![](images/graphics/blank.gif)
Một số ví dụ về Mô hình phân tích hành vi của doanh nghiệp
lượt xem 9
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Cùng tham khảo một số ví dụ về Mô hình phân tích hành vi của doanh nghiệp, để dễ dàng hơn trong việc hiểu và nắm kiến thức về Mô hình phân tích hành vi của doanh nghiệp cũng như kiến thức của môn học mô hình toán kinh tế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số ví dụ về Mô hình phân tích hành vi của doanh nghiệp
- MH PHÂN TÍCH HÀNH VI CỦA DN • Hàm sản xuất Cobb-Douglas: Q = AKαLβ(A > 0, 0 < α, β < 1) + APK = Q/K; APL = Q/L + MPK = QK ; MPL = QL + Các hệ số co giãn + Hệ số thay thế của K và L + APK (APL) Max ↔ APK = MPK (ngắn hạn) + Vấn đề hiệu quả theo qui mô (dài hạn) + Quy luật năng suất cận biên giảm dần + Phân tích tác động của tiến bộ công nghệ: Q(t) = A(t)Kα(t)Lβ(t) (0 < α, β < 1) A(t): năng suất tổng hợp của các nhân tố rQ = rA + rKεKQ + rLεLQ (?) rA = rQ - rKεKQ - rLεLQ
- MH PHÂN TÍCH HÀNH VI CỦA DN • Mô hình tối đa hóa sản lượng Xác định K, L sao cho: Q = AKαLβ max Với điều kiện: PKK + PLL = M + Lập hàm Lagrange: L(K, L, λ) = AKαLβ + λ(M- PKK - PLL) + Điều kiện cần: (1): PKK + PLL = M (2): MPK/MPL = PK /PL Điểm dừng (K0, L0, λ0) + Điều kiện đủ (Lập ma trận Hess – biên) Xác định được K*,L* và Q* (mức sản lượng tối ưu) λ* = PK/MPK = PL/MPL = Q*M Phân tích tác động của M, PK, PL đến K*,L* và Q*
- Ma trận Hess- biên 0 PK PL H PK QKK QKL P Q QLL L LK H PK PLQKL PL PKQLK PL2QKK PK QLL 0 (K, L, 0) 2
- MH PHÂN TÍCH HÀNH VI CỦA DN • Mô hình cực tiêu hóa chi phí Xác định K, L sao cho: TC = PKK + PLL Min Với điều kiện: AKαLβ = Q0 + Lập hàm Lagrange: L(K, L, λ) = PKK + PLL + λ(Q0 - AKαLβ) + Điều kiện cần: (1): AKαLβ = Q0 (2): MPK/MPL = PK /PL Điểm dừng (K0, L0, λ0) + Điều kiện đủ (Lập ma trận Hess – biên) Xác định được K*,L* và TC* = TC(Q0, PK, PL) (mức chi phí tối ưu) λ* = PK/MPK = PL/MPL = TC*Q0 Phân tích tác động của Q0, PK, PL đến K*,L* và TC*
- Ma trận Hess- biên 0 MPK MPL MPK H MPK 0 L MPL MPL 0 K MPK MPL H MPK MPL MPK MPL 0 (K, L, 0) L K
- MH PHÂN TÍCH HÀNH VI CỦA DN • Mô hình hàm doanh thu - DN cạnh tranh hoàn hảo: DN là người chấp nhận giá (giá P không đổi theo mức cung của DN) + Hàm tổng doanh thu: TR(Q) = PQ + Hàm doanh thu biên: MR(Q) = TRQ = P + Hàm doanh thu trung bình AR(Q) = TR(Q)/Q = P - Doanh nghiệp độc quyền: DN can thiệp vào giá bán bằng việc thay đổi mức cung sản phẩm cho thị trường nên cầu thị trường bằng mức cung của DN: P = P(Q) + Hàm tổng doanh thu: TR(Q) = P(Q)Q + Hàm doanh thu biên: MR(Q) = TRQ = QPQ + PQ + Hàm doanh thu trung bình: AR(Q) = TR(Q)/Q = P(Q)
- Doanh nghiệp độc quyền - Mối quan hệ giữa MR và hệ số co giãn của cầu theo giá + Hàm cầu ngược: P(Q) + Hàm tổng doanh thu: TR(Q) = P(Q)Q + Hàm doanh thu biên: dP dP Q M R (Q ) P (Q ) Q P ( Q ) 1 dQ dQ P 1 1 P ( Q ) 1 P ( Q ) 1 Q dQ P P dp Q
- MH PHÂN TÍCH HÀNH VI CỦA DN • Mô hình hàm chi phí + Hàm tổng chi phí: TC(Q) Theo lý thuyết kinh tế, hàm TC có dạng bậc 3: TC a0 a1Q a2Q 2 a3Q 3 (a0 , a1 , a3 0; a2 0; a2 2 3a3 a1 ) + Hàm chi phí cố định: FC(Q) = TC(Q=0) = a0 + Hàm chi phí biến đổi: VC(Q) = TC(Q) – FC(Q) + Hàm chi phí trung bình: AC(Q) = TC(Q)/Q + Hàm chi phí biên: MC(Q) = TCQ
- MH PHÂN TÍCH HÀNH VI CỦA DN • Mô hình tối đa hóa lợi nhuận - Hàm lợi nhuận: Π(Q) = TR(Q) – TC(Q) - Mô hình: Xác định Q > 0: Π(Q) = TR(Q) – TC(Q) Max + Điều kiện đối với DN cạnh tranh hoàn hảo: +) ĐK cần: MR(Q) = MC(Q) ↔ P = MC(Q) +) ĐK đủ: MR’(Q) < MC’(Q) + Điều kiện đối với DN độc quyền: +) ĐK cần: MR(Q) = MC(Q) ↔ P(Q) + QPQ = MC(Q) P(Q)(1 + 1/εPD) = MC(Q) +) ĐK đủ: MR’(Q) < MC’(Q) Xác định được Q*, Π* và P* (với DN độc quyền)
- MH PHÂN TÍCH HÀNH VI CỦA DN • Mô hình tối ưu về kinh tế kết hợp với Mô hình tối đa hóa lợi nhuận - Hàm sản xuất: Q = F(K,L) với giá vốn và giá lao động PK,PL - Với DN cạnh tranh hoàn hảo: + Hàm lợi nhuận: Π(Q) = TR(Q) – TC(Q) = PQ – (PKK+PLL) = P*F(K, L) – (PKK+PLL) + Mô hình: Xác định K, L > 0 sao cho: Π(Q) = P*F(K, L) – (PKK+PLL) Max +) Điều kiện: MPLK*P = PK, MPL*P = PL Điểm dừng +) Điều kiện đủ: 11 12 D , D 0; 11 0 21 21
- MH PHÂN TÍCH HÀNH VI CỦA DN - Với DN độc quyền: + Hàm lợi nhuận: Π(Q) = TR(Q) – TC(Q) = P(Q)Q – (PKK+PLL) = P(Q)F(K, L) – (PKK+PLL) + Mô hình: Xác định K, L > 0 sao cho: Π(Q) = P(Q)*F(K, L) – (PKK+PLL) Max +) Điều kiện: MPLK*P[F(K,L)] = PK, MPL*P[F(K,L)]=PL Điểm dừng +) Điều kiện đủ: 11 12 D , D 0; 11 0 21 21
- Đo mức độ độc quyền – chỉ số Lerner - Tại mức cung đem lại lợi nhuận tối đa cho DN Q* P(Q*)(1 + 1/εPD) = MC(Q*) - Đo mức độ độc quyền – chỉ số Lerner P ( Q * ) M C (Q * ) 1 L (0 L ( Q * ) 1) P (Q * ) D P (Q * ) chỉ số Lerner càng lớn thì mức độ độc quyền càng cao, sức mạnh trên thị trường càng lớn. - Với các DN cạnh tranh hoàn hảo: L(Q*) = 0
- MH PHÂN TÍCH HÀNH VI CỦA HGĐ • Hàm thỏa dụng (lợi ích tiêu dùng) dạng Cobb-Douglas: U = ax1αx2β (a > 0, 0 < α, β < 1) + MU1 = Ux1 ; MU2 = Ux2 + Các hệ số co giãn + Hệ số thay thế/bổ sung giữa 2 loại hàng hóa + Phân tích quy luật lợi ích cận biên giảm dần.
- MH PHÂN TÍCH HÀNH VI CỦA DN • Mô hình tối đa hóa lợi ích tiêu dùng Xác định x1, x2 sao cho: U = ax1αx2β max Với điều kiện: P1x1 + P2x2 = M + Lập hàm Lagrange: L(x1, x2, λ) = ax1αx2β + λ(M - P1x1 - P2x2) + Điều kiện cần: (1): P1x1 + P2x2 = M (2): MU1/MU2 = P1/P2 Điểm dừng + Điều kiện đủ (Lập ma trận Hess – biên) Xác định được x1*, x2* và U* (mức lợi ích tối ưu) x1*, x2* gọi là các hàm cầu Marshall của các HGĐ λ* = P1/MU1 = P2/MU2 = U*M Phân tích tác động của M, P1, P2 đến x1*, x2* và U*
- Ma trận Hess- biên 0 P P 1 2 H P U11 U12 1 P U U 2 21 22 H PPU12 P PU21 P2U11 P2U22 0 (x1, x1, 0) 1 2 2 1 2 1
- MH PHÂN TÍCH HÀNH VI CỦA DN • Mô hình cực tiêu hóa chi phí Xác định x1, x2 sao cho: C = PKK + PLL Min Với điều kiện: ax1αx2β = U0 + Lập hàm Lagrange: L(K, L, λ) = P1x1 + P2x2 + λ(U0 - ax1αx2β) + Điều kiện cần: (1): ax1αx2β = U0 (2): MU1/MU2 = P1/P2 Điểm dừng + Điều kiện đủ (Lập ma trận Hess – biên) Xác định được x1*, x2* và C* (mức chi tiêu tối ưu) x1*, x2* gọi là các hàm cầu Hicks của các HGĐ λ* = P1/MU1 = P2/MU2 = C*Uo Phân tích tác động của U0, P1, P2 đến x1*, x2* và C*
- Ma trận Hess- biên 0 MU1 MU2 MU1 H MU1 0 x2 MU2 MU2 0 x1 MU1 MU2 H MU1 MU2 MU1 MU2 0 (x1, x2 , 0) x2 x1
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Một số trường hợp đặc biệt của bài toán vận tải
9 p |
471 |
62
-
Bài giảng Hệ thống thông tin địa lý (GIS) - Nguyễn Thủy Đoan Trang
414 p |
188 |
43
-
BÀI 01: Khái niệm đồ thị
5 p |
244 |
38
-
Bài giảng Chương 1: Mô hình Toán kinh tế
68 p |
874 |
33
-
Lý thuyết nghiên cứu về cơ học - Chương 9
10 p |
210 |
32
-
Bài mở đầu tuyến trùng
35 p |
163 |
26
-
PHẦN MỀM VIOLET 1.7
3 p |
153 |
23
-
Bảo vệ môi trường cảng biển
3 p |
132 |
11
-
Bài giảng Lý thuyết học thống kê (statistical learning theory)
43 p |
99 |
7
-
Đề thi kết thúc học phần: Kỹ thuật thuỷ khí Đề số: 1104
1 p |
109 |
7
-
Bài giảng Quy hoạch tuyến tính – Chương 1: Lý thuyết cơ bản về quy hoạch tuyến tính
28 p |
88 |
7
-
Quá trình hình thành giáo trình chức năng vận chuyển chất qua màng tế bào p2
12 p |
83 |
6
-
Giáo trình đồ thị - Khái niệm đồ thị
5 p |
173 |
6
-
Quá trình hình thành giáo trình chức năng đại cương về tế bào p2
12 p |
87 |
5
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)