Bài thuyết trình Chế tạo màng đa lớp ZnO/Ag/ZnO ở nhiệt độ phòng
lượt xem 5
download
Bài thuyết trình Chế tạo màng đa lớp ZnO/Ag/ZnO ở nhiệt độ phòng nêu lên một số vấn đề tổng quan, thực nghiệm và kết quả chế tạo màng đa lớp ZnO/Ag/ZnO ở nhiệt độ phòng. Bài thuyết trình hữu ích với các bạn chuyên ngành Vật lý và những ngành có liên quan.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài thuyết trình Chế tạo màng đa lớp ZnO/Ag/ZnO ở nhiệt độ phòng
- CHẾ TẠO MÀNG ĐA LỚP ZnO/Ag/ZnO Ở NHIỆT ĐỘ PHÒNG Thực hiện: Nguyễn Văn Thọ CBHD: TS Lê Trấn
- Tổng Quan • Màng dẫn điện trong suốt TCO được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị quang Mành hình hiển thị điện, màn hình hiển thị, pin mặt trời Tuy nhiên những màng TCO này có điện trở khá cao Pin mặt trời
- TỔNG QUAN • Vì vậy đã có nhiều hướng nghiên cứu nhằm tạo ra màng có độ dẫn điện cao • Gần đây có nhiều tác giả phát triển màng đa ITO lớp ITO/Kim loại(10 Kim Loại nm)/ITO (IMI) ITO
- TỔNG QUAN • Màng IMI tạo ra có nhiều ưu điểm vượt trội so với màng TCO như độ dẫn điện cao, có độ truyền qua cao trong dải bước sóng nhìn thấy và bề dày nhỏ hơn so với TCO • Tuy nhiên để chế tạo màng IMI có chi phí ITO cao khi chế tạo bia Kim Loại ITO và màng ITO thường độc ITO
- Tổng Quan • Vấn đề là phải thay thế ITO bằng một vật liệu khác có giá thành rẻ hơn và ít độc, nhưng màng tạo ra vẫn có tính chất tương tự. • ZnO có thể thay thế ITO tốt nhất vì nó rẻ ZnO không độc, rễ kiếm Kim Loại trong tự nhiên ZnO
- TỔNG QUAN • Tính chất quang và tính chất đện của màng phụ thuộc vào lớp kim loại • Ag là kim loại có độ dẫn diện tốt nhất cho màng ITO/Ag/ITO. Màng ITO/Ag/ITO đã được tạo ra ZnO với độ dẫn điện và độ truyền qua Ag tốt. Trong những báo cáo gần đây chưa đề cập tới việc chọn Ag cho ZnO lớp cơ bản ZnO. Vì vậy chúng tôi phát triển màng ZnO/Ag/ZnO
- THỰC NGHIỆM • Màng ZnO và ZnO/Ag/ZnO được chế tạo trên đế thủy tinh. • Bia ZnO có độ tinh khiết 99.9995% bán Đế thủy tinh kính 7.62 cm, bề dày 0.64 cm 7.62 cm • Bia Ag có độ tinh khiết 99.999%, bán kính 7.62 cm, bề dày 0.64 cm 0.64 cm
- THỰC NGHIỆM • Đế thủy tinh được sử lý bề mặt bằng siêu âm trong acetone, rửa trong nước tinh khiết. và sau đó được sấy khô bằng dòng khí N trước khi tạo màng. • Phương pháp tạo màng được chọn là Phún xạ magnetron RF và DC do nó dễ dàng diều chỉnh các thông số tạo màng Hệ phún xạ magneton
- THỰC NGHIỆM • Đế thủy tinh được sử lý bề mặt bằng siêu âm trong acetone, rửa trong nước tinh khiết. và sau đó được sấy khô bằng dòng khí N trước khi tạo màng. • Phương pháp tạo màng được chọn là Phún xạ magnetron RF và DC do nó dễ dàng diều chỉnh các thông số tạo màng Hệ phún xạ magneton
- THỰC NGHIỆM • Khỏang cách bia đế 53 mm. áp suất buồng phún xạ 6.10-3 Torr trong khí Ar tinh khiết. Tốc độ quay của đế được điều 6.10-3 Torr chỉnh ở 18 vòng/phút 53 mm (rpm). • Độ dày của màng ZnO được phủ trong khoảng 20 nm đến 100 nm và màng Ag trong khoảng từ 1 nm đến 15 nm.
- THỰC NGHIỆM • Độ dày của màng được đo bằng phương pháp surface profiler (Alpha-step 500, TENCOR) và FE-SEM (XL-40 FEG field emission scanning electron microscope) • Nghiên cứu cấu trúc màng sử dụng nhiễu xạ kế tia X (XRD) Regaku (D/MAX 2500). Điện trở suất được xác định bằng phương pháp 4 mũi dò. Thính chất quang học được đo bằng quang phổ kế UV–vis–IR (HewlettPackard 8452A diode array spectrophotometer)
- KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN • Khi bề dày của lớp Ag tăng xuất hiện đỉnh nhiễu xạ dọc theo (2 0 0) •có sự đóng góp của Ag vào Hình 1: Phổ nhiễu xạ tia X (XRD) của quá trình hình thành mạng màng ZnO và ZnO/Ag/ZnO đa tinh thể ở vùng gần lớp tiếp xúc.
- KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Điện trở suất giảm nhanh khi độ dày của lớp Ag tăng tới 6nm Điện trở suất đo được của màng đa lớp khi lớp Ag 6 nm là 3 ohm/sq Hình 2: Sự phụ thuộc của điện trở suất của màng ZnO/Ag/ZnO vào độ dày của lớp Ag đối với ZnO có bề dày (a) 20 nm, (b) 30 nm, (c) 50nm
- KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Khi bề dày của lớp Ag tăng lớn hơn 6 nm điện trở suất hầu như không thay đổi Tính chất điện của màng đa lớp phụ thuộc vào tác động của lớp Ag vào lớp Hình 2: Sự phụ thuộc của điện trở suất của màng ZnO ở gần lớp tiếp xúc. ZnO/Ag/ZnO vào độ dày của lớp Ag đối với ZnO có bề dày (a) 20 nm, (b) 30 nm, (c) 50nm
- KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Đối với phổ của màng đơn lớp ZnO xuất hiện đỉnh phổ ở gần 450 nm với độ truyền qua trên 80% Đối với màng đa lớp ZnO/Ag/ZnO có sự dịnh Hình 3: Sự phụ thuộc độ chuyển đỉnh phổ về phía truyền qua của màng đa bước sóng dài lớp ZnO/Ag/ZnO lên độ dày của lớp Ag
- KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Ở bề dày 6 nm của lớp Ag độ truyền qua của màng ZnO/Ag/ZnO đạt trên 90% ở bước sóng 580 nm Hình 3: Sự phụ thuộc độ truyền qua của màng đa lớp ZnO/Ag/ZnO lên độ dày của lớp Ag
- KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Khi đo độ truyền qua của màng đa lớp với độ dày các lớp khác nhau ở bước sóng 580 nm. Ta luôn đạt được cực đại khi độ dày lớp Ag ở 6 nm Hình 4: Sự phụ thuộc của độ truyền qua cực đại của màng đa lớp ở bước sóng 580 nm lên bề dày của lớp Ag đối với lớp ZnO ở: (a) 20 nm, (b) 30 nm, (c) 50 nm,(d) 100 nm
- KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN •Theo báo cáo của M.Fahland, P. Karlsson, C. Charton, Thin Solid Films 392 (2001) 334 và G. Leftheriotis, P. Yianoulis, D. Patrikios, Thin Solid Films 306 (1997) 92. Một lớp Ag liên tục có độ hấp thụ thấp và độ dẫn điện Hình 4: Sự phụ thuộc của độ tốt. Lớp Ag mỏng được xem là truyền qua cực đại của màng trong suốt trong dải bước sóng đa lớp ở bước sóng 580 nm lên nhìn thấy bề dày của lớp Ag đối với lớp ZnO ở: (a) 20 nm, (b) 30 nm, (c) 50 nm,(d) 100 nm
- KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN •Ở độ dày dưới mức tới hạn điện trở suất và độ hấp thụ của màng tăng nhanh •Do có sự chuyển từ dạng Hình 4: Sự phụ thuộc của độ màng liên tục sang dạng ốc truyền qua cực đại của màng đảo tách biệt của nguyên tử đa lớp ở bước sóng 580 nm lên Ag bề dày của lớp Ag đối với lớp ZnO ở: (a) 20 nm, (b) 30 nm, (c) 50 nm,(d) 100 nm
- KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN •Phổ truyền qua của màng ZnO/Ag/ZnO có sự dịch chuyển bờ hấp thụ về phía bước sóng dài •Phổ truyền qua của màng Hình 5: Sự phụ thuộc của độ (20nm)ZnO/Ag/ZnO(20nm) truyền qua màng ZnO/Ag/ZnO có độ truyền qua cao nhất, lên độ dày của lớp ZnO hơn 90%
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập thuyết trình về VIRUS HIV
13 p | 771 | 126
-
Bài thuyết trình môn an toàn điên
25 p | 454 | 75
-
Bài thuyết trình Phương pháp CVD
21 p | 410 | 42
-
Tiểu luận: 40 nguyên tắc sáng tạo ứng dụng trong tin học và quá trình tiến hóa ngôn ngữ lập trình
43 p | 128 | 21
-
Bài thuyết trình Vật lý màng mỏng: Tính chất cơ học của màng mỏng
14 p | 140 | 16
-
Bài thuyết trình Phương pháp phún xạ Magnetron RF trong chế tạo màng mỏng
34 p | 157 | 15
-
Bài thuyết trình Các phương pháp chế tạo màng hóa học
29 p | 99 | 13
-
Bài thuyết trình Cao su EPDM
23 p | 182 | 11
-
Bài thuyết trình Vật lý ứng dụng: Màng điện sắc và ứng dụng
19 p | 130 | 11
-
Bài thuyết trình Vật lý màng mỏng: Màng mỏng nhiệt - Tổng quan
11 p | 116 | 5
-
Bài thuyết trình Màng mỏng ZnO pha tạp nguyên tố đất hiếm chế tạo bằng phương pháp phún xạ magnetron
8 p | 76 | 4
-
Bài thuyết trình Nghiên cứu chế tạo màng ITO bằng phương pháp phún xạ Magnetron
29 p | 75 | 4
-
Bài thuyết trình Dùng phổ Raman và phổ quang phát quang: Nghiên cứu ảnh hưởng của tỉ lệ khí Oxy và sự ủ nhiệt đối với màng TiO2 chế tạo bằng PP phún xạ magneton phản ứng
15 p | 68 | 3
-
Bài thuyết trình Các phương pháp chế tạo màng cơ
18 p | 70 | 3
-
Bài thuyết trình Nghiên cứu cấu trúc và tính chất quang học của màng mỏng SiO2 được pha tạp InSb
17 p | 84 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn