Bài thực hành phân tích vi sinh thực phẩm : Định lượng Staphylococcus aureus
lượt xem 103
download
Staphylococcus aureus là vi khuẩn hiếu khí hay kị khí tùy ý, hình cầu, gram dương, có thử nghiệm coagulase, phản ứng DNAse, phosphatease (+) có khả năng lên men và sinh acid từ mannitol, trehalose, sucrose. Tất cả các dòng S. aureus đều mẫn cảm với novobiocine, có khả năng tăng trưởng trong môi trường chứa đến 15% NaCl.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài thực hành phân tích vi sinh thực phẩm : Định lượng Staphylococcus aureus
- Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Phương pháp tiến hành: Môi trường sử dụng cho thử nghiệm này là môi trường lỏng SCA. Dùng que vòng cấy ria một lượng nhỏ khuẩn lạc lên môi trường SCA rắn trong ống nghiệm thạch nghiêng, ủ ở 350C trong khoảng 24-48 giờ. Đọc kết quả: (+) khi xuất hiện khuẩn lạc và môi trường chuyển sang màu xanh dương. (-) khi không có khuẩn lạc và môi trường giữ nguyên màu xanh lục. 1.4 Cách tính kết quả Hình 8: thử nghiệm Citrate Từ số lượng các ống nghiệm có E. coli (+) ở mỗi độ pha loãng của mẫu, dùng bảng MPN loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ pha loãng liên tiếp để tính ra mật độ vi sinh vật trong mẫu và biểu diễn dưới dạng trị số MPN/ml mẫu ban đầu chưa pha loãng. Bài 2. Định lượng Staphylococcus aureus 2.1. Tóm tắt kiến thức cơ bản Staphylococcus aureus là vi khuẩn hiếu khí hay kị khí tùy ý, hình cầu, gram dương, có thử nghiệm coagulase, phản ứng DNAse, phosphatease (+) có khả năng lên men và sinh acid từ mannitol, trehalose, sucrose. Tất cả các dòng S. aureus đều mẫn cảm với novobiocine, có khả năng tăng trưởng trong môi trường chứa đến 15% NaCl. Một số dòng có khả năng tăng trưởng làm Hình 9: S. aureus trên BPA tan máu trên môi trường thạch máu. S. aureus có thể nhiễm vào thực phẩm qua con đường tiếp xúc với người thao tác trong quá trình chế biến thực phẩm. Sự hiện diện với mật độ cao của S. aureus trong thực phẩm chỉ thị điều kiện vệ sinh và kiểm soát nhiệt độ kém của quá trình chế biến. 2.2 Quy trình định lượng Staphylococcus aureus bằng phương pháp MPN Phương pháp này được dùng để định lượng S. aureus trong mẫu có mật độ S. aureus thấp nhưng mật độ vi sinh vật cạnh tranh cao. Biên soạn: Lê Thùy Linh Page | 10 Homepage: http://lethuylinh.weebly.com
- Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Đồng nhất mẫu và pha loãng mẫu thành các dãy nồng độ thập phân 10-1, 10-2, 10-3… Chuyển 1ml dung dịch 10-1, 10-2, 10-3 vào ống 10ml canh MSB, mỗi nồng độ có 3 ống lặp lại, ủ ở 370C, 48 giờ Chọn ống (+) đục ở mỗi độ pha loãng Ria lên đĩa thạch BPA, ủ ở 370C, 48 giờ Chọn khuẩn lạc đặc trưng (tròn lồi, đen bóng, có quầng trong và quầng sáng xung quanh (đôi khi chỉ xuất hiện 1 trong 2 quầng)) Cấy vào TSA, ủ ở 370C ± 10C , 24 giờ Thử nghiệm ngưng kết coagulase Ghi nhận số coagulase (+) ở mỗi độ pha loãng Tra bảng MPN Mật độ S.aureus (MPN/g hoặc MPN/ml) 2.3 Cách tiến hành và tính kết quả Mẫu phân tích: thịt heo sống, khối lượng 50g cho 1 lớp Biên soạn: Lê Thùy Linh Page | 11 Homepage: http://lethuylinh.weebly.com
- Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Bước 1: pha môi trường Tên môi trường Thành phần Tổng thể tích Ghi chú 500 ml nước Phân phối cho mỗi tổ 27ml NaCl : 42.5g SPW cất SPW (9ml/ống nghiệm) (Saline Pepton Pepton: 5g trước khi khử trùng. (buổi 2) Water) Cao thịt: 1g 1000 ml nước Phân phối 90ml MSB cho MSB (Mannitol Salt Polypeptone: 10g cất mỗi tổ (10ml/ống nghiệm) Broth) trước khi khử trùng. (buổi 2) NaCl: 75g pH 7.4 ± 0.2 Mannitol: 10g Phenol red: 0.025g 1000 ml nước Phân phối 100ml BPA cho Môi trường cơ bản BPA cất cho môi mỗi tổ (20ml/petri) (buổi 2) (Baird Parker Tryptone:10g Cao thịt: 5g trường cơ bản Agar) Cao nấm men: 1g pH 7.0 ± 0.2 Sodium pyruvate: 10g Glycine: 12g Lithium chloride.6H2O: 5g Agar: 20g Môi trường hoàn chỉnh 5ml Bacto EY tellurite (45-500C) enrichment vào 95ml môi trường cơ bản được làm nóng chảy. Môi trường hoàn chỉnh phải đục. 1000 ml nước Phân phối 50ml BGBL cho Trypticase peptone: 15g TSA cất mỗi tổ (25ml/petri) (buổi 3) (Tryptone Soya Phytone peptone: 5g Agar) NaCl: 5g pH 7.3± 0.2 Agar: 15g Biên soạn: Lê Thùy Linh Page | 12 Homepage: http://lethuylinh.weebly.com
- Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM Bước 2: khử trùng dụng cụ và môi trường đã pha. Bao gói dụng cụ và phân phối môi trường vào dụng cụ, gắn nút và bao gói. Hấp tiệt trùng ở 1210C trong 15 phút. Bước 3: đồng nhất mẫu và pha loãng mẫu Cân 10g mẫu trong túi PE vô trùng, thêm 90ml dung dich SPW, đồng nhất mẫu bằng máy dập mẫu khoảng 30 giây. Pha loãng mẫu (xem bài 1, mục 1.3.2) Bước 4: Cấy mẫu vào canh MSB Chuyển 1ml dung dịch 10-1, 10-2, 10-3 vào ống 10ml canh MSB, mỗi nồng độ có 3 ống lặp lại, ủ ở 370C, 48 giờ. (xem bài 1, mục 1.3.2). Chọn các ống (+) có vi sinh vật phát triển làm đục môi trường để tiến hành phân lập khuẩn lạc đơn trên BPA Bước 5: phân lập khuẩn lạc đơn trên BPA Dùng kỹ thuật cấy ria lên đĩa thạch BPA, ủ ở 370C, 48 giờ. Chọn khuẩn lạc đặc trưng :tròn lồi, đen bóng, có quầng trong và quầng sáng xung quanh; đôi khi chỉ xuất hiện 1 trong 2 quầng (xem Hình 10: hình dạng S. aureus trên BPA hình 10). Chọn khuẩn lạc đặc trưng của S. aureus trên BPA để thử nghiệm sinh hóa coagulase Bước 6: thử nghiệm sinh hóa coagulase Nguyên tắc: các loài thuộc giống Staphylococcus có khả năng tiết ra môi trường enzyme coagulase có tác dụng làm kết tụ các thành phần của huyết tương, tạo thành các khối đông làm đông huyết tương. Phương pháp tiến hành: Huyết tương người hay thỏ đông khô thương phẩm được dùng cho thử nghiệm này. Cho vào ống nghiệm 0.5ml huyết tương người hay thỏ không pha loãng, bổ sung 0.5ml dịch nuôi cấy chủng thuần hoặc một lượng lớn sinh khối khuẩn lạc. Xoay nhẹ ống để trộn đều VSV. Ủ ống thử nghiệm ở 370C trong 4 giờ. Quan sát, ghi nhận sự ngưng kết mỗi 30 phút. Tiếp tục ủ đến 24 giờ nếu không thấy xuất hiện khối kết tụ. Đọc kết quả: (+) có sự kết tụ; (-) không có sự kết tụ, hỗn hợp vẫn đồng nhất Hình 11: thử nghiệm coagulase. Ống trên (+); ống dưới (-) Biên soạn: Lê Thùy Linh Page | 13 Homepage: http://lethuylinh.weebly.com
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hóa phân tích : Lý thuyết và thực hành part 3
32 p | 1104 | 184
-
Bài thực hành phân tích vi sinh thực phẩm : Định tính Salmonella
7 p | 1286 | 132
-
Hóa phân tích : Lý thuyết và thực hành part 5
32 p | 390 | 124
-
Bài thực hành phân tích vi sinh thực phẩm : Định lượng Bacillus cereus
5 p | 690 | 123
-
Hóa phân tích : Lý thuyết và thực hành part 4
32 p | 303 | 102
-
Hóa phân tích : Lý thuyết và thực hành part 2
32 p | 328 | 89
-
Hóa phân tích : Lý thuyết và thực hành part 8
32 p | 393 | 74
-
Hóa phân tích : Lý thuyết và thực hành part 10
0 p | 289 | 51
-
Các bài tập thực hành - Kĩ năng địa lý: Phần 2
43 p | 143 | 18
-
Một số ví dụ về Mô hình phân tích hành vi của doanh nghiệp
17 p | 137 | 8
-
Bài giảng Thực hành về CDM - PGS. TS. Nguyễn Tiến Nguyên
13 p | 90 | 6
-
Bài giảng Hoá phân tích: Chương 3 - TS. Nguyễn Văn Trọng
24 p | 23 | 5
-
Đổi mới phương pháp dạy thực hành - thí nghiệm bài “nhuộm và quan sát nội bào tử của vi khuẩn trong chất thải hữu cơ” ở học phần vi sinh vật học môi trường
6 p | 35 | 4
-
Bài giảng Phương pháp đánh giá chất lượng thực phẩm (Phần 4): Chương 3 - Hồ Phú Hà, Vũ Thu Trang
29 p | 9 | 4
-
Bài giảng Thực hành Hóa phân tích 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản
21 p | 41 | 4
-
Phân tích thực hành dạy học của giáo viên về khái niệm tích phân trong bối cảnh thi trung học phổ thông Quốc gia môn Toán bằng hình thức trắc nghiệm
10 p | 94 | 1
-
Bài giảng thực hành Quản lý lưu vực: Bài 2 - ThS. Nguyễn Duy Liêm
24 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn