intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thu hoạch: Trình bày mục tiêu, cấu tạo chương trình, đặc điểm nổi bật của nội dung và biện pháp dạy học quang học lớp 7 và điện học lớp 9

Chia sẻ: Thach Anh Anh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

151
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng bằng đoạn thẳng có mũi tên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thu hoạch: Trình bày mục tiêu, cấu tạo chương trình, đặc điểm nổi bật của nội dung và biện pháp dạy học quang học lớp 7 và điện học lớp 9

  1. Nhóm 2: 1. Lê Anh Khoa 2. Huỳnh Long BÀI THU HOẠCH 3. Lương Thiên Mã Học phần: LLDHVL2 4. Đào Thị Hồng Nhiên 5. Thạch Thị Pha Ni Điểm Nhận xét ĐỀ: Trình bày mục tiêu, c ấu t ạo ch ương trình, đ ặc đi ểm n ổi b ật c ủa n ội dung và biện pháp d ạy h ọc quang h ọc l ớp 7 và đi ện h ọc l ớp 9. BÀI LÀM PHẦN QUANG HỌC LỚP 7  Cấu tạo chương trình quang h ọc l ớp 7 Phần Quang học ở lớp 7 g ồm 9 ti ết, phân b ố nh ư sau : 1. Nguồn sáng. Sự truy ền th ẳng c ủa ánh sáng. Tia sáng, chùm sáng. Nh ật thực và nguy ệt thực. 2. Sự phản xạ trên gương ph ẳng. Đ ịnh lu ật ph ản x ạ ánh sáng. Ảnh c ủa m ột vật tạo bởi gương phẳng. 3. Gươ ng cầu lồi, gương cầu lõm. 4. Thực hành : Vẽ và quan sát ảnh c ủa m ột v ật t ạo b ởi g ương ph ẳng. Kiểm tra  Mục tiêu dạy học quang h ọc l ớp 7: 1. Nhận biết được rằng ta nhìn th ấy một v ật khí có ánh sáng t ừ v ật đó truyền vào mắt ta 2. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và v ật sáng 3. Phát biểu được định luật truy ền th ẳng c ủa ánh sáng. Bi ểu di ễn đ ược đường truyền của ánh sáng b ằng đo ạn th ẳng có mũi tên. 4. Nhận biết được ba loại chùm sáng : h ội t ụ, phân kì, song song. 5. Vận dụng được định luật truy ền th ẳng c ủa ánh sáng đ ể gi ải thích m ột số hiện tượng đơn giản (ngắm đường th ẳng, s ự t ạo thành bóng t ối, nh ật th ực, nguyệt thực). 6. Phát biểu được định lu ật ph ản x ạ ánh sáng 7. Nêu được các đặc điểm của ảnh t ạo b ởi gương ph ẳng. D ựng đ ược ảnh của một vật đặt trước gương ph ẳng. 8. Vẽ được tia phản xạ khi bi ết tia t ới đ ối v ới g ương ph ẳng và ng ược l ại. 9. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi và gương cầu lõm. 10. Nêu được ứng dụng chính c ủa g ương c ầu l ồi là t ạo ra vùng nhìn th ấy rộng và của gương cầu lõm là t ạo ra chùm ph ản x ạ h ội t ụ ho ặc song song.
  2.  Đặc điểm nổi bật của nội dung quang h ọc l ớp 7:  Nhận biết ánh sáng: Ánh sáng là gì ?Đó là m ột v ấn đ ề ph ức t ạp, có nhi ều cách đ ịnh nghĩa, tuỳ theo lĩnh vực nghiên c ứu, d ựa vào nh ững đ ặc tính khác nhau c ủa ánh sáng. B ởi vậy, ở trường THCS không đ ưa ra đ ịnh nghĩa mà ch ỉ yêu c ầu HS thông qua kinh nghiệm quan sát hàng ngày c ủa mình mà kh ẳng đ ịnh r ằng, ta nh ận bi ết đ ược ánh sáng khi có ánh sáng (coi nh ư m ột th ực th ể v ật ch ất) truy ền vào m ắt ta.  Tia sáng, sự truyền th ẳng c ủa ánh sáng: - Việc khám phá ra đ ường truy ền c ủa ánh sáng th ực s ự là m ột khám phá quan trọng đầu tiên trên con đ ường tìm hi ểu v ề ánh sáng. - Ta không trực ti ếp nhìn th ấy ánh sáng trên đ ường truy ền c ủa nó, nh ưng ta có thể có nhiều cách đánh d ấu nh ững đi ểm mà ánh sáng đã đi qua. N ối nh ững đi ểm đó với nhau, ta sẽ có đường truy ền c ủa ánh sáng. Cách đánh d ấu đó d ựa vào đ ặc tính của ánh sáng. + Cách 1. Dựa vào đặc tính của ánh sáng là ta ch ỉ nhìn th ấy ánh sáng khi nó lọt vào mắt ta. Đặt mắt ở M tr ước ngu ồn sáng nh ỏ S. Dùng m ột mi ếng bìa có đ ục một lỗ nhỏ A đặt trong kho ảng t ừ S đ ến M. Di chuy ển mi ếng bìa cho đ ến khi nhìn thấy ánh sáng từ S phát ra. Lúc đó ánh sáng đã đi t ừ S đ ến m ắt. N ối các v ị trí khác nhau của A, ta được đ ường truy ền c ủa ánh sáng. + Cách 2. Chiếu một chùm sáng h ẹp là là trên m ột màn ch ắn ph ẳng, ta nhìn thấy một vệt sáng đánh d ấu nh ững v ị trí mà ánh sáng đã đi qua. Đó là vì khi ánh sáng gặp một vật chắn thì s ẽ b ị v ật ch ắn làm tán x ạ, h ắt ánh sáng l ại theo m ọi phương khiến cho ta nhìn th ấy đi ểm sáng trên v ật ch ắn. Nh ư v ậy, chùm sáng đi đến đâu để lại vệt sáng trên màn ch ắn ở đó. - Tia sáng là m ột mô hình dùng đ ể bi ểu di ễn đ ường truy ền c ủa ánh sáng. Th ực nghiệm cho th ấy, trong không khí ánh sáng truy ền theo đ ường th ẳng. V ậy trong không khí tia sáng là m ột đ ường th ẳng có mũi tên ch ỉ chi ều truy ền c ủa ánh sáng. Thực tế, ta chỉ quan sát đ ược m ột chùm sáng g ồm r ất nhi ều tia sáng. Nh ư v ậy, ta hiểu tia sáng là một chùm sáng h ẹp g ồm nhi ều tia sáng song song.  Khái niệm ảnh trong quang h ọc a) Khái niệm vật sáng Trong quang học khi nói v ật sáng là ph ải nói rõ vât sáng đ ối v ới m ắt hay đ ối với một dụng cụ quang học (g ương hay kinh). Khi v ật sáng ở phía tr ước m ắt hay trướ c dụng cụ quang học (theo h ướng truy ền c ủa tia sáng) thì g ọi là v ật th ật. ở THCS không đề cập đ ến trường h ợp v ật ảo. b) Khái niệm ảnh Trong quang học phân bi ệt hai lo ại ảnh: ảnh th ật và ảnh ảo. Ở l ớp 7, ch ỉ h ọc một loại ảnh là ảnh ảo t ạo b ởi gương ph ẳng và g ương c ầu.  Các định luật cơ bản của quang hình h ọc: 3 đ ịnh luật c ơ b ản : + Định luật truy ền th ẳng c ủa ánh sáng.
  3. + Định luật ph ản x ạ ánh sáng. + Định luật khúc x ạ ánh sáng. Việc nghiên cứu một định lu ật v ật lí ở THCS th ường đ ược ti ến hành theo phương pháp thực nghi ệm, g ồm 5 giai đo ạn chính sau đây : + Giai đoạn 1: Quan sát th ực tế hay thí nghi ệm, phát hi ện v ấn đ ề, nêu câu hỏi. + Giai đoạn 2: Đưa ra dự đoán về một tính ch ất, m ột m ối quan h ệ có th ể giúp giải đáp được câu h ỏi trên. + Giai đoạn 3: Áp dụng lời dự đoán để suy ra một h ệ qu ả, có th ể quan sát được trong th ực tế. + Giai đo ạn 4: Đề xuất phương án thí nghi ệm ki ểm tra tính xác th ực c ủa hệ quả. + Giai đoạn 5: Kết luận : Nếu kết quả thí nghi ệm phù h ợp v ới h ệ qu ả thì lời dự đoán ban đầu trở thành đ ịnh lu ật.  Phương pháp dạy học quang h ọc l ớp 7: - Phương pháp thuyết trình. - Phương pháp thảo luận nhóm. - Phương pháp trực quan thí nghi ệm. - Cho học sinh tự dự đoán thí nghi ệm r ồi d ẫn d ắt h ọc sinh đi đ ến k ết luận. PHẦN ĐIỆN HỌC Ở LỚP 9  Mục tiêu của chương trình điện học: 1. Nêu được điện trở của một dây d ẫn đ ặc tr ưng cho m ức đ ộ c ản tr ở dòng điện của dây dẫn. 2. Nêu được điện trở của một dây d ẫn đ ược xác đ ịnh nh ư th ế nào và có đ ơn vị đo là gì. 3. Phát biểu được định lu ật Ôm đ ối v ới đo ạn m ạch có đi ện tr ở 4. Xác định được đi ện trở của m ột đo ạn m ạch b ằng vôn k ế và ampe k ế. 5. Xác định bằng thí nghi ệm m ối quan h ệ gi ữa đi ện tr ở t ương đ ương c ủa đoạn mạch nối tiếp hoặc song song v ới các đi ện tr ở thành ph ần. 6. Viết được công thức tính đi ện tr ở t ương đ ương đ ối v ới đo ạn m ạch n ối tiếp, đoạn mạch song song g ồm nhi ều nh ất ba đi ện tr ở. 7. V ận d ụng đ ượ c đ ịnh lu ật Ôm cho đo ạn m ạch nhi ều nh ất 3 đi ện tr ở thành ph ần. 8. Xác định được bằng thí nghi ệm m ối quan h ệ gi ữa đi ện tr ở c ủa dây d ẫn với chiều dài, ti ết di ện và v ới v ật li ệu làm dây d ẫn. l 9. Vận dụng được công th ức R = ρ để tính mỗi đại lượng khi bi ết các đ ại S lượ ng còn lại và gi ải thích đ ược các hi ện t ượng đ ơn gi ản liên quan t ới đi ện tr ở của dây dẫn. 10. Giải thích được nguyên t ắc ho ạt đ ộng c ủa bi ến tr ở con ch ạy. S ử d ụng được biến trở để điều ch ỉnh c ường độ dòng đi ện trong m ạch.
  4. l 11. Vận dụng được định luật Ôm và công th ức R = ρ để giải một số bài tập S về mạch điện được sử dụng với hiệu đi ện th ế không đ ổi, trong đó có m ắc bi ến t rở . 12. Nêu được ý nghĩa các tr ị s ố vôn (V) và oát (W) có ghi trên các thi ết b ị tiêu thụ điện năng. 13. Xác định được công suất đi ện c ủa m ột đo ạn m ạch b ằng vôn k ế và ampe kế. Vận dụng được công th ức P = UI, A = Pt = UIt đ ối v ới đo ạn m ạch tiêu th ụ điện năng. 14. Nêu được một số ví dụ ch ứng t ỏ dòng đi ện có năng l ượng. Ch ỉ ra đ ược sự chuyển hóa các dạng năng l ượng khi đèn đi ện, b ếp đi ện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt đ ộng. 15. Vận dụng được công th ức A = Pt = UIt đ ể tính m ột đ ại l ượng khi bi ết các đại lượng còn l ại. 16. Viết được h ệ thức Q = I 2Rt của định luật Jun - Len-xơ và phát bi ểu đ ịnh luật này. Vận dụng đ ịnh luật đ ể gi ải thích các hi ện t ượng đ ơn gi ản có liên quan. 17. Giải thích được tác h ại c ủa hiện t ượng đo ản m ạch và tác d ụng c ủa cầu chì. Giải thích và th ực hi ện đ ược các bi ện pháp thông th ường đ ể s ử d ụng an toàn điện và s ử dụng ti ết ki ệm đi ện năng.  Chương trình Điện học (21 tiết) 1. Định luật Ôm. Đi ện trở c ủa dây d ẫn (2 ti ết) 2. Điện trở của đoạn mạch n ối ti ếp và song song (3 ti ết) 3. Sự phụ thuộc của đi ện tr ở dây d ẫn vào chi ều dài, ti ết di ện và vật liệu làm dây. Biến trở. Sơ lược về các đi ện trở trong kĩ thu ật (4 ti ết) 4. Công suất của dòng đi ện (1 ti ết) 5. Công của dòng đi ện. Đi ện năng s ử d ụng (2 ti ết) 6. Định luật Jun - Len-x ơ (2 ti ết) 7. Sử dụng điện an toàn và ti ết ki ệm đi ện năng (1 ti ết) 8. Thực hành : - Xác định điện trở c ủa bóng đèn b ằng ampe k ế và vôn k ế (1 ti ết) - Xác định tiết di ện c ủa dây d ẫn (1 ti ết) - Xác định công su ất c ủa các d ụng c ụ đi ện (1 ti ết) - Kiểm nghiệm định luật Jun - Len-x ơ (1 ti ết) Ôn tập tổng kết (1 ti ết) Kiểm tra (1 tiết)  Đặc điểm về nội dung.  Về mức độ định lượng của ki ến thức Ở lớp 9, nhiều kiến th ức, nhi ều m ối quan h ệ đ ược kh ảo sát đ ịnh l ượng nh ư điện trở, điện trở tương đương, đ ịnh lu ật Ôm, đ ịnh lu ật Jun - Len-x ơ, công, công suất của dòng điện. Có th ể nói đây là ph ần có nhi ều công th ức đ ịnh l ượng nh ất trong chương trình vật lí THCS. Cũng vì th ế, trong ph ần này có nhi ều d ịp đ ể HS sử dụng những công th ức toán h ọc đ ể bi ểu di ễn nh ững ki ến th ức v ật lí (nh ư đi ện U t rở R = ) hay dùng suy lu ận toán h ọc đ ể d ự đoán nh ững tính ch ất v ật lí (nh ư xác I
  5. định nhiệt lượng do dòng đi ện t ỏa ra, đi ện tr ở t ương đ ương). Qua đó mà HS b ước đầu thấy được vai trò quan tr ọng c ủa toán h ọc trong v ật lí h ọc.  Điện trở và định luật Ôm a) Điện trở. Có thể nói vật “dẫn đi ện tốt” là v ật “ít c ản tr ở dòng đi ện”. Tính U chất cản trở dòng điện nhi ều hay ít có th ể di ễn đ ạt đ ịnh l ượng b ằng t ỉ s ố gi ữa I hiệu điện thế đặt vào hai đ ầu dây d ẫn và c ường đ ộ dòng đi ện ch ạy qua dây d ẫn. Với cùng một hiệu điện th ế U, t ỉ s ố này càng l ớn thì dòng đi ện ch ạy qua dây d ẫn có cường độ càng nh ỏ, có nghĩa là dòng đi ện b ị c ản tr ở nhi ều. B ởi v ậy có th ể U dùng tỉ số để biểu thị mức độ cản trở dòng đi ện nhi ều hay ít c ủa dây d ẫn, g ọi I U là điện trở, kí hiệu bằng ch ữ R. R= I Công thức này là công th ức đ ịnh nghĩa c ủa đ ại l ượng v ật lí có tên là đi ện tr ở. Với mỗi dây dẫn, đi ện trở R có m ột giá tr ị xác đ ịnh. Trong hệ đơn vị SI, hiệu đi ện th ế U đo b ằng vôn (V), c ường đ ộ dòng đi ện đo V bằng ampe(A) và đi ện tr ở R đo b ằng ôm ( Ω ). 1Ω = 1 A + Sự phụ thuộc của điện trở vào nhi ệt đ ộ: ρ - ρ0 = ρ0α(T - T0), trong đó α gọi là hệ số nhiệt của đi ện trở su ất. + Trong vật lí học, thu ật ng ữ “đi ện tr ở” đ ược dùng v ới ba ý nghĩa : - Biểu thị một thuộc tính của các v ật d ẫn, bi ểu th ị m ức đ ộ c ản tr ở dòng đi ện nhiều hay ít. - Biểu thị một yếu tố của mạch đi ện có tính ch ất c ản tr ở dòng đi ện. - Biểu thị giá trị của đi ện tr ở. b) Định luật Ôm Định luật ôm: Cường độ dòng đi ện ch ạy qua dây d ẫn t ỉ l ệ thu ận v ới hi ệu đi ện U thế đặt vào hai đầu dây d ẫn và t ỉ l ệ ngh ịch v ới đi ện tr ở c ủa dây. I = R  Công và công su ất c ủa dòng đi ện A q Từ định nghĩa hiệu đi ện th ế U = q và định nghĩa c ường độ dòng đi ện I = , ta t có thể suy ra: A = Uq = UIt A Do đó công suất c ủa dòng đi ện là : P = = UI t HS đã được học khái ni ệm công, công su ất và các đ ơn v ị đo chúng ở l ớp 8. Xuất phát từ thực tế là trên các bóng đèn và các d ụng c ụ đi ện th ường có ghi công suất và hiệu điện thế, ta đặt v ấn đ ề tìm hi ểu m ối quan h ệ gi ữa hai đ ại l ượng đó. Bằng thực nghiệm, có th ể xác l ập đ ược m ối quan h ệ P = UI và suy ra công c ủa dòng điện A = P t = UIt. Các công thức này đ ược xác l ập v ới bóng đèn đi ện và suy r ộng cho các d ụng cụ sử dụng điện khác. Các công thức này có th ể áp d ụng cho c ả dòng đi ện xoay chi ều trong tr ường hợp mạch chỉ có điện trở thu ần và U, I là các giá tr ị hi ệu d ụng. N ếu trong m ạch đi ện xoay chi ều còn có các d ụng c ụ tiêu th ụ đi ện khác (nh ư đ ộng c ơ, máy bi ến
  6. th ế, máy gi ặt...) thì công su ất tiêu th ụ s ẽ đ ược tính theo công thức P= UIcosϕ Lúc đó P = UI là công su ất l ớn nh ất mà ngu ồn đi ện có th ể cung c ấp cho đo ạn mạch, được gọi là công su ất toàn ph ần c ủa m ạch đi ện xoay chi ều. Còn P = UIcosϕ là công suất h ữu ích luôn nh ỏ h ơn UI. Ph ần h ữu ích này đ ược bi ến đ ổi thành các dạng năng l ượng khác, ph ần còn l ại đ ược tr ả v ề ngu ồn. Nếu mạch điện ch ỉ có đi ện tr ở thu ần, tiêu th ụ đi ện d ưới d ạng nhi ệt thì cos ϕ = 1 và P = UI có nghĩa là đo ạn m ạch tiêu th ụ toàn b ộ công su ất do ngu ồn cung c ấp.  Định luật Jun - Len-x ơ Định luật Jun - Len-xơ có th ể đ ược xác l ập b ằng th ực nghi ệm. Tuy nhiên v ới những kiến thức về công c ủa dòng đi ện và đ ịnh lu ật b ảo toàn năng l ượng, HS có thể suy ra công th ức tính nhi ệt l ượng dây d ẫn t ỏa ra khi có dòng đi ện ch ạy qua mà không gặp khó khăn, xem nh ư m ột h ệ qu ả lí thuy ết. Sau đó ki ểm tra l ại b ằng thí nghiệm sẽ dễ dàng hơn nhi ều. Cách làm này v ừa làm cho HS th ấy đ ược vai trò của toán học trong v ật lí, v ừa phát huy đ ược tính tích c ực, t ự l ực, sáng t ạo c ủa HS trong học tập mà không m ất nhi ều th ời gian.  Phương pháp dạy học một số kiến thức cụ thể  Dạy học bài “Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn" Những lưu ý về mặt phương pháp dạy học: Khi bước vào h ọc bài này. HS đã biết cách đo đi ện tr ở bằng ampe k ế và vôn k ế, đã bi ết cách tính đi ện tr ở t ương đương của đoạn mạch song song. Ch ỗ đòi h ỏi s ự suy nghĩ sáng t ạo c ủa HS là v ận dụng kiến thức về điện trở của đo ạn mạch m ắc song song đ ể đ ưa ra d ự đoán v ề mối quan hệ giữa điện trở của dây d ẫn và ti ết di ện c ủa dây. GV c ần khéo léo t ổ chức để HS có điều ki ện t ự l ực xây d ựng đ ược d ự đoán. M ặt khác HS đã nhi ều lần khảo sát sự phụ thu ộc c ủa m ột đ ại l ượng vào nhi ều y ếu t ố. Cũng c ần ph ải đ ể cho các em tự lực nêu lên đ ược cách làm. Mu ốn xét xem đi ện tr ở ph ụ thu ộc vào tiết diện dây dẫn nh ư th ế nào thì ph ải đo đi ện tr ở c ủa hai dây d ẫn có ti ết di ện khác nhau, nhưng có cùng chi ều dài và làm b ằng cùng m ột v ật li ệu. Việc làm thí nghi ệm ki ểm tra d ự đoán không ph ải là đi ều khó khăn đ ối v ới HS.  Hoạt động nhận thức của HS khi học bài “Định luật Jun - Len-xơ” Những lưu ý về phương pháp dạy học: 1. Cơ sở để dự đoán công th ức tính nhi ệt l ượng mà dây d ẫn t ỏa ra khi có dòng điện ch ạy qua là đ ịnh lu ật b ảo toàn năng l ượng. Đ ịnh lu ật này ở lớp 8 mới chỉ phát bi ểu v ới các quá trình c ơ - nhi ệt. B ởi v ậy, đ ến đây mu ốn áp dụng này cho các quá trình đi ện - nhi ệt, đi ện - c ơ thì ph ải có m ột thông báo b ổ sung. Ngoài ra, trong bài tr ước HS đã th ừa nh ận m ột thông báo là công c ủa dòng đi ện là số đo điện năng mà đo ạn m ạch đã tiêu th ụ đ ể chuy ển thành các d ạng năng lượ ng khác. Nói một cách đ ơn gi ản, công c ủa dòng đi ện có giá tr ị b ằng giá tr ị c ủa điện năng. Vận dụng hai điều trên cho hi ện t ượng t ỏa nhi ệt c ủa dây d ẫn ta có th ể vi ết Q = A = RI2t Đo Q bằng cách ngâm dây d ẫn vào n ước trong nhi ệt l ượng k ế, toàn bộ nhiệt năng do dây d ẫn tỏa ra đ ược dùng đ ể làm nóng n ước v ỏ nhi ệt l ượng k ế nên được xác định bằng công th ức HS đã bi ết : Q = mc(t 2 - t1)
  7. So sánh nhiệt lượng, d ự đoán Q = RI 2t và nhiệt lượng đo đ ược b ằng nhi ệt lượ ng kế để khẳng định tính đúng đ ắn c ủa d ự đoán và nêu lên thành đ ịnh lu ật. 2. Ta hoàn toàn có th ể xây d ựng công th ức Q = RI 2t dựa trên kết quả thí nghiệm. Lần lượt làm thí nghi ệm đ ể xác đ ịnh s ự ph ụ thu ộc c ủa Q vào R, c ủa Q vào I và của Q vào t r ồi t ổng h ợp l ại. Nh ư v ậy ph ải làm 3 thí nghi ệm, m ỗi thí nghiệm mất 20 phút. Do đó không đ ủ th ời gian. Trong khi đó, theo ph ương án nêu ở trên chỉ phải làm một l ần thí nghi ệm ki ểm tra nên kh ả thi h ơn. 3. HS cũng đã bi ết cách đo nhi ệt l ượng c ủa m ột v ật t ỏa ra khi ngâm v ật vào nước ở lớp 8. Bởi vậy HS có th ể t ự l ực đ ề xu ất ph ương án thí nghi ệm ki ểm tra và tiến hành thí nghi ệm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2