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 2,244,784,991 1,084,565,531 1,160,219,460 106.98 I. Vốn chủ sở hữu 2,244,774,857 1,084,565,531 1,160,209,326 106.97 II. Quỹ khác 10,134 10,134 C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU 10,932,617 801,370 10,131,247 1264.24 SỐ 11
  12. TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 2,891,125,029 1,512,615,129 1,378,509,900 1152.16 12
  13. Từ cơ sở số liệu trên ta có thể phân tích như sau: Tổng số tài sản của Công ty năm 2007 tăng lên là 1,378,509,900 (tương ứng tăng 91,13%), tăng rất nhiều so với năm 2006. Điều này th ể hiện quy mô của doanh nghiệp tăng lên. Cụ thể là: - Tiền và các khoản tương đương tiền: bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn có tính thanh khoản cao, có thời gian đáo hạn gốc ít hơn 3 tháng, có kh ả năng chuyển đổi d ễ dàng thành các lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành ti ền giảm 12,467,136 (3.92%). Điều này thể hiện hiệu quả sử dụng vốn cao nhưng giảm nhu cầu thanh toán của công ty. Tuy nhiên, lượng tiền giảm không đáng kể so với năm trước nên không ảnh hưởng nhiều đến khả năng thanh toán của công ty. - Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tăng 445,108,525 (195.45%) và các khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng 592,220,342 (266.52%), thể hiện công ty ngoài đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh còn đ ầu t ư cho lĩnh vực tài chính khác. Và khoản đầu tư này tăng h ơn rất nhi ều so với năm 2006, chứng tỏ công ty rất kỳ vọng vào việc đầu tư tài chính. - Các khoản phải thu ngắn hạn bao gồm phải thu của khách hàng và phải thu khác: tăng 155,087,909 (61.45%), công ty cần tăng cường công tác thu hồi vốn, tránh để tình trạng ứ đọng vốn và ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. - Hàng tồn kho tăng 108,265,781 (112.05%), thể hiện thành ph ẩm t ồn kho hoặc nguyên vật liệu dự trữ cho quá trình sản xuất tăng lên. Có 2 kh ả năng làm hàng tồn kho của công ty tăng: + Có thể là do nhu cầu dự trữ nguyên vật li ệu tăng lên đ ảm b ảo cho quá trình sản xuất được diễn ra liên tục. + Có thể là do tình hình tiêu thụ sản phẩm là không tốt. Hàng tồn kho của công ty tăng nhiều nên công ty cần xem xét lại để tránh ứ đọng vốn cũng như giảm được chi phí vốn. - Tài sản ngắn hạn khác đều tăng và tài sản dài hạn khác lại giảm. 13
  14. - Tài sản cố định của Công ty giảm 127,241,684, (tương ứng giảm 70.34%), thể hiện công ty không chú trọng vào mở rộng quy mô cũng nh ư năng lực sản xuất. - Đầu tư bất động sản tăng 201,688,354 (tăng 98.72%), thể hiện vi ệc đầu tư nhà cửa và cơ sở hạ tầng được đầu tư nh ằm mục đích thu ti ền ho ặc cho thuê tăng, phục vụ cho mục đích sản xuất hoặc cung cấp hàng hoá dịch vụ. Qua bảng phân tích trên chúng ta thấy được sự biến động về tài sản của công ty năm 2007 so v ới năm 2006, từ đó thấy được hoạt động nào của công ty là tốt, hoạt động nào là chưa tốt. Bên cạnh việc phân tích cơ cấu tài sản, chúng ta cần phân tích cơ cấu nguồn vốn nhằm biết được khả năng tự tài trợ về mặt tài chính c ủa công ty cũng như mức độ độc lập, tự chủ trong kinh doanh và những khó khăn mà công ty phải đương đầu. Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2007 tăng so với năm 2006 là (106.97%) là do Công ty phát hành thêm cổ phiếu nhằm tăng cường nguồn vốn tự ch ủ trong kinh doanh để tập trung vào các dự án bất động sản và đầu t ư tài chính khác. Cơ cấu Nợ phải trả so với vốn chủ sở hữu trong doanh nghiệp là h ợp lý. 14
  15. Công ty cổ phần cơ điện lạnh (REE) Báo cáo kết quả kinh doanh ngày 31.12.2007 Chênh Chênh lệch CHỈ TIÊU lệch Năm 2007 Năm 2006 ($) (%) 1, Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 995,465,636 834,453,887 161,011,749 19 2, Các khoản giảm trừ doanh thu (18,380,672) (10,313,003) (8,067,669) 78 3, Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 977,084,964 824,140,884 152,944,080 19 dịch vụ 4, Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp (679,284,047) (607,503,182) (71,780,865) 12 5, Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch 297,800,917 216,637,702 81,163,215 37 vụ 6, Doanh thu hoạt động tài chính 250,663,436 154,935,523 95,727,913 62 7, Chi phí tài chính (60,268,156) (12,759,140) (47,509,016) 372 Trong đó: Chi phí lãi vay 9,478,311 10,856,483 (1,378,172) (13) 8, Chi phí bán hàng (24,222,130) (10,677,797) (13,544,333) 127 9, Chi phí quản lý doanh nghiệp (78,729,632) (51,322,093) (27,407,539) 53 15
  16. 10, Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 385,244,435 296,814,195 88,430,240 30 11, Thu nhập khác 8,558,439 5,906,232 2,652,207 45 12, Chi phí khác (1,762,456) (3,720,867) 1,958,411 (53) 13, Lợi nhuận khác 6,795,983 2,185,365 4,610,618 211 14, Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 392,040,418 298,999,560 93,040,858 31 15, Chi phí thuế TNDN hiện hành (96,619,364) (77,637,339) (18,982,025) 24 16, (Chi phí) lợi ích thuế TNDN hoãn lại (3,894,074) 1,167,635 (5,061,709) (434) 17, Lợi nhuận sau thuế TNDN 291,526,980 222,529,856 68,997,124 31 Phân bổ cho: 17.1 Lợi ích của cổ đông thiểu số 535,587 99,508 436,079 438 17.2 Cổ đông của công ty mẹ 290,991,393 222,430,348 68,561,045 31 18, Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu (VNĐ) 5,819 7,624 (1,805) (24) 16
  17. Qua báo cáo kết quả kinh doanh của REE, ta thấy doanh thu thuần v ề bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2007 tăng so với năm 2006 là 152,944,080 tương ứng tăng (19%). Có thể thấy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là tốt. Trong đó giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp giảm rõ rệt: 71,780,865 ( giảm 12%), từ đó dẫn đến lợi nhuận gộp về bán hàng và cung c ấp d ịch v ụ tăng 81,163,215 ( tăng 37%). Bên cạnh đó hoạt động tài chính của REE cũng có hiệu quả cao, nhưng chi phí tài chính và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng cao. Mặc dù vậy, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là tăng 88,430,240 (30%), công ty nên kiểm soát 3 loại chi phí trên m ột cách hiệu quả hơn để tăng lợi nhuận thuần. Thu nhập khác tăng và chi phí khác giảm, giúp cho công ty có đ ược tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 93,040,858. Chỉ tiêu Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu tăng 24% là cao có ý nghĩa trong việc tạo sự chú tâm của nhà đầu tư khi tham gia đầu t ư vào công ty thông qua hoạt động đầu tư chứng khoán. 17
  18. Công ty cổ phần cơ điện lạnh (REE) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 31/12/2007 Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2006 Chênh lệch Chênh lệch ($) (%) I, LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Lợi nhuận trước thuế 392,040,418 298,999,560 93,040,858 31.12 Điều chỉnh cho các khoản: Khấu hao tài sản cố định 28,138,066 18,500,616 9,637,450 52.09 Các khoản dự phòng 42,861,320 1,676,795 41,184,525 2456.15 Lãi từ thanh lý tài sản cố định (3,870,325) (3,870,325) Lãi từ hoạt động đầu tư (189,555,785) (142,091,820) (47,463,965) 33.40 Chi phí lãi vay 9,478,311 10,856,483 (1,378,172) -12.69 Chi phí lãi vay và cổ tức (57,990,097) (12,308,123) (45,681,974) 371.15 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 221,101,908 175,633,511 45,468,397 25.89 (156,445,706 Tăng các khoản phải thu (148,523,887) ) 7,921,819 -5.06 (139,497,592 (Tăng) giảm hàng tồn kho (107,204,603) 32,292,989 ) -431.97 Tăng các khoản phải trả 210,366,997 57,531,618 152,835,379 265.65 Tăng chi phí trả trước (17,015,444) (1,128,961) (15,886,483) 1407.18 Tiền lãi vay đã trả (10,518,013) (10,856,483) 338,470 -3.12 Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp (93,703,183) (42,463,230) (51,239,953) 120.67 Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 158,692 (158,692) -100.00 Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh (8,846,844) (1,921,776) (6,925,068) 360.35 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh 45,656,931 52,800,654 (7,143,723) -13.53 18
  19. II, LƯU CHUYỂN TỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ (159,265,611 Tiền chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố định (103,246,905) ) 56,018,706 -35.17 Tiền thu từ thanh lý tài sản cố định 5,659,792 2,749,178 2,910,614 105.87 Tiền chi đầu tư vào các đơn vị khác và đầu tư vào các ngân (1,085,900,867 (765,074,125 hàng ) (320,826,742) ) 238.47 Tiền lãi và cổ tức đã nhận 56,075,577 5,141,303 50,934,274 990.69 Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 189,555,785 194,970,439 (5,414,654) -2.78 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (937,856,618) (277,231,433) (660,625,185) 238.29 III, LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Tiền thu từ phát hành cổ phiếu 908,564,502 391,233,405 517,331,097 132.23 Tiền vay đã nhận 182,246,597 134,602,452 47,644,145 35.40 Tiền chi trả nợ vay (178,678,224) (121,072,980) (57,605,244) 47.58 Chi trả cổ tức (32,400,324) (39,322,968) 6,922,644 -17.60 Tiền lãi đã nhận 6,787,653 (6,787,653) -100.00 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 879,732,551 372,227,562 507,504,989 136.34 Lưu chuyển tiền thuần trong năm (12,467,136) 147,796,783 (160,263,919) -108.44 Tiền và tương đương tiền đầu năm 318,352,313 170,555,530 147,796,783 86.66 Tiền và tương đương tiền cuối năm 305,885,177 318,352,313 (12,467,136) -3.92 19
  20. Từ báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2007, ta th ấy rõ h ơn v ề tình hình tạo tiền và sử dụng tiền trong năm, tình hình thu chi tiền của công ty.Trong đó: * Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh: - Phải thu của khách hàng: mặc dù tăng 148,523,887, nhưng giảm so với năm 2006 (5.06%) - Hàng tồn kho tăng: 107,204,603 - Các khoản phải trả tăng: 210,366,997 - Chi phí trả trước tăng: 17,015,444 =>Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh giúp công ty thu được 45,656,931, nhưng giảm 15,53% so với năm 2006. * Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: - Chi mua sắm để đầu tư, xây dựng tài sản cố định là: 103,246,905, nhưng giảm 35.17% so với năm 2006. - Thanh lý tài sản cố định được: 5,659,792, tăng 105.87%. - Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác là: 189,555,785 nhưng giảm 2.78% so với năm 2006 =>Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư là làm tài sản gi ảm 937,856,618 tương ứng giảm (238.29%). Điều này thể hiện hoạt động đầu tư của công ty là không hiệu quả, không làm tăng tài sản. Cũng có thể công ty kỳ vọng vào việc đầu mua sắm, xây dựng tài sản cố định và kỳ v ọng vào những khoản đầu vào ngân hàng, các đơn vị khác để có thể thu được nhiều tiền hơn trong tương lai. * Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: Hoạt động tài chính của công ty là hiệu quả, làm tăng tài sản lên 879,732,551, tăng 136.34% so với năm 2006. Tiền thu được từ hoạt động tài chính chủ yếu là do công ty phát hành cổ phiếu và tiền vay đã nhận. Nhưng tiền tăng từ hoạt động tài chính không đủ để bù đắp cho ho ạt động kinh doanh và hoạt động đầu tư nên trong năm công ty không làm tăng 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2