B MÔN LUT KINH T
BÀI THUYT TRÌNH
CÔNG TY C PHN
Nhóm lp Anh 5 _ TCQT B_K 46
1, Ngô Th Thanh Hà
2, Tô Th Thu Hà
3, Nguyn Th Thu Hng
Cũng như công ty TNHH, công ty c phn cũng là mt loi hình doanh
nghip thuc loi “ c đin” Vit Nam khi chính thc được tha nhn ln đầu
tiên vào năm 1990 trong Lut Công ty. So vi Lut công ty năm 1990 và Lut
Doanh nghip 1999 thì Lut Doanh nghip 2005 đưa ra khá nhiu đim mi v
công ty c phn. Và sau đây nhóm chúng tôi s gii thiu vi các bn v công ty
c phn dưới góc nhìn ca Lut Doanh nghip 2005.
I. Khái quát chung
1.Định nghĩa
Căn c vào qui định ti điu 77 chúng ta có th hiu công ty c phn là
doanh nghip có tư cách pháp nhân trong đó vn điu l được chia thành nhiu
phn bng nhau ( c phn) và có t ba thành viên tr lên ( c đông ) các c
đông ch chu trách nhim v n và các nghĩa v tài sn khác ca công ty trong
phm vi s vn đã góp.
2.Đặc đim
Th nht, vn điu l ca công ty c phn được chia thành nhiu phn
bng nhau và được gi là c phn (đim a khon 1 điu 77 _ Lut DN 2005).
Mt trong nhng đim khác bit có tính cht cơ bn gia công ty c phn vi
các loi hình doanh nghip khác chính là đặc trưng này. công ty c phn,
vn điu l được chia nh thành các phn bng nhau, các nhà đầu tư khi tham
gia góp vn vào công ty c phn s được xác định là nm gi bao nhiêu c phn
ca công ty ch không xác định là nm gi s vn bao nhiêu, chiếm bao nhiêu
phn trăm vn điu l như các loi hình doanh nghip khác
Th hai, công ty c phn là doanh nghip có s lượng thành viên ti
thiu là ba và không gii hn s lượng thành viên ti đa ( đim b khon 1 điu
77_ Lut 2005). Như vy, công ty c phn là loi doanh nghip mà pháp lut
đòi hi s lượng thành viên ti thiu ln nht trong s các loi hình doanh
nghip đang tn ti theo qui định ca pháp lut Vit Nam. Trước đây, Lut
công ty năm 1990 đòi hi s lưng thành viên ti thiu ca công ty c phn là 7
còn Lut Doanh nghip 2005 ch yêu cu là 3. Đim mi này đã to điu kin
hết sc thun li cho các nhà đầu tư khi mun kinh doanh dưới hình thc pháp
lý này.
Thành viên ca công ty c phn có th là cá nhân hoc t chc và ch phi
chu trách nhim v n và các nghĩa v tài sn khác ca công ty trong phm vi
s vn đã góp (đim c khon 1 điu 77 _ Lut DN 2005). Đặc trưng này ca
công ty c phn xác định s tách bch v mt tài sn ca nhà đầu tư – thành
viên vi tài sn công ty.
Th ba, công ty c phn là mt pháp nhân k t ngày đựơc cp giy
chng nhn đăng kí kinh doanh ( khon 2 điu 77_Lut DN 2005).
Th năm, công ty c phn có quyn phát hành chng khoán ra công
chúng theo qui định ca pháp lut v chng khoán ( c phiếu, trái phiếu chuyn
đổi và các loi trái phiếu khác theo qui định ca pháp lut và Điu l công ty)
(theo khon 1 điu 88 Lut Doanh nghip 2005). Trong khi, công ty hp danh
và doanh nghip tư nhân b cm phát hành tt c các loi chng khoán còn công
ty TNHH ( c mt thành viên và t hai thành viên tr lên) ch được quyn phát
hành các loi chng khoán không phi là c phiếu thì công ty c phn có th
phát hành tt c các loi chng khoán mà pháp lut có tha nhn. Điu này th
hin tính đại chúng ca công ty c phn.
3.Nhng vn đề liên quan
a. C phn
Căn c vào đim a khon 1 điu 77 Lut Doanh nghip 2005 “ c phn là
phn chia nh nht vn điu l ca công ty c phn”. Thông thường mnh giá
ca c phn khá nh, đủ để có th thu hút được nhiu ngun vn nhàn ri trong
xã hi để đưa vào quá trình kinh doanh. Theo điu 78 Lut Doanh nghip 2005,
c phn bao gm hai loi là c phn ph thông (CPPT) và c phn ưu đãi
(CPUD). Lưu ý rng, CPPT không th chuyn thành CPUD nhưng CPUD có
th chuyn thành CPPT theo quyết định ca Đại Hi Đồng c đông (khon 6
điu 78 Lut Doanh nghip 2005).
CPPT là loi c phn mà pháp lut yêu cu mi công ty c phn buc phi
có, nó to cho người s hu mt cách đầy đủ nht các quyn và nghĩa v ca
mt nhà đầu tư. Khi thành lp công ty, các c đông sáng lp phi đăng kí mua ít
nht 20% tng s CPPT được quyn chào bán và phi thanh toán đủ trong thi
hn 90 ngày k t ngày công ty được cp giy chng nhn đăng kí kinh
doanh(khon 1 điu 84 Lut Doanh nghip 2005 ).
CPUD là loi c phn mà người s hu nó được hưởng mt li ích nào đó
ln hơn so vi li ích ca người s hu CPPT. Nhưng vic phát hành loi c
phn này tu thuc vào quyết định ca công ty. Có các loi CPUD sau:
- CPUD biu quyết là c phn mà ngưi s hu nó có s phiếu biu quyết cao
hơn so vi người s hu CPPT ( s phiếu này do Điu l công ty qui định)
(khon 1 điu 81 Lut Doanh nghip 2005). Như vy đây là loi CPUD đối vi
quyn qun lý công ty. Người s hu nó có nh hưởng rt ln vi vic ra các
quyết định qun lý công ty. Do vy loi c phn này không đựơc phép chuyn
nhượng và ch có t chc được Chính ph u quyn, các c đông sáng lp mi
được quyn nm gi. Tuy nhiên, sau ba năm k t ngày công ty được cp giy
chng nhn đăng kí kinh doanh, CPUD biu quyết ca c đông sáng lp đương
nhiên tr thành CPPT( khon 3 điu 78 _ Lut DN 2005).
- CPUD c tc là c phn đựơc tr c tc vi mc cao hơn so vi mc ca
CPPT hoc vi mc n định hng năm( khon 1 điu 82 Lut Doanh nghip
2005).
- CPUD hoàn li là c phn s được công ty hoàn li vn góp bt kì khi nào
theo yêu cu ca ngừơi s hu hoc theo các điu kin đựơc ghi ti c phiếu
ca CPUD hoàn li( khon 1 điu 83 Lut Doanh nghip 2005).
Người s hu CPUD hoàn li và CPUD c tc không làm nh hưởng đến
hot động qun lý ca công ty c phn do vy Lut Doanh nghip 2005 không
gii hn ch th s hu và quyn chuyn nhượng ca hai loi như đối vi
CPUD biu quyết. Theo qui định ti khon 3 điu 82 và khon 3 điu 83 Lut
Doanh nghip 2005, h không có quyn biu quyết, quyn d hp Đại hi c
đông, quyn đề c người vào Hi Đồng qun tr và ban Kim soát. Điu này th
hin s khác bit ca công ty c phn vi đa s các loi hình doanh nghip khác
khi nhà đầu tư b ra bao nhiêu vn, thông thường h s có quyn qun lý công
ty tương ng vi s vn đó
b. C phiếu
Khon 1 điu 85 Lut Doanh nghip định nghĩa: “c phiếu là chng ch do
công ty c phn phát hành hoc bút toán ghi s xác nhn quyn s hu mt
hoc mt s c phn ca công ty đó. C phiếu có th ghi tên hoc không ghi
tên”.
c.C đông
Khon 11 Điu 4 : “ C đông là người s hu ít nht mt c phn đã phát
hành ca công ty c phn”