intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thực hành số 3: Lập trình với các câu lệnh điều khiển

Chia sẻ: Hoangthi Luong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:13

147
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiếp tục tạo project Console application trên Microsoft Visual Studio 2005 gồm 1 tập tin chương trình *.cpp với nhiều hàm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thực hành số 3: Lập trình với các câu lệnh điều khiển

  1. Bài thực hành số 3: Lập trình với các câu lệnh điều khiển A. Mục tiêu  Tiếp tục tạo project Console application trên Microsoft Visual Studio 2005 gồm 1 tập tin chương trình *.cpp với nhiều hàm.  Sử dụng thuần thục các câu lệnh điều khiển  Viết chương trình có cấu trúc về mặt hình thức.  Rèn luyện cách gọi hàm, truyền tham trị. B. Ôn tập: Câu lệnh if  Câu lệnh switch  Câu lệnh for  Câu lệnh while  Câu lệnh do ... while  Hình thức viết chương trình có cấu trúc.  1. Câu lệnh if: Cú pháp: a. Dạng khuyết: b. Dạng đủ: if ( DK) if (DK) Kl Kl1 else Kl2 2. Câu lệnh switch: Cú pháp: switch ( Bt) { case H1: NL1 [ break; ] case H2: NL2 [ break; ] .. . . . case Hn: NLn [ break; ] [default : NLn1 ] }
  2. • Bt: có giá trị nguyên (ký tự) • H1, H2,...Hn : Các hằng nguyên (Ký tự) 3. Câu lệnh for: Cú pháp: for(bt1 ; bt2 ; bt3) KL // CL; Có 2 dạng thường dùng: • Dạng tiến: for ( i=0; i =0; i--) Kl 4. Câu lệnh while: Cú pháp: while(Bt) KL // CL; 5. Câu lệnh do . . .while: Cú pháp: while(Bt) KL // CL; 6. Hình thức có cấu trúc trong văn bản chương trình: Yêu cầu:  Các câu lệnh có vai trò tương đương nên bắt đầu từ một cột.  Một câu lệnh (khối lệnh) phụ thuộc vào câu lệnh khác, nên viết dịch vào một khoảng qui định trước (chẳng hạn 1 tab)  Tuân thủ cấu trúc qui định khi viết các thành phần trong các tập tin nguồn (.cpp, .h) C. Luyện tập: Ví dụ 1: Viết chương trình giải phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a≠0) Thực hiện: Bước 1: Tạo Project với tên “Lab3_Vd1”. Bước 2: Tạo tập tin chương trình vd1.cpp Bước 3: Trong tập tin vd1.cpp, soạn code theo cấu trúc: // Chèn các tập tin thư viện cần thiết #include #include
  3. using namespace std; // Khai báo nguyên mẫu các hàm void Ptb2( double a, double b, double c); //Định nghĩa hàm main() int main() { double a, b,c; couta; coutb; coutc; ptb2 ( a, b, c); cout
  4. Bước 4: Kiểm tra lỗi, chạy và xem kết quả chương trình. Ví dụ 2: Viết chương trình in ra số ngày của một tháng khi biết tháng và năm. Thực hiện: Bước 1: Tạo Project với tên “Lab3_Vd2”. Bước 2: Tạo tập tin chương trình vd2.cpp Bước 3: Trong tập tin vd2.cpp, soạn code theo cấu trúc: // Chèn các tập tin thư viện cần thiết //Chen cac tap tin thu vien #include using namespace std; //Khai bao nguyen mau int SoNgay(int thang, int nam); //Dinh nghia ham main int main() { int thang, nam; coutthang; coutnam; cout
  5. So_Ngay = 31; break; case 7: So_Ngay = 31; break; case 8: So_Ngay = 31; break; case 10: So_Ngay = 31; break; case 12: So_Ngay = 31; break; // Thang co 30 ngay : 4,6,9,11 case 4 : So_Ngay = 30; break; case 6: So_Ngay = 30; break; case 9: So_Ngay = 30; break; case 11 : So_Ngay = 30; break; //Xet Thang 2 case 2 : nhuan = ((nam% 4 == 0)&& (nam %100 != 0) )|| (nam % 400 == 0); if (nhuan) So_Ngay = 29; else So_Ngay = 28; } return So_Ngay; } Bước 4: Kiểm tra lỗi, chạy và xem kết quả chương trình.
  6. Ví dụ 3: Viết chương trình phân loại tam giác, sử dung hàm chức năng: 1 ; Neáu , b, c laø caïnhcuûa giaùc a 3 tam ñeàu,  2 ; Neáu , b, c laø caïnhcuûa giaùc a 3 tam caân, 3 ; Neáu , b, c laø caïnhcuûa giaùc a 3 tam vuoâng,  f ( a , b, c ) =  4 ; Neáu , b, c laø caïnhcuûa giaùc uoâng a 3 tam v caân, 5 ; Neáu , b, c laø caïnhcuûa giaùchöôøng, a 3 tam t  0 ; Neáu , b, c khoângaø caïnhcuûa giaùc. a l3 tam  Giải pháp: Tổ chức các hàm: Hàm Pltg cài đặt hàm f  Hàm Thongbao xuất kết quả phân loại dựa vào kết quả hàm Pltg  Hàm main() khởi động các hàm trên thực hiện công việc của project.  Thực hiện: Bước 1: Tạo Project với tên “Lab3_Vd3”. Bước 2: Tạo tập tin chương trình vd3.cpp Bước 3: Trong tập tin vd3.cpp, soạn code theo cấu trúc: // Chèn các tập tin thư viện cần thiết #include using namespace std; //Khai bao nguyen mau int Pltg(double a, double b, double c); void ThongBao(int Kq, double a, double b, double c); //Dinh nghia ham main int main() { double a, b,c; couta; coutb; coutc;
  7. int Kq = Pltg(a, b, c); cout b && b+c > a) // La tam giac { if(a==b && b == c) // Tam giac deu Kq = 1; else // Khong la tg deu if(a == b || b == c || a == c) // Tg can { // Tg vuong if(a*a ==b*b+c*c || b*b ==a*a+c*c || c*c== a*a+b*b) Kq = 4; else // Khong vuong Kq = 2; } else // Khong can if(a*a ==b*b+c*c || b*b ==a*a+c*c || c*c== a*a+b*b) Kq = 3; // Tg vuong else // Khong vuong Kq = 5; } return Kq; } //Dinh nghia ham thong bao void ThongBao(int Kq, double a, double b, double c) { switch(Kq) { case 0: cout
  8. case 3: cout
  9. s += i; return s; } Bước 4: Kiểm tra lỗi, chạy và xem kết quả chương trình. Ví dụ 5: Viết hàm thống kê có bao nhiêu điểm >= i, với i =0,...10, từ n điểm nguyên từ 0 đến 10 đọc vào từ bàn phím và xuất kết quả ra mà hình. Thực hiện: Bước 1: Tạo Project với tên “Lab3_Vd5”. Bước 2: Tạo tập tin chương trình vd5.cpp Bước 3: Trong tập tin vd5.cpp, soạn code theo cấu trúc: // Chèn các tập tin thư viện cần thiết #include using namespace std; //Khai bao nguyen mau void ThongKe(int n); //Dinh nghia ham main() int main() { int n; coutn; ThongKe(n); cout= 2 d3=0, //So diem >= 3 d4=0, //So diem >= 4 d5=0, //So diem >= 5 d6=0, //So diem >= 6
  10. d7=0, //So diem >= 7 d8=0, //So diem >= 8 d9=0, //So diem >= 9 d10=0; //So diem bang 10 for(i = 1; i
  11. Bước 3: Trong tập tin vd6.cpp, soạn code theo cấu trúc: // Chèn các tập tin thư viện cần thiết #include #include using namespace std; //Khai bao nguyen mau int Nt (int n) ; //Dinh nghia ham main() int main() { int n, Kq; coutn; Kq = Nt ( n); if(Kq) cout
  12. Ví dụ 7: Sử dụng câu lệnh do . . . while để điều khiển việc nhập dữ liệu theo yêu cầu Trong ví dụ 1, Điều khiển nhập a khác 0 như sau:  do { couta; } while( a==0); Trong ví dụ 4, điều khiển nhập một số nguyên dương n như sau:  do { cout>n; } while( n
  13. Viết chương trình thực hiện các phép toán số học. Nhập vào 2 số thực x, y và ký tự K, Tính: K = ‘*’, ketqua = a*b K = ‘+’, ketqua = a+b K = ‘-‘, ketqua = a-b K = ‘/’, ketqua = a/b Bài 6: ( Trò chơi đoán số ) Máy tính " nghĩ ra " một số ngẫu nhiên (số nguyên) và không hiển thị số đó. Người chơi đoán số ấy bằng cách gõ từ bàn phím một số. • Nếu số ấy nhỏ hơn số do máy tính nghĩ ra thì máy tính hiển thị thông báo câu "Nhỏ hơn". • Nếu số ấy lớn hơn số do máy tính nghĩ ra thì máy tính hiển thị thông báo câu "Lớn hơn". Giả sử người chơi chỉ có thể đoán nhiều nhất là k lần. Nếu cả k lần người chơi đều đoán sai, chương trình hiển thị thông báo "Bạn đã thua", ngược lại người chơi thắng cuộc. Viết chương trình thể hiện trò chơi. Bài 7: Viết chương trình xuất bảng cửu chương từ 1 đến 9 Bài 8: Xuất các hình: ************ * ***** * * ** **** * * *** *** . . ... … ************ ****** *
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2